Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 15

TẬP ĐỌC

 NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN

I . Mục đích yêu cầu:

 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Đọc đúng các từ ngữ : múa rông chiêng, truyền lại, chiêng trống, buôn làng.

- Biết đọc đúng giọng kể, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên

 2 . Rèn kĩ năng đọc -hiểu :

- Nắm được nghĩa của các từ mới (rông chiêng, nông cụ ) .

- Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên gắn với nhà rông .

II.Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ nhà rông trong SGK. thêm một số tranh, ảnh về nhà rông GV + HS sưu tầm được .

 III . Tiến trình lên lớp:

1 . Ổn định

2 . Kiểm tra bài cũ :

-2 HS đọc bài Hũ bạc của người cha

-GV nhận xét

3 .Bài mới :

Giới thiệu bài: HS quan sát tranh nhà rông

Hoạt động 1:Luyện đọc

*Đọc mẫu:

GV đọc diễn cảm toàn bài

*Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :

- Đọc từng câu :

+HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài

+GVHD HS đọc những từ khó

- Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ :

+ HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài

+ GV nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng khi đoạn các câu sau :

+GV giúp các em hiểu nghĩa các từ được chú giải trong sgk

 

doc25 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 661 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m gì?
vội thọc tay vào lửa lấy ra.
+ Lời nói của người cha được viết như thế nào ? 
 viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Chữ đầu dòng, đầu câu viết hoa .
+ Bài viết có mấy câu ? có 6 câu 
 -Tổ chức cho HS tìm và viết từ khó
HS phân tích,viết bảng con, có thể là các từ: sưởi lửa, ném, chảy nước mắt, đồng tiền.
*Đọc cho HS viết
- GV đọc cho HS viết bài
*Chấm, chữa bài
-Cho HS dùng bút chì dò lỗi chính tả.
( GV treo bảng phụ, đọc chậm cho HS theo dõi và dò lỗi).
 -Thống kê số lỗi
- Thu một số vở – nx
Hoạt động 2:Luyện tập 
Bài 2: GV treo bảng phụ 
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân vào giấy nháp 
- 2 HS lên làm bảng lớp thi đua
- Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm) 
-3HS đọc lại các từ
-GV chốt lời giải đúng : 
 muõi dao - con muoãi núi lửa - nuôi nấng 
 hạt muối – múi bưởi tuổi trẻ - tủi thân 
-Giảng từ: nuôi nấng, tủi thân.
Bài 3 b : 
- Một HS đọc yêu cầu của bài và các câu đố . 
- HS làm theo nhóm, viết lời giải vào bảng con. 
GV chốt lời giải đúng 
Câu b) mật - nhất - gấc .
4 .Củng cố -Dăn dò: * Yêu cầu nhắc tựa bài .
GV nhận xét – tuyên dương.
Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả, làm các bài tập luyện tập vào vở.
Nhận xét tiết học .
TIẾT 72
TOÁN
CHIA SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(TT)
I . Mục đích yêu cầu:
Giúp HS : 
 Biết cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ
 III . Tiến trình lên lớp:
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ:
- 1 HS nêu cách làm bài tập 4 SGK 
- 1 nhóm nộp vở 
 GV nhận xét 
3 . Bài mới tựa 
- GV Giới thiệu bài - ghi 
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức
a. Giới thiệu phép chia 560 : 8
 -Hướng dẫn đặt tính 
560 8 * 56 chia cho 8 được 7, viết 7. 
56 70 7 nhân 8 bằng 56 ; 56 trừ 56 bằng 0.
 00 * Hạ 0, 0 chia 8 được 0, viết 0.
 0 0 nhân 8 bằng 0 ; 0 trừ 0 bằng 0 
 0 
 Vậy : 560 : 8 = 70 
 - Đây là phép chia hết (số dư cuối cùng là 0) 
b. Giới thiệu phép chia 632 : 7 
+ Đặt tính 
+ Cách tính 
632 7 * 63 chia 7 được 9.
63 90 9 nhân 7 bằng 63; 63 trừ 63 bằng 0 
 02 * Hạ 2; 2 chia 7 được 0, viết 0.
 0 0 nhân 7 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2.
 2 
Vậy : 632 : 7 = 90 (dư 2) Đây là phép chia có dư 
GV lưu ý cho các em : Ở lần chia thứ thứ 2 số bị chia bé hơn số chia thì viết số 0 ở thương theo lần chia đó 
- GV nhấn mạnh số dư bao giờ cũng phải nhỏ hơn số chia . 
Hoạt động 2:Thực hành 
Bài 1 : Tính
- HS làm bài vào bảng con
- GV nhận xét sửa sai giúp các em còn lúng túng .
Bài 2 : 2 HS đọc yêu cầu bài toán . 
+ Bài toán cho biết gì ?  một năm có 365 ngày, mỗi tuần có 7 ngày.
+ Bài toán hỏi điều gì ?  năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ? 
HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài
Giải
365 : 7 = 52(dư 1)
Năm đó có 52 tuần và 1 ngày 
Bài 3 : 
GV chia thành hai nhóm
HS thực hiện bài tập
a) b) 
 185 6 283 7 
 18 30 28 40 
 05 03 
 0 0
 5 3
- GV nhận xét chốt lời giải đúng 
4 . Củng cố - Dặn dò: 
Yêu cầu HS : Đúng chọn Đ, sai chọn S:
 543 9 543 9 543 9 
 54 6 54 60 54 60
 03 03 03
 0 0 
 3 3 
-GV nhận xét tiết học 
Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2015
TIẾT 45
TẬP ĐỌC 
 NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN 
I . Mục đích yêu cầu:
 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ ngữ : múa rông chiêng, truyền lại, chiêng trống, buôn làng.
- Biết đọc đúng giọng kể, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên 
 2 . Rèn kĩ năng đọc -hiểu :
Nắm được nghĩa của các từ mới (rông chiêng, nông cụ ) .
Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên gắn với nhà rông . 
II.Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ nhà rông trong SGK. thêm một số tranh, ảnh về nhà rông GV + HS sưu tầm được .
 III . Tiến trình lên lớp:
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ :
-2 HS đọc bài Hũ bạc của người cha 
-GV nhận xét 
3 .Bài mới :
Giới thiệu bài: HS quan sát tranh nhà rông
Hoạt động 1:Luyện đọc 
*Đọc mẫu:
GV đọc diễn cảm toàn bài 
*Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
- Đọc từng câu :
+HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài 
+GVHD HS đọc những từ khó 
- Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ :
+ HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài 
+ GV nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng khi đoạn các câu sau :
+GV giúp các em hiểu nghĩa các từ được chú giải trong sgk
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
+GV theo dõi , hướng dẫn HS đọc cho đúng .
+ HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm .
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài
*1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp thầm 
+ Vì sao nhà rông phải chắc và cao ? 
 để dùng lâu dài, chịu được gió bão ...
*1 HS đọc đoạn 2. Cả lớp đọc thầm.
+Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào ? 
 gian đầu là nơi thờ cúng nên bài trí rất trang nghiêm ; một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá thần treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế. 
*1HS đọc đoạn 3 và 4. Cả lớp đọc thầm
+Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông ?
-HS trao đổi nhóm đôi
 vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi có các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng.
+ Từ gian thứ 3 dùng để làm gì ?
Là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ 
+ Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông 
HS trao đổi nhóm, nêu:
+ Nhà rông rất độc đáo /lạ mắt/ đồ sộ
+ Nhà rông rất tiện lợi với người Tây Nguyên.
+ Nhà rông thật đặc biệt, voi có thể đi qua mà không đụng gầm sàn.
+ Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hoá của người Tây Nguyên .
*GV nhận xét , tổng kết bài.
Hoạt động 3:Luyện đọc lại 
-GV đọc diễn cảm đoạn 2, hướng dẫn thi đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm. 
- HS thi đọc đoạn theo nhóm đôi
-3 HS thi nhau đọc những đoạn miêu tả mình thích nhất .
- 1HS đọc cả bài .
- GV và lớp nhận xét .
4.Củng cố - Dặn dò : 
-GV nêu ý nghĩa bài văn.
-GV nhận xét tiết học .
...................................................
TIẾT 73
TOÁN
GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN 
I . Mục đích yêu cầu:
- HS biết cách sử dụng bảng nhân .
II.Chuẩn bị:
- Bảng nhân trong SGK kẻ ở bảng phụ.
 III . Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ :
- 3 HS đọc bảng nhân 7, 8 , 9 
-GV nhận xét 
3. Bài mới :
Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, ghi đề
Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng nhân .
GV treo bảng phụ
- Hàng đầu tiên gồm 10 số từ số 1 đến 10 . 
- Cột đầu tiên gồm 10 số từ số 1 đến 10.
 	Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong một ô là tích của hai số mà một cột tương ứng .
Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân : hàng là bảng nhân 1, hàng 3 là bảng nhân 2,  hàng 11 là bảng nhân 10 .
*Tổ chức cho HS lập bảng nhân.
Hoạt động 2:Thực hành 
Bài 1 : 
- HS sử dụng bảng nhân để tìm tích của hai số . 
Bài 2 : Số ? 
GV kẻ trên bảng phụ.
- 9 HS lần lượt lên điền các số thích hợp vào ô trống .
Bài 3: - 2 HS đọc bài toán, HS phân tích đề, giải vào vở 
 Tóm tắt 
 Số huy chương vàng: 8 huy chương ? huy chương
 Số huy chương bạc: gấp 3 lần
-GV chấm chữa bài
Giải 
Số huy chương bạc có là :
8 x 3 = 24 (tấm)
Tổng số huy chương là :
8 + 24 = 32 (tấm) 
 Đáp số : 32tấm huy chương 
 -HS nêu cách giải khác, nếu có.
4 . Củng cố – Dặn dò 
 -Gọi 1 số HS nêu các bảng nhân.
 -Về nhà ôn lại bài học thuộc bảng nhân, chia từ 2 đến 9 .
...................................................
TIẾT 15
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC –LUYỆN ĐẶT CÂU CÓ HÌNH ẢNH SO SÁNH
I . Mục đích yêu cầu:
Mở rộng vốn từ về các dân tộc : biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta ; điền đúng từ ngữ thích hợp (gắn với đời sống đồng bào các dân tộc) điền vào chỗ trống .
Tiếp tục học về phép so sánh : đặt được câu có hình ảnh so sánh 
II.Chuẩn bị:
Giấy khổ to viết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta phân theo khu vực : Bắc-Trung- Nam. Bản đồ Việt Nam để chỉ nơi cư trú của từng dân tộc, kèm theo một số y phục dân tộc.
-5 tờ giấy khổ A4 đề HS làm bài tập 1 theo nhóm. Bảng lớp viết 3 câu văn ở BT4. 
-Bốn băng giấy viết 4 câu ở bài tập 2.Tranh minh hoạ bài tập 3 trong SGK. 
 III . Tiến trình lên lớp:
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ :
- 2HS nhau làm miệng BT2 và BT3 . Mỗi em bài . 
-GV nhận xét 
3.Bài mới :
Giới thiệu bài : Ghi đề
Hoạt động 1:Mở rộng vốn từ:Các dân tộc
 Bài 1 : 1HS đọc yêu cầu:kể tên một số dân tộc thiểu số mà em biết
- Nhắc các em chú ý chỉ kể tên dân tộc thiểu số . Dân tộc Kinh có số dân rất đông, không phải dân tộc thiểu số. 
- GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy .
+ HS trao đổi, viết nhanh tên các dân tộc thiểu số . 
+ Đại diện các nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả .
- GV dán giấy viết tên một số dân tộc chia theo khu vực;Chỉ vào bản đồ nơi cư trú của dân tộc đó. 
+Các dân tộc thiểu số phía Bắc :
Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Giáy, Tà ôi,
+Các dân tộc thiểu số ở miền Trung :
Vân Kiều, Cơ-ho, Khơ-mú, Ba-na, Gia-rai, Ê-đê, Xơ-đăng, Chăm,
+Các dân tộc thiểu số miền Nam :
Khơ me, Hoa, Xtiêng, 
Bài tập 2 :Một HS đọc nội dung, làm bài cá nhân 
GV dán 4 băng giấy (viết sẵn 4 câu văn) .
- 4 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh 
- HS cả lớp nhận xét .
- GV nhận xét chốt lời giải đúng:
a) Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang .
b) Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên nhà Rông để múa hát .
c) Để tránh thú dữ nhiều dân tộc miền núi có thói quen ở nhà sàn .
d) Truyện Hũ bạc của người cha là truyện của dân tộc Chăm. 
- 4 HS đọc lại câu đã hoàn chỉnh .
Hoạt động 2:Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh
Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu của bài, quan sát từng cặp tranh veõ.
- 4 HS nối tiếp nói lên từng cặp sự vật được so sánh với nhau trong mỗi tranh . 
- HS làm bài cá nhân, mỗi em tập viết câu văn có hình ảnh so sánh hợp với từng tranh .
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp 
GV khen ngợi những HS viết được những câu văn có hình ảnh so sánh đẹp .
Bài 4 : 
- HS đọc nội dung, làm bài cá nhân 
- HS nối tiếp đọc bài làm . Cả lớp nhận xét . 
- GV điền từ ngữ đúng vào chỗ trống trong các câu văn viết trên bảng .
Câu a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra. 
 Câu b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mơõ. 
 Câu c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi/ như trái núi . 
+ 4 HS đọc lại kết quả (trên bảng) 
+ Cả lớp sửa lại bài (nếu sai) 
3 . CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
-GV biểu dương những HS học tốt.
-Yêu cầu HS xem lại bài tập 3 và 4 đã làm 
-GV nhận xét tiết học .
TIẾT 29
Tự nhiên xã hội
CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
I . Mục đích yêu cầu:
 - Sau bài học, HS biết:
 + Kể được tên một số hoạt động diễn ra ở bưu diện tỉnh .
 + Nêu ích lợi của các hoạt động trên 
 + Tham gia tích cực các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh trong đời sống .
II.Chuẩn bị:
Một bì thư.
Điện thoại cố định, di động 
 III . Tiến trình lên lớp:
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ
-1 HS lên kể về những thiệt hại do hoả hoạn gây ra ?
- GV nhận xét 
3 . Bài mới: 
Giới thiệu bài , ghi đề
 *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
Bước 1:Thảo luận 4 nhóm theo gợi ý sau :
- Bạn đã đến nhà bưu điện chưa ? Hãy kể những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh . 
 - Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có điện thoại được không ? 
Bước 2:Trình bày
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
*Kết luận : bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài. 
 Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm 
Bước 1 : HS thảo luận nhóm 
- HS thảo luận theo gợi ý :
+ Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình . 
Bước 2:Thảo luận cả lớp
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận . 
- HS các nhóm khác nhận xét 
GV kết luận : Đài truyền hình, phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức trong nước và nước ngoài .
- Đài truyền hình, phát thanh giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục, kinh tế  
Hoạt động 3: Chơi trò chơi 
- HS ngồi thành vòng tròn, mỗi HS một ghế .
+ Trưởng trò hô : cả lớp chuẩn bị chuyển thư 
+ Có thư “chuyển thường” Mỗi HS đứng lên dòch chuyển 1 ghế.
+ Có thư “chuyển nhanh” Mỗi HS đứng lên dòch chuyển 2 ghế.
+ Có thư “chuyển hoả tốc” Mỗi HS đứng lên dòch chuyển 3 ghế.
 4 . Củng cố - Dặn dò: 
-Liên hệ thực tế và giáo dục HS: Cách gọi và trả lời điện thoại có văn hoá và lòch sự.
-HS đọc mục bài học ở SGK.
-GV nhận xét tiết học.
đạo đức 
TIẾT: 15 Quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng(tt)
I . Mục đích yêu cầu:
	1.HS hiểu:
	- Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng
	- Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng
	2. HS biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hằng ngày
	3. HS có thái độ tôn trọng, quan tâm hàng xóm láng giềng
 KNS cơ bản được gio dục
-Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của hng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.
 -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.
II.Chuẩn bị:
	- Vở bài tập đạo đức 3 (nếu có)
	- Tranh minh hoạ truyện Chị Thuỷ của em
	- Phiếu giao việc cho hoạt động 3, tiết 2
	- Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học
	- Đồ dùng để đóng vai trong hoạt động 3, tiết 2
III .Tiến trỡnh lờn lớp:
Hoạt động 1 : Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học . 
Mục tiêu : Nâng cao nhận thức , thái độ học sinh về tình làng nghĩa xóm .
*Cách tiến hành : 
1. HS trưng bày các tranh vẽ , các bài thơ , ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm được . 
2. Từng cá nhân hoặc nhóm HS lên trình bày trước lớp
3. Sau mỗi phần trình bày, GV dành thời gian để hs cả lớp chất vấn hoặc bổ sung
4. GV tổng kết
Hoạt động 2 : đánh giá hành vi
*Mục tiêu : hs biết đánh giá những hành vi việc làm đối với hàng xóm láng giềng
*Cách tiến hành 
1. GV nêu yêu cầu : em hãy nhận xét những hành vi việc làm sau đây
a) Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm
b) Đánh nhau với trẻ con hàng xóm
c) Ném gà của nhà hàng xóm
d) Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn
e) Hái trộm hoa quả trong vườn nhà hàng xóm
f) Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa
2. HS thảo luận nhóm
3. Đại diện các nhóm trả lời
4. GV kết luận
5. Học sinh tự liên hệ theo các việc làm trên
Hoạt động 3 : xử lý tình huống và đóng vai
*Mục tiêu: HS có kỹ năng ra quyết định và ứng xử đúng với hàng xóm láng giềng trong một số tình huống
*Cách tiến hành
1. GV chia hs theo nhóm
TH1: Bác Hai ở cạnh nhà em bị cảm. Bác nhờ em đi gọi hộ con gái bác đang làm ở ngoài đồng.
TH2: Bác Nam có việc vội đi đâu đó từ sớm bác nhờ em trông nhà giúp.
TH3: Các bạn đến chơi nhà em và cười đùa ẫm ĩ trong khi bà cụ hàng xóm đang ốm.
TH4 : Khách của gia đình bác Hải đến chơi mà cả nhà đi vắng hết. Người khách nhờ em chuyển giúp cho bác Hải lá thư.
2. Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
3. Các nhóm lên đóng vai.
4. Thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống trên
5. GV nhận xét, kết luận
Tình huống 1 : Em nên gọi người nhà giúp bác Hải .
Tình huống 2 : Em nên trông hộ nhà bác Nam .
Tình huống 3 : Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm .
Tình huống 4 : Em nên cầm giúp thư , khi bác Hải về sẽ đưa lại .
Kết luận chung : 
Người xưa đã nối chớ quên
Láng giềng tắt lửa tối đèn có nhau
Giữ gìn tình nghĩa tương giao
Sẵn sàng giúp đỡ khác nào người thân.
Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2015
Thể dục
	TIẾT: 30 	KIỂM TRA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG 
TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ” 
I . Mục đích yêu cầu:
Kiểm tra bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thuộc bài và thực hiện động ở mức động tác tương đối chính xác .
II.Chuẩn bị:
 Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng má, bảo đảm an toàn .
 Phương tiện : còi, kẻ vạch cho trò chơi, bàn, ghế để kiểm tra. 
 III . Tiến trình lên lớp:
1.Phần mở đầu :
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài giờ học 
- Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân . 
- Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong, khởi động các khớp và chơi trò chơi “Làm hiệu lệnh” 
-Khởi động xoay khớp cổ tay ,cổ chân ,đầu gối ,khớp hông ,khớp vai theo nhòp hô 2x8n
2.Phần cơ bản 
- GV chia từng nhóm kiểm tra bài thể dục phát triển chung : 
+ Nội dung: Kiểm tra bài thể dục phát triển chung : (2 x 8nhip)
 Phương pháp : Mỗi nhóm 5 em thực hiện 1 lần kiểm tra dưới sự điều khiển của GV .
*Chơi trò chơi “Chim về tổ”.
- GV tổ chức các đội chơi và nêu tên trò chơi và luật lệ chơi .
- HS tham gia chơi chủ động đúng luật 
 3.Phần kết thúc :
-Đứng tại chỗ thả lỏng sau đó voã tay và hát .
-GV nhận xét phần kiểm tra, đánh giá, xếp loại, khen ngợi những HS thực hiện động tác tốt .
Dăn dò :về nhà ôn 8 dộng tác thể dục phát triển chung 
-GV hô “giải tán”,HS hô: “khoẻ”.
TIẾT 30
CHÍNH TẢ 
NGHE – VIẾT: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I . Mục đích yêu cầu:
Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên.
Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống cặp vần deã laãn ưi/ươi. Tìm những tiếng có thể ghép với tiếng có âm đầu hoặc vần deã laãn : s/x (hoặc ât/âc)
II.Chuẩn bị:
Bốn băng giấy viết 6 từ của bài tập 2 .
Bốn tờ phiếu kẻ bảng viết 4 từ của bài tập 3b . 
 III . Tiến trình lên lớp:
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ : 
- 6HS viết bảng lớp . Cả lớp viết vào bảng con các từ : hạt muối, con muỗi, múi bưởi, núi lửa, mật ong, quả gấc.
-GV nhận xét – sửa sai 
3 .Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả 
a.Hướng dẫn chuẩn bị 
-GV đọc đoạn chính tả . 
-Hướng dẫn HS nhận xét chính tả :
+ Đoạn văn có mấy câu ?(3 câu. ) 
+ Những chi tiết nào trong bài chính tả phải viết hoa ? vì sao ? 
Các chữ đầu bài, đầu mỗi dòng thơ .danh từ riêng 
- HS tự đọc lại đoạn thơ, tự viết các chữ các em deã mắc lỗi ghi nhớ chính tả 
- GV đọc bài cho các em chép.
c)Chấm chữa bài .
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở 
-Chấm 5-7 bài, NX .
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a:2 HS đọc yêu cầu . HS làm bài cá nhân (làm vở nháp) 
- 4 nhóm nối tiếp nhau điền 6 từ cho mỗi băng giấy, sau đó đọc kết quả .
 khung cửi - mát rượi – cưỡi ngựa – gửi thư – sưởi ấm – tưới cây. 
Bài 3a 
 - HS lên bảng thi làm tiếp sức, nhóm nào làm đúng, nhanh nhóm đó thắng cuộc, lớp làm bảng con làm đến đâu GV sửa đến đó .
-GV chốt lời giải đúng : 
Xâu:xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá, xâu bánh, xâu xé,..
Sâu:sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, 
Xẻ:Xẻ goã, mổ xẻ, thợ xẻ, xẻ raõnh, xẻ tà,, máy xẻ
Sẻ:Chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo,  
-Cả lớp viết vào vở .
4.Củng cố dặn dò:
-HS đọc các từ của bài tập 3a
-Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS làm lại các bài tập .
TIẾT 74
TOÁN
GIỚI THIỆU BẢNG CHIA 
I . Mục đích yêu cầu:
 - HS biết cách sử dụng bảng chia
II.Chuẩn bị:
 - Bảng chia như trong SGK 
 III . Tiến trình lên lớp:
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
-5 HS đọc thuộc bảng chia 6, 7, 8, 9 
- GV nhận xét 
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài :“Giới thiệu bảng chia ” - Ghi đề
Hoạt động 1:Hình thành kiến thức
*Giới thiệu bảng chia 
Hàng đầu tiên là thương của hai số .
Cột đầu tiên là số chia .
Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong một ô là số bị chia . 
* Cách sử dụng : 
+ GV nêu ví dụ : 12 : 4 = ? 
Tìm 4 ở cột đầu tiên ; từ số 4 theo chiều muõi tên đến số 12 ; từ số 12 theo chiều muõi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của 12 và 4 . 
Vậy 12 : 4 = 3
HS quan sát, nêu cấu tạo bảng chia.
Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1 : 
- HS lần lượt dựa vào bảng chia để nêu kết quả bài một số phép chia . 
Bài 2 Số ? 
Kẻ trên bảng từ .
	 Lần lượt HS lên điền kết quả tìm số bị chia, tìm số chia vào ô trống 
Bài 3 : GV hướng dẫn các em giải bài toán bằng hai phép tính: 
- HS làm bài vào vở 
- 1 HS chữa bài ở bảng lớp
Giải 
Số trang sách Minh đã đọc là :
132 : 4 = 33(trang)
 Số trang sách Minh còn phải đọc:
132 – 33 = 99(trang) 
 Đáp số : 99 trang sách 
Bài 4 :
-HS sử dụng bộ đồ dùng học tốn để xếp hình theo yêu cầu
-GV theo dõi , hướng dẫn thêm.
4 . Củng cố - Dặn dò :
Hỏi lại bài 
 - Về nhà học thuộc bảng chia từ 2 đến 9 
...................................................
TIẾT 15
TẬP VIẾT
 Ôn chữ hoa viết L
I . Mục đích yêu cầu:
- Củng cố cách viế

File đính kèm:

  • docTUAN 15.doc
Giáo án liên quan