Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2005-2006

* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .

 - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc và bài học thuộc lòng.

- Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc.

- Gv cho điểm.

- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại

* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.

- GV mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.

- - Gv yêu cầu Hs tự làm bài cá nhân.

- Gv mời 4 – 5 Hs đọc mẫu đơn trước lớp.

- Gv nhận xét, chốt lại về nội dung điền và hình thức trình bày đơn. Tuyên dương những bạn làm tốt.

- Gv cho Hs xem đơn mẫu.

GIẤY MỜI.

Kính gửi: Cô Hiệu trưởng Trường Tiểu học Hanh Thông.

Lớp 3 trân trọng kính mời cô.

Tới dự: buổi liên hoan chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11.

Vào hồi: 8 giờ, ngày 19 – 11 – 2004.

Tại: phòng học lớp 3.

Chúng em rất mong được đón cô.

Ngày 17 tháng 11 năm 2004.

TM lớp.

Lớp trưởng.

Nguyễn Thanh Sơn.

doc11 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 536 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2005-2006, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ , ngày tháng năm 2006
Ôn tập cuối học kì một.
Tiết 1 
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Hs đọc thông các bài tập đọc đã họctừ đầu năm lớp 3 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
Kỹ năng: Rèn Hs
Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài.
Rèn luyện Hs kĩ năng viết chính tả nghe – viết bài “ Rừng cây trong nắng”
Thái độ: Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
II/ Chuẩn bị: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
III/ Các hoạt động:
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 2. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Oân luyận tập đọc và học thuộc lòng.
 - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc.
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc đoạn viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Không kể đầu bài đoạn văn có mấy câu?
 + Đoạn văn tả cảnh gì?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: uy ngi, tráng lệ, vươn thẳng, xanh thẳm.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu.
Hs trả lời. 
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại đoạn viết.
Đoạn viết có 4 câu.
Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng: có nắng vàng óng ; rừng cây uy nghi, tráng lệ ; mùi hương lá tràm thơm ngát ; tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm.
Hs viết bài vào vở.
Hs chữa bài bằng bút chì.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 2.
Nhận xét bài học.
Ôn tập cuối học kì một.Tiết 2
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Hs đọc thông các bài tập đọc đã học trong 17 tuần của lớp 3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
- Oân luyện về so sánh .
Kỹ năng: Rèn Hs
Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài. Kể lại được câu chuyện đã học trong 17 tuần đầu.
Hiểu nghĩa của từ, mở rộng vốn từ.
II/ Chuẩn bị: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
 Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Câu văn BT3.
 III/ Các hoạt động:
Giới thiệu và nêu vấn đề:
 2 . Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước.
 - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Gv giải thích từ: “ nến, dù”.
- Hs mở bảng phụ đã viết 2 câu văn
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Những thân cây tràm như những cây nến khổng lồ.
Đước mọc san sát, thẳng như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. 
* Hoạt động 3: Làm bài tập 3.
- Mục tiêu: Giúp HS hiểu nghĩa của từ, mở rộng vốn từ.
- GV mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu Hs tự làm bài cá nhân.
- Gv mời Hs phát biểu ý kiến cá nhân.
- Gv nhận xét, chốt lại:Từ “ biển” trong câu không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta liên tưởng như đang đứng trước một biển lá.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu.
Hs trả lời. 
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs quan sát.
Hs cả lớp làm bài vào vở.
2 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs chữa bài vào vở.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài cá nhân.
Hs phát biểu ý kiến cá nhân.
Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò. Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 3.
Nhận xét bài học.
Thứ , ngày tháng năm 2006
Ôn tập giữa học kì một.
Tiết 3
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Hs đọc thông các bài tập đọc và các bài học thuộc lòng.
- Biết điền đúng vào tờ giấy mời theo mẫu.
Kỹ năng: Rèn Hs
Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài. 
Biết điền đúng nội dung vào giấy mời cô (thầy) hiệu trưởng đến dự liên hoan với lớp chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11 .
II/ Chuẩn bị: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
 Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
 Bảng photo mẫu giấy mời.
 III/ Các hoạt động:
Bài cũ: 
Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
 - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc và bài học thuộc lòng.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc.
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- GV mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- - Gv yêu cầu Hs tự làm bài cá nhân.
- Gv mời 4 – 5 Hs đọc mẫu đơn trước lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại về nội dung điền và hình thức trình bày đơn. Tuyên dương những bạn làm tốt.
- Gv cho Hs xem đơn mẫu.
GIẤY MỜI.
Kính gửi: Cô Hiệu trưởng Trường Tiểu học Hanh Thông.
Lớp 3 trân trọng kính mời cô.
Tới dự: buổi liên hoan chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11.
Vào hồi: 8 giờ, ngày 19 – 11 – 2004.
Tại: phòng học lớp 3.
Chúng em rất mong được đón cô.
Ngày 17 tháng 11 năm 2004.
TM lớp.
Lớp trưởng.
Nguyễn Thanh Sơn.
Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu.
Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs tự suy nghĩ làm bài.
4 – 5 Hs đọc giấy mời của mình trước lớp.
Hs nhận xét.
Hs quan sát giấy mời.
5. Tổng kềt – dặn dò. Về ôn lại các bài học thuộc lòng.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 4.
Nhận xét bài học.
Thứ , ngày tháng năm 2006
Ôn tập cuối học kì một.
Tiết 4
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Hs đọc thông các bài tập đọc đã học trongâ17 tuần đầu của lớp 3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào đoạn văn.
Kỹ năng: Rèn Hs
Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài. 
Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào đoạn văn.
Thái độ: Giáo dục Hs tự giác làm bà
II/ Chuẩn bị: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT2.
 III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Oân tiết 3.
 2..Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước.
 - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc, học thuộc lòng.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc.
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 3: Làm bài tập 3.
-Mục tiêu: Giúp HS đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào đoạn văn.
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp đọc thầm đoạn văn và trao đổi theo cặp.
- Gv dán 3 tờ phiếu, mời 3 Hs lên bảng thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Cà Mau đất xốm. Mùa nắng, đất nẻ châm chim, nền nhà cũng rạn . Trên cái đất phập phều và lắm gió lắm dông như thế, cây đứng kẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quay quần thành chòm, thành rặng . Rễ cắm sâu vào lòng đất.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu.
Hs trả lời. 
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trao đổi theo cặp.
3 Hs lên bảng thi làm bài.
Hs cả lớp nhận xét.
3 – 4 Hs đọc lại đoạn văn.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 5.
Nhận xét bài học.
Thứ , ngày tháng năm 2006
Ôn tập cuối học kì một.
Tiết 5
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Kiểm tra lấy điểm các bài văn, bài thơ học thuộc lòng từ 1 tuần 17.
- Luyện tập về viết đơn.
Kỹ năng: Rèn Hs
Hs đọc thuộc lòng bài thơ. 
Biết viết hoàn chỉnh một lá đơn gửi Thư viện trường xin cấp lại thẻ đọc sách.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức tự giác làm bài.
 II/ Chuẩn bị: Phiếu viết tên từng 17 bài.
 Mẫu đơn photo.
 III/ Các hoạt động:
 1. Khởi động: Hát.
 2. Bài cũ: Oân tiết 4.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học ở các tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.
- Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu.
Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs luyện tập cách viết một lá đơn.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Gv yêu cầu Hs mở SGK (trang 11) đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Gv nhắc nhở: So với mẫu đơn, lá đơn này cần thể hiện nội dung xin cấp lại thẻ đọc sách đã mất.
- Gv mời 1 Hs làm miệng.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Gv mời 7 Hs đọc lá đơn của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
  Ngày  tháng  năm 
ĐƠN XIN CẤP LẠI THẺ ĐỌC SÁCH
Kính gửi: Thư viện trường Tiểu học Hanh Thông.
Em tên là: Nguyễn Hoàng Yến.
Sinh ngày : 2 – 1 – 1995.
Nơi ở: 21, Lê Lợi, F4, Quận Gò Vấp.
Học sinh lớp : 3 Trường : Hanh Thông.
Em làm đơn này xin đề nghị Thư viện trường cấp cho em thẻ đọc sách năm 2004 vì em đã trót làm mất.
Được cấp thẻ đọc sách , em xin hứa thực hiện đúng mọi quy định của Thư viện.
Em xin trân trọng cảm ơn
 Người làm đơn.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
Hs lên bốc thăm bài .
Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu.
Hs trả lời. 
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs đọc.
Hs trao đổi theo cặp.
Một Hs làm miệng.
Hs làm bài vào vở.
7 Hs đọc lá đơn của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc lại lá đơn đã hoàn chỉnh.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 6.
Nhận xét bài học.
Thứ , ngày tháng năm 2006
Ôn tập cuối học kì một.
Tiết 6
 I/ Mục tiêu:
 Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm các bài văn, thơ học thuộc lòng từ 1 tuần đến tuần 17.
Viết được một lá thư đúng.
Kỹ năng: Rèn Hs
Hs đọc thuộc lòng bài thơ. 
Biết viết được một lá thư đúng theo thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân. Câu văn rõ ràng, sáng sủa.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị: 17 phiếu viết tên từng bài .
 Giấy rời để viết thư . 
 III/ Các hoạt động:
 1. Bài cũ: Oân tiết 5.
 2. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 3 . Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng .
Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng.
Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu.
Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv giúp Hs xác định đúng: 
+ Đối tượng viết thư: một người thân như: ông bà, cô bác, cô giáo cũ.
+ Nội dung bức thư: hỏi thăm về sức khỏe, về tình hình ăn học, học tập , làm việc.
- Gv hỏi:
+ Các em chọn viết thư cho ai?
+ Các em muốn hỏi về người đó về điều gì?
- Gv yêu cầu Hs mở SGK trang 81, đọc lại bài “ Thư gửi bà” để nhớ hình thức một lá thư.
- Gv yêu cầu Hs làm viết thư.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Sau đó Gv mời 5 Hs đọc bức thư của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương Hs viết thư tốt
Hs lên bốc thăm bài học thuộc lòng..
Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu.
Hs trả lời. 
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs quan sát.
Hs lắng nghe.
Hs quan sát.
Hs làm bài vào vở.
Hs trả lời.
Hs đọc bài.
Hs viết thư.
5 Hs đọc bức thư của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 7.
Nhận xét bài học.
Thứ , ngày tháng năm 2006
Ôn tập cuối học kì một.
Tiết 7
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Kiểm tra các bài thơ, bài văn học thuộc lòng từ 1 tuần đến tuần 17.
Củng cố về dấu chấm, dấu phẩy.
Kỹ năng: Rèn Hs
Hs đọc thuộc lòng bài thơ. 
Biết điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào câu chuyện.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức làm bài.
II/ Chuẩn bị: Phiếu viết tên từng bài.
 Bảng phụ viết BT2.
 III/ Các hoạt động:
 1. Bài cũ: Oân tiết 6.
 2. .Giới thiệu và nêu vấn đề:	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 3 . Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng .
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài học thuộc lòng đã học ở các tuần trước.
Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài .
Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu.
Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc.
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Biết điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào câu chuyện.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện “ Người nhát nhất”.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv dán lên bảng 4 tờ phiếu. Mời 4 Hs lên bảng thi làm bài. 
Gv nhận xét, chốt lại:
 Người nhát nhất
Một cậu bé được bà dẫn đi chơi phố. Lúc về, cậu nói với mẹ:
- Mẹ ạ, bay giờ con mới biết là bà nhát lắm.
Mẹ ngạc nhiên:
- Sao con lại nói thế?
Cậu bé trả lời:
- Vì cứ mỗi khi qua đường , bà lại nắm chặt lấy tay con.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
Hs lên bốc thăm bài. 
Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu.
Hs trả lời. 
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs đọc thầm .
Hs làm bài cá nhân.
4 Hs lên bảng thi làm bài.
Hs cả lớp nhận xét.
3 – 4 Hs đọc lại bài hoàn chỉnh.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 8.
Nhận xét bài học.
Thứ , ngày tháng năm 2006
Ôn tập giữa học kì một.
Tiết 8: Kiểm tra.
Đọc – hiểu, luyện từ và câu.
Thứ , ngày tháng năm 2006
Ôn tập giữa học kì một.
Tiết 9: Kiểm tra.
Chính tả – tập làm văn.

File đính kèm:

  • doctieng viet da sua.doc
Giáo án liên quan