Giáo án Tiếng Anh Lớp 9 - Unit 9, Lesson 3: Lesson 3: A closer look 2

Relative clauses:(Mệnh đề quan hệ )

3.a Read part of the conversation from GETTING STARTED.Pay attention to the underline part.(Đọc một phần của đoạn hội thoại của đoạn MỞ ĐẦU.Chú ý phần gạch dưới).

Teacher:Question 1: Is English the language which is spoken as a first language by most people in the world?

Remember!

Một mệnh đề được giới thiệu bởi một đại từ quan hệ như who,whom,which,that,whose,where,why, và when.

b.When do we use relative clauses?Can you think of any rules?(Khi nào chúng ta sử dụng mệnh đề quan hệ? Em có thể nghĩ ra bất kỳ quy luật nào không?)

 

docx4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 666 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Anh Lớp 9 - Unit 9, Lesson 3: Lesson 3: A closer look 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UNIT 9. ENGLISH IN THE WORLD
 Period: 71 - Lesson 3: A closer look 2
I. OBJECTIVE(Mục tiêu): By the end of the lesson, students will be able to use:
- Conditionals type 2: review
- Relative clauses correctly and appropriately
II.Knowledge(Kiến thức): - Grammar:Conditionals type 2, Relative clauses correctly and appropriately
- Vocabulary: words related to learning English
 Practicing skills
 - Ss are interested in using Conditionals type 2 and Relative clauses correctly and appropriately
- Positive about a global language.
 - Students know how to learn English in right way.
 - Ss are interested in doing exercises.
III. NEW LESSON:(Bài học mới)
Teacher’s and students’activities:(Những hoạt động của giáo viên và học sinh)
Content:(Nội dung)
1. Grammar 1
Conditional sentences type2: review
2. Grammar 2
Relative clauses
1.a Read this sentence from the conversation in GETTING STARTED.Do you remember when we use conditional sentences type 2?(Đọc câu này từ đoạn hội thoại ở phần Mở Đầu.Em có nhớ khi nào chúng ta dùng câu điều kiện loại 2 không?)
Key:
1. 2. 3. 4. 5. 
b.Write yes or no to answer the question about each sentence.(Viết yes hoặc no để trả lời câu hỏi về mỗi câu.) 
Key:
1.
2.
3. 
4.
5. 
2.Rewrite the sentences using the conditional sentences type 2.(Viết lại các câu sử dụng câu điều loại 2.)
Example:(Ví dụ)
Peter has such a lot of English homework that he won’t go to the party.
_If Peter didn’t have such a lot of English homework, he would go to the party.
1.I don’t feel confident at interviews because my English is not very good.
2.Minh doesn’t read many English books because she doesn’t have time.
3.I think you should spend more time improving your pronunciation.
4.Mai is so good at the language because she has some friends who are native speakers of English.
5.We can’t offer you the job because you can’t speak English.
Relative clauses:(Mệnh đề quan hệ )
3.a Read part of the conversation from GETTING STARTED.Pay attention to the underline part.(Đọc một phần của đoạn hội thoại của đoạn MỞ ĐẦU.Chú ý phần gạch dưới).
Teacher:Question 1: Is English the language which is spoken as a first language by most people in the world?
Remember!
Một mệnh đề được giới thiệu bởi một đại từ quan hệ như who,whom,which,that,whose,where,why, và when..
b.When do we use relative clauses?Can you think of any rules?(Khi nào chúng ta sử dụng mệnh đề quan hệ? Em có thể nghĩ ra bất kỳ quy luật nào không?)
4.Circle the correct word.Sometimes more than one answer is possible.(Khoanh tròn từ đúng.Thỉnh thoảng có nhiều hơn một câu trả lời được chấp nhận.)
Key:1. 2. 3. 4. 
 5. 6.
5.Write true sentences about yourself. Then share them with your partner. How many things do you have in common?(Viết các câu đúng về bản thân em.Sau đó chia sẻ chúng với người bên cạnh.Các bạn có bao nhiêu điểm chung?)
I would like to:
 . have a friend who..
 . go to a country where..
 . buy a book which
 . do something that
6.Rewrite these sentences as one sentence using a relative clause.(Viết lại các câu này thành một câu sử dụng mệnh đề).
Key:
1.My friend plays the guitar.He has just released a CD.
 My friend who/that plays the guitars has just released a CD.
2. Parts of the palace are open to the public.It is where the queen lives.
3.English has borrowed many words.They come from other languages.
4. I moved to a new school.English is taught by native teachers there.
5.I don’t like English.There are several reasons for that.
6.The new girl in our class is reasonably good at English.Her name is Mi.
4. Futher practice:(Thực hành thêm)
? Retell conditional type 2 and relative clause
5.Production:
? Learn by heart all the structures
? Do exercises in Work book
? Prepare: Unit 9: Communication
- Answer teacher's questions.
- Take note
BÀI TẬP CỦNG CỐ:
Match the words in column A to its definition or meaning in column B:
A
B
1. Snowstorm
a. A very large wawe
2. Earthquake
b. A storm with a lot of rain, thunder and lightning
3.Volcano
c. A sudden strong shaking of the ground
4. Typhoon
d. A storm with a lot of snow and strong winds.
5. Thurnderstorm
e. A tropical storm with strong winds.
6. Tidal wawe
f. A very strong wind that goes quickly around in a circle.
7. Tornado
g. A mountain with a hole in the top where fire, gas and hot liquid rock ( lava) sometimes come out.
---------------------0O0--------------------

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_anh_lop_9_unit_9_lesson_3_lesson_3_a_closer_lo.docx