Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2006-2007

Tập đọc.

Vàm Cỏ Đông.

I/ Mục tiêu:

Kiến thức:

- Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Cảm nhận được niềm tự hào và tình yêu thương của tác giả đối với dòng sông quê hương.

- Hiểu các từ : Vàm cỏ Đông, ấm áp.

b) Kỹ năng:

 - Đọc đúng các từ dễ phát âm sai, biết nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ dài.

 - Học thuộc lòng những bài thơ trên.

c) Thái độ: Giáo dục Hs biết cảm nhận được vẽ đẹp và yêu quê hương của mình.

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

 * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.

III/ Các hoạt động:

Khởi động: Hát. 1

Bài cũ: Người con của Tây Nguyên. 4

 - GV gọi 3 học sinh đọc 3 đoạn của bài “ Người con của Tây Nguyên ” và trả lời các câu hỏi:

 + Anh Núp đựơc cử đi đâu?

 + Ở Đại hội về, anh Núp kể cho dân làng nghe những gì ?

 - Gv nhận xét.

Giới thiệu và nêu vấn đề. 1

 Giới thiệu bài + ghi tựa.

Phát triển các hoạt động. 29

 

doc21 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 518 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2006-2007, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
õ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
* Hoạt động : Hướng dẫn Hs viết trên vở.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ I: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ Ô, K: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Vietá chữ Ông Ích Khiêm : 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ: 5lần. 
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 2:Chấm chữa bài.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
PP: Thực hành 
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
Hs nhận xét
Tổng kết – dặn dò. 
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa K.
Nhận xét tiết học.
Chính tả
Nghe – viết : Đêm trăng trên Hồ Tây.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng bài “ Đêm trăng trên Hồ Tây” .
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. 
Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng vần iu/uyu. Giải đúng câu đố.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT3.	 
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Bài cũ: Cảnh đẹp non sông. 4’
- GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ: trung thành, chung sức, chông gai, trong nom.
- Gv nhận xét bài cũ
Giới thiệu và nêu vấn đề. 1’
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động: 29’
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Đêm trăng Hồ Tây đẹp như thế nào?
+ Bài viết có mấy câu? 
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao phải viết hoa những chữ đó?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: toả sáng, lăn tăn, gần tàn, nở muộn, ngào ngạt .
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs tìm được các tiếng có vần iu/uyu. Và biết giải đúng các câu đố.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV cho các tổ thi làm bài , phải đúng và nhanh.
- Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả .
- Gv nhận xét, chốt lại:đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay
+ Bài tập 3:
- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân, kết hợp với tranh minh họa SGK để giải đúng câu đố.
- Gv mời 6 Hs lên bảng viết lời giải đúng câu đố.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gv chốt lại.
Câu a) Con ruồi – quả dừa – cái giếng.
Câu b) Con khỉ – cái chổi – quả đu đủ.
Hoạt động 3: Củng cố
GV yêu cầu hs tìm các từ có chứa vần iu/uỷu
GV tuyên dương dãy nào tìm được nhiều từ đúng.
PP: Phân tích, thực hành.
HT: Lớp
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn ; gió đông nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình ; hương sen đưa theo chiều gó thơm ngào ngạt.
Có 6 câu..
Hs trả lời.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chưã lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT:Nhóm
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm thi đua điền các vần iu/uyu.
Đại diện từng tổ trình bày bài làm của mình.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm việc cá nhân để tìm lời giải câu đố.
6 Hs lên bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng.
Cả lớp sửa bài vào VBT.
HS thi đua tìm theo dãy
Tổng kết – dặn dò. 1’
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Vàm Cỏ Đông.
Nhận xét tiết học.
 Thứ , ngày tháng năm 200.
Tập đọc.
Vàm Cỏ Đông.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Cảm nhận được niềm tự hào và tình yêu thương của tác giả đối với dòng sông quê hương.
- Hiểu các từ : Vàm cỏ Đông, ấm áp.
b) Kỹ năng:
 - Đọc đúng các từ dễ phát âm sai, biết nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ dài. 
 - Học thuộc lòng những bài thơ trên. 
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết cảm nhận được vẽ đẹp và yêu quê hương của mình.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK..
 * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 1’
Bài cũ: Người con của Tây Nguyên. 4’
	- GV gọi 3 học sinh đọc 3 đoạn của bài “ Người con của Tây Nguyên ” và trả lời các câu hỏi:
	+ Anh Núp đựơc cử đi đâu?
 + Ở Đại hội về, anh Núp kể cho dân làng nghe những gì ?
	- Gv nhận xét.	
Giới thiệu và nêu vấn đề. 1’
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động. 29’
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu dòng thơ.
Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng đọc nhẹ nhàng, bộc lộ tình cảm yêu thương và tự hào, ngắt hơi đúng giữa các dòng thơ. Nhấn mạnh ở những từ ngữ gợi tả: tha thiết, Vàm Cỏ Đông, dòng sửa mẹ, ấm áp.
- Gv cho hs xem tranh.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn.
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ.
- Gv hướng dẫn các em đọc đúng:
 Ở tận sông Hồng, / em có biết /
Quê hương anh / cũng có dòng sông /
Anh mãi gọi / với lòng tha thiết: //
Vàm Cỏ Đông ! // Ơi Vàm Cỏ Đông !//
Từng ngọn dừa / gió đưa phe phẩy /
Bóng lồng / trên sóng nước / chơi vơi. //
- Gv cho Hs giải thích từ : Vàm Cỏ Đông, ăm ắp, sóng nước chơi vơi, trang trải.
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc khổ thơ 1. Và hỏi:
 + Tình cảm của tác giả đối với dòng sông thể hiện qua những câu nào ở khổ thơ 1?
- Gv yêu cầu Hs đọc khổ thơ 2:
+ Dòng sông ở Vàm Cỏ Đông có những nét gì đẹp?
- Gv gọi 1 Hs đọc thành tiếng khổ thơ 3. Cả lớp trao đổi nhóm.
- Câu hỏi: Vì sao tác giả ví con sông quê mình như dòng sửa mẹ?
- Gv chốt lại: Vì sông đưa nước về nuôi dưỡng mảnh đất quê hương. Vì sông đầy ăm ắp như dòng sữa mang tình thương của mẹ.
- Gv : Ý nghĩa của bài thơ?
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.Củng cố.
- Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- Gv đọc lại bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng bài thơ.
- Gv mời 3 Hs đại diện 3 nhóm đọc 3 khổ thơ.
- Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
HT: Lớp
Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Mỗi Hs đọc tiếp nối 2 dòng thơ.
Hs đọc từng đoạn..
Hs tiếp nối nhau đọc ở khổ thơ.
Hs đọc lại các câu thơ trên.
Hs giải thích từ.
Hs đọc từng câu thơ trong nhóm.
 Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
HT: Lớp
Hs đọc thầm khổ thơ đầu:
Anh mãi gọi với lòng tha thiết: Vàm Cỏ Đông ! Ơi Vàm Cỏ Đông !.
Hs đọc khổ thơ 2.
Bốn mùa soi từng mảnh mây trời. Gió đưa từng ngọn dừa phe phẩy. Bóng lừa lồng trên bóng nước chơi vơi.
Hs đọc khổ thơ 3.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
Hs trả lời
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi
HT: Lớp.
Hs lắng nghe.
Hs đọc 3 đọc 3 khổ thơ.
3 Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò. 1’
Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài: Cửa Tùng.
Nhận xét bài cũ.
Luyện từ và câu 
Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức: 
- Hs biết nhận biết và sử dụng đúng một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam qua bài tập.
- Biết sử dụng dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua bài tập đặt dấu câu thích hợp vào đoạn văn.
Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị: 	
 * GV:. Bảng phụ viết BT1.
	 Bảng lớp viết BT2.
 * HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 1’
Bài cũ: Ôn từ chỉ hoạt động trạng thái. So sánh. 4’
- Gv 1 Hs làm bài tập 2. Và 1 Hs làm bài 3.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề. 1’
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động. 29’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv giúp Hs hiểu các yêu cầu của bài: Các từ trong mỗi cặp từ có nghĩa giống nhau (bố/ba ; mẹ/má). Các em phải đặt đúng vào bảng phân loại.
- Gv gọi 1 Hs đọc lại các bảng từ cùng nghĩa.
- Cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài nhanh
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
. Từ dùng ở miềm Bắc: bố , mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan.
. Từ dùng ở miền Nam:ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, việt xiêm
. Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs trao đổi theo nhóm để tìm từ cùng nghĩa với từ in đậm.
- Gv mời nhiều Hs nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Gan chì / gan gì, gan rứa/ gan thế , mẹ nờ / mẹ à.
Chờ chi / chờ gì, tàu bay hắn / tàu bay nó, tui / tôi.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết đặt dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong đoạn văn.
. Bài tập 3:
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm cả bài.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
Một người kêu lên: “ Cá heo ! ”
Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô: “ A ! Cá heo nhảy múa đẹp quá !”.
Có đau không, chú mình ? Lần sau, khi nhảy múa, phải chú ý nhé
PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành.
HT: lớp
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs lắng nghe.
Hs đọc.
Cả lớp làm vào VBT.
2 Hs lên bảng thi làm bài.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trao đổi theo nhóm.
Hs nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.
Hs nhận xét.
4 Hs đọc lại kết quả đúng.
Hs chữa bài vào VBT.
PP: Thảo luận, thực hành.
HT: Lớp, cá nhân
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs đọc nhẫm.
Hs thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
Tổng kết – dặn dò. 1’
Về tập làm lại bài: 
Chuẩn bị : Ôn về từ chỉ đặt điểm. Ôn tập câu Ai thế nào? 
Nhận xét tiết học.
 Thứ , ngày tháng năm 200 
Tập đọc
Cửa Tùng.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Giúp học sinh hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tả vẽ đẹp kì dịu của cửa Tùng – một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.
- Hiểu được các từ ngữ trong bài : Bến Hải, Hiền Lương, đổi mới, bạch kim.
b) Kỹ năng:
 - Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai. 
 - Biết đúng giọng văn miêu tả.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quí đồng bào mình, đất nước mình.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. 
	* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 1’
Bài cũ: Vàm cỏ Đông. 4’
	- GV kiểm tra 3 Hs đọc bài thơ: Vàm cỏ Đông. 
	+ Tình cảm của tác giả đối với dòng sông thể hiện ở những câu thơ nào qua khổ 1?
 + Dòng sông Vàm Cỏ có những nét gì?
 + Vì sao tác giả ví con sông quê mình như dòng sữa mẹ?
 - GV nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề. 1’
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động. 29’
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn.
Gv đọc bài.
- Giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi, tràn đấy tình cảm xúc ngưỡng mộ. Nhấn giọng ở những từ gợi cảm: mướt màu xanh,rì rào gió thổi, biển cả mênh mông, Bà chú, đỏ ối. Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng câu .
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
- Gv hướng dẫn Hs đọc đúng các câu.
 . Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải // - con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứa nước. // ( Nghỉ hơi sau dấu ghạch nối).
 . Bình minh, / mặt trời như chiếc thau hồng đỏ ối / chiếu xuống mặt biển, / nước biển nhuộm màu hồng nhạt. // Trưa , / nước biển xanh lơ / và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. // ( Nghỉ hơi sau các dấu phẩy và sau những cụm từ dài, tạo nên sự nhịp nhàng trong giọng đọc
- Gv cho Hs giải thích các từ khó : Bến Hải, Hiền Lương, đổi mới, bạch kim.
- Gv cho 3 Hs thi đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 1 và 2 và trả lời câu hỏi:
 + Cửa Tùng ở đâu?
- Gv giới thiệu thêm: Bến Hải sông ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quãng Trị, là nơi phân chia chia miền Nam – Bắc từ 1954 đến 1975. Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải.
- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 1. Gv hỏi:
+ Cả hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2.
+ Em hiểu thế nào là “ Bà chúa của các bãi rắm”.
- GV yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo tổ. Câu hỏi:
+ Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đẹp?
+ Ngừơi xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì?
- Gv nhận xét, chốt lại: Nước biển thay đổi 3 lần trong một ngày.
 + Bình minh: nước biển nhuộm màu hồng nhạt.
+ Buổi trưa: nước biển màu xanh lơ.
+ Buổi chiều: nước biển màu xanh lục.
* Hoạt động 3: Củng cố.Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Giúp các em đọc đúng.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 2 .
- Gv cho vài Hs thi đọc lại đoạn 2 .
- Gv mời ba Hs thi đọc ba đoạn của bài .
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
HT: Lớp
Học sinh lắng nghe.
Hs quan sát tranh.
Hs đọc từng câu
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
3 Hs tiếp nối đọc 3 đoạn trước lớp.
Hs luyện đọc lại các câu.
Hs luyện đọc đúng.
Hs giải nghĩa từ khó .
3 Hs đọc từng đoạn trong nhóm .
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Cả lớp đọc đồng thanh .
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
HT: Cá nhân, nhóm
Hs đọc thầm đoạn 1 và 2.
Ơû nơi dòng sông Bến Hải gặp biển..
Hs đọc thầm đoạn 1.
Thôm xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặn phi lao rì rào gió thổi.
Hs đọc thầm đoạn 2.
Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.
Hs đọc thầm đoạn 2.
Hs thảo luận.
Đại diện các tổ đứng lên phát biểu ý kiến của tổ mình.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT: Lớp
Hs thi đọc đoạn 2.
Ba Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò. 1’
Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi.
Chuẩn bị bài:Ngừơi liên lạc nhỏ.Nhận xét bài cũ.
Chính tả
Nghe – viết : Vàm Cỏ Đông.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng thể thơ bảy chữ 2 khổ thơ đầu của bài “ Vàm Cỏ Đông”.
 b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: it/uyt hay r/d/r . 
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng lớpï viết BT2.
 Bảng phụ viết BT3.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát. 1’
 2) Bài cũ: “ Đêm trăng trên Hồ Tây”. 4’
Gv mời 3 Hs lên bảng tìm các tiếng có vần iu/uyt.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề. 1’
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động: 29’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc hai khổ đầu của bài Vàm Cỏ Đông.
Gv mời 1 HS đọc thuộc lòng lại hai khổ thơ.
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày các câu ca dao
+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: Vàm Cỏ Đông,có biết, mãi gọi, tha thiết, phe phẩy. 
 -Gv đọc cho viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv đọc từng câu , cụm từ, từ. 
 Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau. 
+ Bài tập 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở.
- GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Rá: rổ rá, rá gạo, rá xôi ; Giá : giá cả, giá thịt, giá áo, giá sách, giá đỗ ; Rụng: rơi rụng, rụng xuống, rụng rời chân tay ; Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng.
b) Vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, vẽ voi vẽ chuột ; Vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, nhiều vẻ, vẻ vang ; Nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫn nghĩ ; Nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc.
Hoạt động 3:Củng cố.
Yêu cầu hs tìm các từ có chứa vần ít/ uýt .
GV nhận xét, tuyên dương những bạn tìm đúng.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
HT: Lớp
Hs lắng nghe.
Một Hs đọc lại.
Vàm cỏ Đông, Hồng - tên riêng 2 dòng sông. Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng, Bóng – chữ đầu các dòng thơ.
Viết cách lề vở 1 ôli. Giữa 2 khổ thơ để trống 1 dòng.
Hs viết ra nháp..
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
HT: Lớp
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs suy nghĩ làm bài vào vở.
Ba nhóm Hs chơi trò chơi.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
HS thi đua tìm
5. Tổng kết – dặn 

File đính kèm:

  • doctieng viet tuan 13 DA SUA.doc