Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Chương trình cả năm (Sách Cánh diều)

Bài 73 uôn uôt

 (2 tiết)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Nhận biết vần uôn, uôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôn, uôt.

- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôn, vần uôt.

- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chuột út (1).

- Viết đúng các vần uôn, uôt, các tiếng chuồn chuồn, chuột (trên bảng con).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu khổ to ghi nội dung BT đọc hiểu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc596 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 07/03/2024 | Lượt xem: 145 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Chương trình cả năm (Sách Cánh diều), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 2 của câu chuyện Hai con ngựa'. Ông chủ đặt đồ trên lưng ngựa tía. Ngựa tía vùng vằng bị ông chủquát.
GV đọc mẫu.
Luyện đọc từ ngữ: hửng sáng, chất đồ đạc, lưng ngựa, hí ầm ĩ, vùng vằng, bực, chở nặng, ấm ức lắm, đã muộn. Giải nghĩa: vùng vằng (điệu bộ tỏ ra giận dỗi, không bằng lòng).
Luyện đọc câu
GV: Bài có 8 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở câu: Bác nông dân nghĩ là nó mệt, / bèn chất tất cả hàng / sang lưng ngựa tía.
Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 4 câu); thi đọc cả bài (theo cặp / tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ).
g) Tìm hiểu bài đọc
HS đọc từng từ ngữ ở hai cột.
1 HS làm mẫu: a) Ngựa ô - 3) hí ầm ĩ, không muốn chở hàng.
HS làm bài, nói kết quả. GV giúp HS ghép các cụm từ trên bảng.
Cả lớp nói lại kết quả: a) Ngựa ô - 3) hí ầm ĩ, không muốn chở hàng, b) Bác nông dân -1) chất hết hàng lên lưng ngựa tía. c) Ngựa tía - 2) rất ẩm ức nhung đã muộn.
-HS lắng nghe
-HS luyện đọc
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc thi
-HS thực hiện
-HS báo cáo kết quả
Củng cố, dặn dò
 TẬP VIẾT
ung, uc, ưng, ưc
MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: Viết đúng ung, uc, ưng, ưc, sung, cúc, lưng, cá mực - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiêu, đều nét.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học.
-HS lắng nghe
Luyện tập
HS nhìn bảng, đánh vần, đọc trơn: ung, sung, uc, cúc, ưng, lưng, ưc, cá mực.
Tập viết; ung, sung, uc, cúc.
1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết vần ung, uc, độ cao các con chữ.
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, đặt dấu thanh (tiếng cúc).
HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
Tập viết: ưng, lưng, ưc, cá mực (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm.

-HS đọc
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở 
3/Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học 
-Nhăc HS chưa hoàn thành bìa viết về nhà tiếp tục luyện viết


Bài 90	 uông uôc
 (2 tiết)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nhận biết các vần uông, uôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uông, uôc.
Làm đúng BT xếp hoa vào hai nhóm: tiếng có vần uông, vần uôc.
Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con công lẩn thẩn.
Viết đúng uông, uôc, chuông, đuốc (trên bảng con).
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thẻ để HS ghi ý đúng / sai (BT đọc hiểu).
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Tiết 1
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh

A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS tiếp nối đọc bài Hai con ngựa (2) (bài 89).

-HS đọc bài
B/DẠY BÀI MỚI
Giới thiệu bài: vần uông, vần uôc.

-HS lắng nghe
Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)


Dạy vần uông
HS nhận biết uô - ngờ - uông. / Phân tích vần uông (âm uô + âm ng). / Đánh vần, đọc: uô - ngờ - uông / uông.
HS nói: chuông. / Phân tích tiếng chuông. / Đánh vần, đọc: chờ - uông - chuông / chuông.
Đánh vần, đọc trơn: uô - ngờ - uông / chờ - uông - chuông / chuông.
Dạy vần uôc (như vần uông)
Đánh vần, đọc trơn: uô - cờ - uôc / đờ - uôc - đuôc - sắc - đuốc / đuốc.
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: uông, uôc, 2 tiếng mới học: chuông, đuốc.
-HS phân tích, đánh vần.
-HS đánh vần, đọc trơn
-HS đánh vần, đọc trơn
-HS nói lại vần, tiếng mới học
Luyện tập
Mở rộng vốn từ (BT 2: xếp hoa vào hai nhóm)
GV chỉ chữ trên từng bông hoa, HS đọc: xuồng. thuốc,...
HS xếp hoa trong VBT (dùng but nối từng bóng hoa với vần tương ứng).
HS nói kết quả. GV giúp nối hoa với vần / dùng kĩ thuật vi tinh xếp hoa.
GV chỉ bông hoa, cả lớp. Tiếng xuồng có vần uông. Tiếng guốc có vần uôc,...
Tập viết (bảng con BT 4)
HS đọc: uông, chuông, uôc, đuốc.
Viết các vần uông, uôc
1 HS đọc, nói cách viết các vần uông.uôc.
GV viết mầu, hướng dần. Vân uống viết uô rồi đến ng (chữ g cao 5 li); chú ý viết uô và ng gần nhau. / Làm tương tự với vần uôc.
Cả lớp viết: uông, uôc (2 lần).
Viết: chuông, đuốc (như mục b). Chú ý độ cao các con chữ, dấu sắc đặt trên ô (đuốc).
- Cả lớp viết: chuông, đuốc.
_
-HS đọc: xuồng, thuốc
-HS thực hiện
-Cả lớp đánh vần
-HS đọc
-HS theo dõi
-HS viết
Tiết 2

3.3. Tập đọc (BT 3)
GV giới thiệu hình ảnh công đang sà xuống hồ nước. Phía xa, từ bờ bên kia có chú chim cuốc đang nhìn công. Vì sao công lại sà xuống hồ? Vì sao công bị gọi là “lẩn thẩn”?
GV đọc mẫu.
Luyện đọc từ ngữ: lẩn thẩn, trần gian, ưỡn ngực, sà xuống, biến mất, ngụp lặn, ướt nhẹp, run cầm cập, chim cuốc, gật gù. Giải nghĩa: lẩn thẩn (ngớ ngẩn).
Luyện đọc câu
GV: Bài có 9 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân, từng cặp).
Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (3/4/2 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
HS đọc từng ý a, b.
HS làm bài; giơ thẻ báo cáo kết quả. GV chốt ý đúng: Ý b.
Cả lớp đọc: Ý b đúng: Con công trong hồ là bóng của con công trên bờ.
GV: Vì sao công bị gọi là “lẩn thẩn”? Vì sao chim cuốc chê công “đẹp mà chẳng khôn”? 
 
-HS lắng nghe
-HS luyện đọc
-HS đọc vỡ
-HS đọc thi
-HS thực hiện
-Vì công ngu ngốc không nhận ra con chim trong hồ chính là cái bóng của nó, chứ không phải là một con công khác

4/Củng cố, dặn dò 


Bài 91	 ương ươc
(2 tiết)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nhận biết các vần ương, ươc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ương, ươc.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ương, vần ươc.
Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lừa, thỏ và cọp (1).
Biết nói lời chào, hỏi thăm, thể hiện sự quan tâm đến người khác.
Viết đúng các vần ương, ươc, các tiếng gương, thước (trên bảng con).
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thẻ để HS ghi ý đúng, trong BT đọc hiểu.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Tiết 1
 Hoạt động của Giáo viên
 Hoạt động của Học sinh
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: 
2 HS đọc bài Tập đọc Con công lẩn thẩn (bài 90).
-HS đọc
B/DẠY BÀI MỚI

Giới thiệu bài: vần ương, vần ươc.
-HS lắng nghe
Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)

Dạy vần ương:
Yêu cầu HS đọc: ươ - ngờ - ương. / Phân tích vần ương: âm ươ + ng.
Yêu cầu đánh vần, đọc trơn: ươ - ngờ - ương / ương.
HS nêu từ: gương. Phân tích tiếng gương. / Đánh vần, đọc trơn: gờ - ương - gương / gương.
Đánh vần, đọc trơn: ươ - ngờ - ương / gờ - ương - gương / gương.
-HS đọc và phân tích vần: ương
-HS đánh vần, đọc trơn
-HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng : gương
Dạy vần ươc (như vần ương).
- Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn: ươ - cờ - ươc / thờ - ươc - thươc - sắc - thước / thước.
* Củng cố:Yêu cầu HS nói lại 2 vần mới học: ương, ươc, 2 tiếng mới học: gương, thước.
-HS thực hiện như vần ương
-HS nói
Luyện tập


Mở rộng vốn từ (BT 2 - Tiếng nào có vần ương? Tiếng nào có vần ươc?) 
-Yêu cầu HS đọc các từ ngữ dưới hình, tìm tiếng có vần ương, vần ươc;
- Yêu cầu HS báo cáo. 
- Cả lớp đồng thanh: Tiếng lược có vần ươc. Tiếng giường có vần ương,...
-HS tìm tiếng có vần ương, tiếng có vần ước
-HS báo cáo
-Lớp đồng thanh
Tập viết (bảng con - BT 4)
GV viết mẫu, hướng dẫn
Vần ương: viết ươ rồi đến ng; chú ý viết ươ và ng gần nhau. / Làm tương tự với vần ươc.
gương: viết g(5 li) rồi đến vần ương. / thước: viết th (t cao 3 li, h 5 li), rồi đến vần ươc, dấu sắc đặt trên ơ.
Yêu cầu HS viết: ương, ươc (2 lần). / Viết: gương, thước.
GV cùng HS nhận xét

-HS theo dõi
-HS viết ở bảng con
Tiết 2
3.3 Tập đọc (BT 3)
GV chỉ hình, giới thiệu chuyện Lừa, thỏ, và cọp (1): Lừa vẻ mặt buồn rầu đang kể lể gì đó với thỏ. Hãy xem chuyện gì đã xảy ra.
GV đọc mầu.
Luyện đọc từ ngữ: được việc, muốn thử, trí khôn, trên đường, thương. 
Giải nghĩa từ: được việc (có khả năng làm nhanh, làm tốt những việc được giao).
Luyện đọc câu
GV: Bài có 6 câu. HS đọc vỡ từng câu.
Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu / 3 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
BT a: GV nêu YC. 
Yêu cầu1 HS đọc 2 câu chưa hoàn thành.
VD: Ý thứ nhất: Ông chủ nhờ lừa đi bắt về một con cọp. / Ông chủ nhờ lừa đi bắt về một con cọp để thử trí khôn của lừa. Ý thứ hai: Thỏ thương lừa, hứa sẽ giúp lừa. / Cả lớp nói 2 câu đã hoàn thành.
BT b :
+ Yêu cầu HS đọc YC của BT. 
+ Yêu cầu HS tiếp nối nhau nói lời chào và hỏi thăm thể hiện thái độ ân cần, lịch sự. VD: Lừa ơi, bạn đi đâu đấy? Sao trông bạn buồn vậy? Có cần mình giúp không? / Lừa ơi, bạn làm sao thế? Hãy nói với mình, mình sẽ giúp bạn. / Lừa à, bạn đừng lo. Mình sẽ giúp bạn. Mọi chuyện sẽ tốt đẹp thôi. /...
GV cùng HS nhận xét

-HS lắng nghe
-HS luyện đọc
-HS lắng nghe
-HS đọc
-HS thực hành nói tiếp để hoàn chỉnh câu
-HS nêu yêu cầu BT
-HS thực hành nói 
Củng cố, dặn dò
Về nhà tập đọc thêm
 TẬP VIẾT
uông, uôc, ương, ươc
MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: Viết đúng uông, uôc, ương, ươc, chuông, đuốc, gương, thước - chừ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của Giáo viên
 Hoạt động của Học sinh
Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học.

Luyện tập
Yêu cầu HS đánh vần, đọc: uông, chuông, uôc, đuốc, ương, gương, ươc, thước.
Tập viết: uông, chuông, uôc, đuốc.
1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết vần uông, uôc, độ cao các con chữ.
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ; cách nối nét, để khoảng cách, đặt dấu thanh trên ô (đuốc).
HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một.
Tập viết: ương, gương, ươc, thước (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm.
GV kiểm tra, nhận xét, chữa bài 
-HS đánh vần, đọc: uông, chuông, uôc, đuốc, ương, gương, ươc, thước.
-HS theo dõi
-HS viết vào vở luyện viết
3/Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học 
-Nhăc HS chưa hoàn thành bìa viết về nhà tiếp tục luyện viết

Bài 92	 KỂ CHUYỆN
ÔNG LÃO VÀ SẾU NHỎ
(1 tiết)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ông lão nhân hậu giúp sếu nhỏ đã nhận được sự đền ơn của gia đình sếu. cần yêu thương, bảo vệ loài vật.
ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu / 6 tranh minh hoạ truyện phóng to.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
KIỂM TRA BÀI CŨ: 
GV chỉ tranh 1, 2, 3 minh hoạ truyện Cô bé và con gấu (bài 86), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 4, 5, 6.
HS trả lời
DẠY BÀI MỚI

Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)

Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh hoạ, mời HS xem tranh để biết chuyện có ai, có những con vật nào; và đoán chuyện gì đã xảy ra. 
-Truyện có ông lão, sếu bố, sếu mẹ và sếu con. sếu con bị thương, nằm dưới đất không bay theo được bố mẹ. Ông lão chăm sóc sếu nhỏ).

Giới thiệu câu chuyện: Ông lão và sếu nhỏ kể về tình cảm yêu thương, giúp đỡ loài vật của một ông lão.
HS lắng nghe
Khám phá và ỉuyện tập

Nghe kế chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1: kể với giọng chậm rãi. Đoạn 2: giọng nhanh hơn. Đoạn 3: trở lại chậm rãi. Đoạn 4 (ông lão nhân hậu thả cho sếu bay đi cùng bố mẹ): kể gây ấn tượng với các từ ngữ thả, tung cảnh. Đoạn 5: giọng hồi hộp. Đoạn 6: giọng kể vui, chậm rãi - điều ước của ông lão đã thành sự thật.


 Ông lão và sếu nhỏ
Xưa, có một ông Lão tốt bụng sống cạnh khu rừng nhỏ. Một sáng mùa hè, khi vào rừng, ông nghe tiếng sếu kêu “kíu cà, kíu cà” ầm ĩ.
Thấy ông, hai con sếu lớn sợ hãi bay vụt lên để lại chú sếu con đang nằm bẹp ở đám cỏ. Thì ra, sếu nhỏ bị gãy cánh.
Ông lão thương sếu nhỏ bèn ôm nó về nhà, băng bó, chăm sóc. Ngày ngày, sếu bố, sếu mẹ bay đến nhà ông, kêu “kíu cà, kíu cà”, lo lắng.
Khi vết thương của sếu nhỏ đã lành, ông lão mang sếu nhỏ ra sân, thả cho nó tung cánh cùng bố mẹ bay về phương nam.
Một sáng mùa xuân, ông lão nghe tiếng “kíu cà, kíu cà” từ trên trời. Thì ra, gia đình sếu bay về. Chúng thả xuống sân nhà ông một túi nhỏ đựng điều ước kì diệu để tỏ lòng biết ơn.
Ông lão ước cho rừng cây, đồng ruộng xanh tươi, sông ngòi đầy tôm cá. Ông vừa dứt lời, điêu ước đã biến thành sự thật. Từ đấy, ông và dân làng sống ấm no, hạnh phúc.
LÊ CHÂU

Trả lời câu hỏi theo tranh
Mỗi HS trả lời câu hỏi dưới mỗi 1 tranh
GV chỉ tranh 1, hỏi: Điều gì xảy ra khi ông lão đi vào rừng? 
GV chỉ tranh 2: Khi thấy ông lão, mấy con sếu như thế nào? 
GV chỉ tranh 3: Ông lão làm gì để giúp sếu nhỏ? 
GV chỉ tranh 4: Khi vết thương của sếu nhỏ đã lành, ông lão làm gì? 
GV chỉ tranh 5: Gia đình sếu đã làm gì đế cảm ơn ông lão? 
GV chỉ tranh 6: Ông lão ước điều gì? 
 Điều gì đã xảy ra? 
Mỗi HS trả lời các câu hỏi dưới tranh liền nhau.
Một HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh.

-Một sáng mùa hè, khi ông lão đi vào rừng thì nghe thấy tiếng sếu “kíu cà, kíu cà” ầm ĩ
-Khi thấy ông lão, hai con sếu lớn sợ hãi bay vụt lên để lại sếu con nằm bẹp ở đám cỏ. Thì ra sếu con bị gãy cánh
-Ông lão ôm sếu nhỏ về nhà,băng bó, chăm sóc). sếu bố, sếu mẹ làm gì? (Ngày ngày, sếu bố, sếu mẹ bay đến nhà ông, kêu “kíu cà”, vẻ lo lắng).
-Khi vết thương của sếu nhỏ đã lành, ông lão mang nó ra sân, thả cho sếu nhỏ tung cánh cùng bố mẹ bay về phương nam
-Để cảm ơn ông lão, một sáng mùa xuân, gia đình sếu bay về, thả xuống sân nhà ông lão một chiếc túi nhỏ đựng điều ước kì diệu
-Ông lão ước cho rừng cây, đồng ruộng xanh tươi, sông ngòi đầy tôm cá 
-Ông lão vừa dứt lời, điều ước đã biến thành sự thật. Từ đấy, ông và dân làng sống ấm no, hạnh phúc

Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi)
GV yêu cầu Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện.
GV yêu cầu HS kể chuyện theo tranh bất kì (Trò chơi Ô cửa sổ).
Yêu cầu một HS chỉ 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện.
Kể chuyện không có sự hỗ trợ của tranh: GV cất tranh trên bảng lớp, mời 1 HS xung phong kể lại câu chuyện, không nhìn tranh. (YC cao, không bắt buộc).
HS kể
HS kể
HS kể

Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
GV: Em nhận xét gì về ông lão? 
- G V: Câu chuyện ca ngợi ông lão nhân hậu, tốt bụng, biết yêu thương, giúp đỡ loài vật, bảo vệ môi trường thiên nhiên.
-Ông lão nhân hậu, giúp sếu nhỏ chữa lành vết thương, thả sếu về với bố mẹ. / Ông lão rất tốt bụng, biết bảo vệ loài vật

3/Củng cố, dặn dò :
Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe


Bài 93. ÔN TẬP
(1 tiết)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lừa, thỏ và cọp (2).
Chép đúng 1 câu văn trong bài.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thẻ để HS viết ý đúng trong BT đọc hiểu.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Giới thiệu bài
1 HS đọc lại bài Tập đọc Lừa, thỏ và cọp (1) (bài 91).
GV nêu MĐYC của bài học.
-HS đọc
Luyện tập


BT 1 (Tập đọc)
GV chỉ hình minh hoạ: Chú thỏ láu lỉnh đứng giữa cọp và lừa, đang buộc chân cọp. Cọp nằm cho thỏ buộc chân, vẻ mặt hớn hở. Chắc nó nghĩ sắp có được mồi ngon là con lừa. Các em sẽ đọc tiếp phần 2 của chuyện Lừa, thỏ và cọp để biết thỏ thông minh đã nghĩ ra cách gì để giúp lừa.
GV đọc mẫu, gây ấn tượng với các từ ngữ: đồng ý luôn, buộc luôn, sửng sốt, phục lăn.
Luyện đọc từ ngữ: thầm thì, bên đường, buộc chân, đồng ý luôn, vờ vịt, vô cùng sửng sốt, phục lăn. Giải nghĩa từ: tha về (trong câu “Bác tha về nhé?”) cùng nghĩa với đem về, mang về, kéo về); vờ vịt (giả vờ để che giấu điều gì đó. VD: Biết rồi còn hỏi, rõ khéo vờ vịt!).
Luyện đọc câu
GV: Bài có mấy câu? (9 câu).
GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc vỡ. (Đọc liền câu 2 và 3).
Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV sửa lồi phát âm cho HS.
Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 5 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
HS đọc từng ý a, b. 
Cả lớp: Ý a đúng: Thỏ buộc bốn chân cọp. Lừa tha cọp về.
GV: Em nhận xét gì về thỏ?
-HS lắng nghe
-HS luyện đọc
-HS trả lời
-HS đọc 
-HS thi đọc nối tiếp câu
- HS làm bài, ghi ý mình chọn lên thẻ; nói kết quả: Ý a đúng.
-Thỏ tốt bụng, thông minh, đã nghĩ ra kế giúp lừa lấy lại được lòng tin của ông chủ
BT 2 (Tập chép)
GV viết lên bảng câu văn cần tập chép. 
 Cả lớp đọc thầm câu văn; chú ý những từ mình dễ viết sai. VD: phục, lắm.
HS nhìn mẫu trên bảng / trong VBT, chép lại câu văn.
Yêu cầu HS viết xong, tự soát lỗi, đổi bài để sửa lỗi cho nhau. 
 GV chữa bài cho HS.Nhận xét
-HS (cá nhân, cả lớp) đọc câu văn.
-HS đọc thầm
-HS chép 
-HS viết , tự soát lỗi, đổi bài để sửa lỗi cho nhau.
3/ Củng cố, dặn dò: 
Về nhà ôn lại bài


 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
 Luyện tập
	 (2 tiết)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Làm đúng bài tập: Nổi vần (trên mỗi toa tàu) với từng mặt hàng.
Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú bé trên cung trăng.
Nhớ quy tắc chính tả ng / ngh, làm đúng BT điền chữ ng / ngh.
Tập chép đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 1 câu văn.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình toa tàu và các sự vật (BT 1).
Bảng quy tắc chính tả ng / ngh. Phiếu khổ to để 1 HS làm BT 3.
Bảng phụ (có dòng kẻ ô li) viết câu văn cần tập chép.
Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học.

-HS lắng nghe
Luyện tập


BT 1 (Mỗi toa tàu chở gì?)
GV đưa lên bảng nội dung BT 1 (hình các toa tàu, sự vật).
GV chỉ vần ghi trên từng toa, yêu cầu HS đọc: uôc, ương, uôt, ươp, ưng.
GV chỉ tên từng mặt hàng, yêu cầu HS đọc: thuốc, dưa chuột, đường,...
GV dùng phấn để nối hoặc dùng kĩ thuật vi tính chuyển hình các viên thuốc và từ thuốc vào toa 1 có vần uôc. Yêu cầu HS nói HS nói: Toa 1 (vần uôc) chở thuốc. Cả lớp nhắc lại.
HS làm bài trong VBT; 
Yêu cầu HS nói kết quả. Cả lớp đồng thanh: 

-HS lắng nghe
-HS đọc
-HS nói
-Toa 1 (vần uôc) chở thuốc. Toa 2 (vần ương) chở đường. Toa 3 (vần uôt) chở dưa chuột. Toa 4 (vần ươp) chở mướp, chở cá ướp. Toa 5 (vần ưng) chở trứng.

BT 2 (Tập đọc)
GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài: Chú bé trên cung trăng chính là chú Cuội ngồi gốc cây đa. Những đêm trăng sáng, nhìn lên mặt trăng các em thường thấy bóng chú Cuội trên đó. Các em cùng nghe bài để biết vì sao chú Cuội lên cung trăng, ở đó chú cảm thấy thế nào.
GV đọc mẫu, nhấn giọng gây ấn tượng với các từ ngữ ba bóng đen, cuốn, rất buồn, quá xa. Giải nghĩa từ cuốn (kéo theo và mang đi nhanh, mạnh).
Luyện đọc từ ngữ: cung trăng, bóng đen mờ, mặt trăng, nghé, xưa kia, trần gian, cuốn, buồn.
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS luyện đọc
Tiết 2

Luyện đọc câu
GV: Bài có 8 câu. GV chỉ chậm từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.
HS (cá nhân, tùng cặp) đọc tiếp nối từng câu. GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Một cơn gió đã cuốn chú / cùng gốc đa và nghé / lên cung trăng.
Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 6 câu); thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ).
HS đọc
HS đọc nối tiếp
HS thi nhau đọc
BT 3 (Em chọn chữ nào: ng hay ngh?)
GV gắn lên bảng quy tắc chính tả. Cả lớp đọc:
+ ngh (ngờ kép) kết hợp với e, ê, i.
+ ng (ngờ đơn) kết hợp với các chữ còn lại: a, o, ô, ơ, u, ư,...
HS làm bài trong VBT. 
GV phát phiếu khổ to cho 1 HS điền chữ.
HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, nói kết quả.
Cả lớp đọc: 1) nghé, 2) nghe, 3) ngỗng.
HS đối chiếu kết quả làm bài với đáp án; sửa lỗi (nếu làm sai).
HS đọc
HS làm vào vở Bài tập
HS làm trên phiếu bài tập
HS đọc
BT 4 (Tập chép)
HS (cá nhân, cả lớp) đọc câu văn: Chú bé trên cung trăng rất nhớ nhà.
Cả lớp đọc thầm lại, chú ý những từ các em dễ viết sai.
HS nhìn mẫu trên bảng / trong VBT, chép lại câu văn.
HS đổi bài, sửa lỗi cho nhau.
GV chữa bài cho HS, nhận xét chung

HS đọc câu
Lớp đọc thầm
HS chép lại câu văn
HS sửa lỗi
Củng cố, dặn dò
BÀI 94
anh ach
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết các vần anh, ach; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần anh, ach (với các mô hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh khác thanh ngang”).
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần anh, vần ach (BT Mở rộng vốn từ). 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Tủ sách của Thanh.
- Viết đúng các vần anh, ach và các tiếng (quả) chanh, (cuốn) sách (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy chiếu, máy tính. 
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai (nếu có). 
- 4 thẻ chữ viết nội dung BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu sách Tiếng Việt 1, tập hai và bài học mở đầu: vần anh, vần ach. (Đây là bài đầu tiên dạy vần có âm cuối là nh, ch; GV cần dạy kĩ để HS nắm chắc mô hình, tạo điều kiện học các bài sau nhanh hơn).
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
2.1. Dạy vần anh 
a) Chia sẻ
- GV giới thiệu vần anh: viết hoặc đưa lên bảng lần lượt chữ a, chữ nh (đã học). HS đọc: a - nhờ - anh (cá nhân, cả lớp).
- Đánh vần (2 HS làm mẫu

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_1_chuong_trinh_ca_nam_sach_canh_dieu.doc