Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Bài 4: O - ô ( 2 tiết) - Năm học 2020-2021
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV viết lên bảng các chữ ca, cà, cá; mời 3 – 4 HS đọc; cả lớp đọc.
- GV đọc cho HS cả lớp viết bảng con: cà, cá. HS giơ bảng. GV mời 3 – 4 HS viết đúng, đẹp đứng trước lớp giơ bảng, đọc chữ vừa viết.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
- GV viết lên bảng tên bài: o, ô; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm o và chữ o, âm ô và chữ ô.
- GV viết chữ o, nói o. HS (cá nhân, cả lớp): o.
- GV viết chữ ô, nói ô. HS (cá nhân, cả lớp): ô.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1 Dạy âm o, chữ o
- GV đưa lên bảng lớp hình ảnh HS kéo co và chữ co, hỏi: Các bạn HS đang chơi trò gì?
- GV viết chữ co. HS nhận biết: cờ - o – co. HS (cá nhân, cả lớp): co.
- Phân tích: GV chỉ tiếng co và mô hình tiếng co, hỏi: Tiếng co gồm những âm nào? (Trả lời như tiếng ca).
- Đánh vần: GV đưa lên bảng mô hình tiếng co, hướng dẫn HS làm mẫu – đánh vần kết hợp động tác tay ( tương tự tiếng ca): cờ - o – co/ co
- GV cùng HS cả lớp vừa đánh vần vừa thể hiện bằng động tác tay.
2.2 Dạy âm ô, chữ ô. ( tương tự như dạy âm o, chữ o).
3. Luyện tập
3.1 Mở rộng vốn từ
- GV nêu yêu cầu của bài
- Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình, cả lớp nói tên từng sự vật: cò, thỏ, dê, nho, mỏ, gà.
- Tìm tiếng có âm o
+ HS nối o với hình chứa tiếng có âm o trong VBT.
+ GV chỉ hình, mời 2 HS làm mẫu, vừa nói tiếng có âm o vừa vỗ tay; nói thầm tiếng không có âm o.
- GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh
+ GV chỉ hình 1,2,4,5, cả lớp vừa nói tên sự vật vừa vỗ tay.
+ GV chỉ hình 3, 6, HS cả lớp nói thầm, không vỗ tay.
- HS có thể nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm o.
3.2 Mở rộng vốn từ (BT 3)
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- Nói tên sự vật: hổ, rổ, tổ, dế, hồ, xô.
- Tìm tiếng có âm ô
+ HS nối tên sự vật có âm ô với chữ ô trong VBT.
+ GV chỉ hình, 2 HS làm mẫu, vừa nói tiếng có âm ô vừa vỗ tay; nói thầm tiếng không có âm ô.
- GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh
+ GV chỉ hình 1,2,3,5,6 cả lớp vừa nói tên sự vật vừa vỗ tay.
+ GV chỉ hình 4 HS cả lớp nói thầm, không vỗ tay.
- HS có thể nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ô.
3.3 Tìm chữ o, chữ ô (BT 4)
a) Giới thiệu chữ o, ô
- GV giới thiệu chữ o, chữ ô in thường
- GV giới thiệu chữ O, chữ Ô in hoa.
b) Tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ
- GV đưa lên bảng lớp hình minh họa BT 4, giới thiệu tình huống: Bi và Hà đang lúi húi đi tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ. Hai bạn chưa tìm được chữ nào. YC mỗi HS trong lớp cùng tìm chữ o, chữ ô.
- HS tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ, cài lên bảng cài. HS giơ bảng cài.
* Cả lớp làm việc với SGK, đọc lại những gì vừa học ở 2 trang của bài 4.
Thứ Hai ngày 21 tháng 09 năm 2020 TIẾNG VIỆT Bài 4: O - ô ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nhận biết các âm và chữ cái o, ô; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính”: co, cô. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm o, âm ô; tìm được chữ o, ô trong bộ chữ. - Viết đúng được chữ cái o, ô và tiếng co, cô. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV viết lên bảng các chữ ca, cà, cá; mời 3 – 4 HS đọc; cả lớp đọc. - GV đọc cho HS cả lớp viết bảng con: cà, cá. HS giơ bảng. GV mời 3 – 4 HS viết đúng, đẹp đứng trước lớp giơ bảng, đọc chữ vừa viết. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - GV viết lên bảng tên bài: o, ô; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm o và chữ o, âm ô và chữ ô. - GV viết chữ o, nói o. HS (cá nhân, cả lớp): o. - GV viết chữ ô, nói ô. HS (cá nhân, cả lớp): ô. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1 Dạy âm o, chữ o - GV đưa lên bảng lớp hình ảnh HS kéo co và chữ co, hỏi: Các bạn HS đang chơi trò gì? - GV viết chữ co. HS nhận biết: cờ - o – co. HS (cá nhân, cả lớp): co. - Phân tích: GV chỉ tiếng co và mô hình tiếng co, hỏi: Tiếng co gồm những âm nào? (Trả lời như tiếng ca). - Đánh vần: GV đưa lên bảng mô hình tiếng co, hướng dẫn HS làm mẫu – đánh vần kết hợp động tác tay ( tương tự tiếng ca): cờ - o – co/ co - GV cùng HS cả lớp vừa đánh vần vừa thể hiện bằng động tác tay. 2.2 Dạy âm ô, chữ ô. ( tương tự như dạy âm o, chữ o). 3. Luyện tập 3.1 Mở rộng vốn từ - GV nêu yêu cầu của bài - Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình, cả lớp nói tên từng sự vật: cò, thỏ, dê, nho, mỏ, gà. - Tìm tiếng có âm o + HS nối o với hình chứa tiếng có âm o trong VBT. + GV chỉ hình, mời 2 HS làm mẫu, vừa nói tiếng có âm o vừa vỗ tay; nói thầm tiếng không có âm o. - GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh + GV chỉ hình 1,2,4,5, cả lớp vừa nói tên sự vật vừa vỗ tay. + GV chỉ hình 3, 6, HS cả lớp nói thầm, không vỗ tay. - HS có thể nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm o. 3.2 Mở rộng vốn từ (BT 3) - GV nêu yêu cầu của bài tập. - Nói tên sự vật: hổ, rổ, tổ, dế, hồ, xô. - Tìm tiếng có âm ô + HS nối tên sự vật có âm ô với chữ ô trong VBT. + GV chỉ hình, 2 HS làm mẫu, vừa nói tiếng có âm ô vừa vỗ tay; nói thầm tiếng không có âm ô. - GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh + GV chỉ hình 1,2,3,5,6 cả lớp vừa nói tên sự vật vừa vỗ tay. + GV chỉ hình 4 HS cả lớp nói thầm, không vỗ tay. - HS có thể nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ô. 3.3 Tìm chữ o, chữ ô (BT 4) a) Giới thiệu chữ o, ô - GV giới thiệu chữ o, chữ ô in thường - GV giới thiệu chữ O, chữ Ô in hoa. b) Tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ - GV đưa lên bảng lớp hình minh họa BT 4, giới thiệu tình huống: Bi và Hà đang lúi húi đi tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ. Hai bạn chưa tìm được chữ nào. YC mỗi HS trong lớp cùng tìm chữ o, chữ ô. - HS tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ, cài lên bảng cài. HS giơ bảng cài. * Cả lớp làm việc với SGK, đọc lại những gì vừa học ở 2 trang của bài 4. TIẾT 2 3.4 Tập viết ( bảng con – BT 5) a) Chuẩn bị: HS lấy bảng con, phấn, khăn lau, chuẩn bị tập viết. b) Làm mẫu - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường o, ô ( BT 5). GV chỉ bảng, cả lớp đọc. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng trên khung ô ly phóng to vừa hướng dẫn quy trình ( tiết Tập viết riêng sẽ giới thiệu kỹ hơn). - Chữ o: cao 2 ly, rộng 1,5 ô ly; gồm 1 nét cong kín. - Chữ ô: Viết nét 1 như chữ o, nét 2 và 3 là 2 nét thẳng xiên ngắn (trái, phải) chụm đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (^). - Tiếng co: viết chữ c rồi đến chữ o. Chú ý: viết c sát o để nối với o. - Tiếng cô: viết tiếng co, thêm dấu mũ trên chữ o để thành tiếng cô. c) Thực hành viết - HS tập viết trên bảng con o, ô (2 lần). Sau đó viết co, cô (2 lần). d) Báo cáo kết quả: HS giơ bảng báo cáo kết quả. 4. Củng cố, dặn dò - GV đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2, 3 cùng người thân; xem trước bài 5 (cỏ, cọ). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_1_bai_4_o_o_2_tiet_nam_hoc_2020_2021.doc