Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Ôn tập (Tiết 4)
Bài 2: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Như thế nào?”
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
+ Câu hỏi “Như thế nào” dùng để hỏi về ND gì?
+ Hãy đọc câu văn trong phần a.
+ Mùa hè, hai bên bờ hoa phượng vĩ nở như thế nào?
+ Vậy bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi “ntn”?
=> GV gạch chân từ “đỏ rực”.
- Y/cầu HS tự làm phần b.
b/ Ve nhởn nhơ ca hát suốt mùa hè.
+ Ve ca hát suốt mùa hè như thế nào?
=> GV chốt : Các từ chỉ đặc điểm trong câu trả lời cho câu hỏi như thế nào.
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
- Gọi 1 HS đọc y/cầu của bài.
- Gọi HS đọc câu văn phần a.=> GV ghi bảng.
Chim đậu trắng xoá trên những cành cây.
+ Bộ phận nào trong câu được in đậm?
+ Phải đặt câu cho bộ phận này ntn?
- Y/cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo y/cầu.Sau đó gọi 1 số căp HS lên bảng trả lời.
Ví dụ : Mẹ bạn là người như thế nào?
Mẹ tôi là người rất đảm đang.
- GV NX .
Tiết 3: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP ( Tiết 4 ) I - MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kiểm tra đọc . 2. Kĩ năng: - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi như thế nào? 3. Thái độ Ôn luyện cách đáp lời khẳng định , phủ định của người khác. - Luyện đọc bài: Chim rừng Tây Nguyên II - ĐỒ DÙNG: Giáo viên: Phiếu , bảng phụ, phấn màu. Học sinh: Bút, vở, SGK. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 1’ 13’ 17’ 4’ 1’ A. Ôn định tổ chức: B. Bài mới : 1. Giới thiệu 2. Nội dung: *. Kiểm tra đọc. *. Ôn luyện cách đặt và TL câu hỏi như thế nào? * ôn luyện cách đáp lời khẳng định , phủ định của người khác: * Luyện đọc bài: Chim rừng Tây Nguyên D. Củng cố E. Dặn dò. Nêu mục tiêu - ghi đầu bài. - Gọi 4-5 HS lên bốc thăm bài tập đọc. - GV NX từng HS. Bài 2: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Như thế nào?” + Bài tập y/c chúng ta làm gì? + Câu hỏi “Như thế nào” dùng để hỏi về ND gì? + Hãy đọc câu văn trong phần a. + Mùa hè, hai bên bờ hoa phượng vĩ nở như thế nào? + Vậy bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi “ntn”? => GV gạch chân từ “đỏ rực”. - Y/cầu HS tự làm phần b. b/ Ve nhởn nhơ ca hát suốt mùa hè. + Ve ca hát suốt mùa hè như thế nào? => GV chốt : Các từ chỉ đặc điểm trong câu trả lời cho câu hỏi như thế nào. Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: - Gọi 1 HS đọc y/cầu của bài. - Gọi HS đọc câu văn phần a.=> GV ghi bảng. Chim đậu trắng xoá trên những cành cây. + Bộ phận nào trong câu được in đậm? + Phải đặt câu cho bộ phận này ntn? - Y/cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo y/cầu.Sau đó gọi 1 số căp HS lên bảng trả lời. Ví dụ : Mẹ bạn là người như thế nào? Mẹ tôi là người rất đảm đang. - GV NX . Bài 4: HS nêu yêu cầu. + Bài tập y/cầu chúng ta làm gì? - Y/cầu HS thảo luận nhóm để đóng vau thể hiện lại từng tình huống. 1 HS nói lời KĐ; 1 HS nói lời PĐ. - Gọi HS trình bày trước lớp. a, Ba nói rằng tối nay ti vi chiếu bộ phim em thích. - Ôi, thích quá! Cảm ơn ba đã nói cho con biết. b/ Bạn em báo tin bài làm của em đạt điểm cao. - ôi, thật thế hả? Cảm ơn cậu đã báo cho tớ biết tin vui này. Thật à?Cảm ơn cậu đã báo cho tớ tin vui này.?Ôi, tuyệt quá.Cảm ơn bạn. - GV NX . - GV đọc mẫu lần 1. - Gọi HS đọc lại bài. => GV kết hợp giải thích và giới thiệu 1 số loài chim có trong bài (chỉ tranh) - Gọi HS đọc theo đoạn. => GVchốt bài: Các loài chim sống trên đất nước ta là tài sản quí của + Câu hỏi “ntn” dùng để hỏi về ND gì? + Khi đáp lời KĐ,PĐ của người khác chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? - Hát. - HS theo dõi - HS bốc thăm và đọc theo y/cầu của GV. - 1 HS đọc đầu bài. - HS trả lời. - Câu hỏi “ntn” dùng để hỏi đặc điểm. - Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. .., nở đỏ rực 2 bên bờ sông. - Đỏ rực. - HS suy nghĩ và trả lời - nhởn nhơ - HS nghe. - HS đọc. - HS đọc. - Bộ phận “trắng xoá”. - Trên những cành cây chim đậu ntn?/ Chim đậu ntn trên những cành cây? - Một số căp trình bày, cả lớp theo dõi NX. Đ/A:b, Bông cúc sung sướng ntn? - HS tự đọc đầu bài. - Đáp lời KĐ, PĐ của người khác. - HS tự thảo luận theo cặp đôi. -1HS đọc - 1 HS đọc to. - HS theo dõi. - 3 HS nối tiếp đọc. - HS trả lời. -Nhiều HS trả lời, h/s khác nghe n/x, bổ sung.
File đính kèm:
- tieng_viet_on_tap_tiet_4.doc