Giáo án theo chủ đề Vật lý Lớp 7 - Chủ đề: Ảnh của vật tạo bởi các gương

A. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT

Hoạt động 1 : Đọc thông tin và kết hợp quan sát hình ảnh của 4 bài 13, 14, 15, 16 SGK, nhận biết cấu tạo của các loại máy cơ đơn giản.

a) Mục tiêu

Nhận biết các loại máy cơ đơn giản. Chúng được sử dụng trong thực tế để làm gì? Tại sao?

b) Nội dung:

 - Có mấy loại máy cơ đơn giản ? Cấu tạo của từng loại như thế nào?

- Chúng được sử dụng trong thực tế để làm gì? Tại sao?

c) Gợi ý tổ chức hoạt động:

GV đặt vấn đề bằng cách yêu cầu HS đọc thông tin và kết hợp quan sát hình ảnh của 4 bài 13, 14, 15, 16 SGK, nhận biết cấu tạo của các loại máy cơ đơn giản.

HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, đọc SGK, ghi vào vở ý kiến của mình. Sau đó được thảo luận nhóm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm về những thông tin thu nhận được, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhóm, ghi vào vở các ý kiến của nhóm.

d) Sản phẩm mong đợi: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của HS.

+ Nhận biết cấu tạo của các loại máy cơ đơn giản

+ Lợi ích của các máy cơ đơn giản

e) Gợi ý đánh giá:

- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).

- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).

- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.

 

doc10 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 415 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án theo chủ đề Vật lý Lớp 7 - Chủ đề: Ảnh của vật tạo bởi các gương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề: ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI CÁC GƯƠNG
(4 tiết)
I. Xác định vấn đề cần giải quyết
Chương trình hiện hành được thực hiện ở 4 tiết học riêng biệt.
Bài 5. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
Bài 7 . Gương cầu lồi
Bài . Gương cầu lõm 
Bài. Bài tập 
Để tổ chức các hoạt động học cho học sinh theo hướng học tập tích cực có hiệu quả, bốn bài này có thể được xây dựng thành một chủ đề bài học :
II. Mục tiêu bài học
 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng. 
	a) Kiến thức: 
- Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau.
- Nắm được những tính chất của ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi, gương cầu lõm. 
	- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng có cùng kích thước.
	- Nêu và giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.
	- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
	- Vận dụng được tính phản xạ của GCLõm vào thực tế cuộc sống: bếp dùng NL mặt trời, đèn pha xe máy, ôtô.
	b) Kỹ năng :
	- Biết cách bố trí TN để quan sát ảnh ảo của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm.
	- Vẽ được chùm tia phản xạ hội tụ, song song khi có chùm tia phân kì, song song đặt trước GCLõm.
c. Thái độ :
	- Có thái độ học tập nghiêm túc và hứng thú trong học tập.
	- Tập trung, nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm
d. GD bv mt: 
	- Biết ứng dụng gương cầu lồi vào thực tế
	- Biết cách sd năng lượng mặt trời tập trung một chỗ bằng gương cầu lõm để góp phần tiết kiệm, bv mt.
2. Mục tiêu phát triển năng lực:
a. Định hướng các năng lực được hình thành 
Năng lực giải guyết vấn đề, năng lực thực nghiêm, năng lực dự đoán, thiết kế và thực hiện các phương án thí nghiệm, đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên. Bảng phụ và phấn màu.
2. Chuẩn bị của học sinh.
Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 tấm kính trong có giá đỡ, 2 cây nến, 1 tờ giấy, 2 vật bất kì giống nhau.
III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh
1. Hướng dẫn chung
	Mô tả khái quát phương pháp thực hiện và chuỗi các hoạt động học trong bài học.
	Sử dụng phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề. Đặt vấn đề bằng cách cho học sinh khởi động đọc SGK và quan sát hình 5.2, 7.1 nhận biết các loại máy cơ đơn giản. Chúng được sử dụng trong thực tế để làm gì? Tại sao?
	Trên cơ sở đó đưa ra phương án thí nghiệm và tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm. Học sinh được làm thí nghiệm, thu thập kết quả trong bốn trường hợp dùng: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc cố định, ròng rọc động.
	Bằng những kiến thức đã học về trọng lựợng của vật và kết quả tác dụng của lực, các em được vận dụng giải thích được dùng các máy cơ đơn giản để thực hiện công việc được dễ dàng và nhẹ nhàng (cường độ lực ít hơn trọng lượng của vật).
	Sau khi được hệ thống hóa kiến thức, các em được luyện tập, giải quyết các bài tập, những tình huống trong thực tiễn, đưa ra những nhiệm vụ giúp các em vận dụng, tìm tòi khám phá ở ngoài lớp học.
	Có thể mô tả chuỗi các hoạt động học như sau:
TT
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời lượng
1
Tình huống xuất phát
Hoạt động 1
- Đọc thông tin và kết hợp quan sát hình ảnh của 4 bài 13, 14, 15, 16 SGK, nhận biết cấu tạo của các loại máy cơ đơn giản. 
30 phút
Hoạt động 2
- Thiết kế phương án đo lực đối với từng máy cơ đơn giản
15 phút
2
Hình thành kiến thức
Hoạt động 3
- Tìm hiểu lực kéo vật lên theo phương thẳng đứng.
- Tìm hiểu mặt phẳng nghiêng 
20 phút
Hoạt động 4
- Tìm hiểu đòn bẩy
12 phút
Hoạt động 5
- Tìm hiểu ròng rọc
13 phút
3
Luyện tập
Hoạt động 6
- Hệ thống hóa kiến thức;
- Giải bài tập
80 phút
4
Vận dụng
Hoạt động 7
Hướng dẫn về nhà 
10 phút
5
Tìm tòi mở rộng
2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động
	Mô tả kỹ thuật thực hiện trong từng hoạt động học trong bài học.
A. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT
Hoạt động 1 : Đọc thông tin và kết hợp quan sát hình ảnh của 4 bài 13, 14, 15, 16 SGK, nhận biết cấu tạo của các loại máy cơ đơn giản.
a) Mục tiêu 
Nhận biết các loại máy cơ đơn giản. Chúng được sử dụng trong thực tế để làm gì? Tại sao?
b) Nội dung:
	- Có mấy loại máy cơ đơn giản ? Cấu tạo của từng loại như thế nào?
- Chúng được sử dụng trong thực tế để làm gì? Tại sao?
c) Gợi ý tổ chức hoạt động: 
GV đặt vấn đề bằng cách yêu cầu HS đọc thông tin và kết hợp quan sát hình ảnh của 4 bài 13, 14, 15, 16 SGK, nhận biết cấu tạo của các loại máy cơ đơn giản.
HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, đọc SGK, ghi vào vở ý kiến của mình. Sau đó được thảo luận nhóm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm về những thông tin thu nhận được, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhóm, ghi vào vở các ý kiến của nhóm.
d) Sản phẩm mong đợi: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của HS.
+ Nhận biết cấu tạo của các loại máy cơ đơn giản
+ Lợi ích của các máy cơ đơn giản 
e) Gợi ý đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép). 
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
Hoạt động 2: Thiết kế phương án đo lực đối với từng máy cơ đơn giản 
a) Mục tiêu: nêu được cách đo lực đối với từng loại máy cơ đơn giản
b) Nội dung:
Đưa ra phương án đo lực đối với từng loại máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
c) Gợi ý tổ chức hoạt động: 
GV đặt vấn đề bằng cách giới thiệu bộ dụng cụ thí nghiệm, yêu cầu HS nêu các phương án làm TNKT
HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm, đọc SGK, ghi vào vở ý kiến của mình về phương án TN. Sau đó được thảo luận nhóm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm về những dự đoán này, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhóm, ghi vào vở các ý kiến của nhóm.
d) Sản phẩm mong đợi: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của HS.
- Nhận biết được các loại dụng cụ TBTN của nhóm
- Phương án làm các TN
e) Gợi ý đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép). 
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.	
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 3: 
- Tìm hiểu lực kéo vật lên theo phương thẳng đứng.
- Tìm hiểu mặt phẳng nghiêng
a) Mục tiêu
- Biết được các máy cơ đơn giản có trong vật dụng và thiết bị thông thường
- Biết được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo, lực đẩy vật hoặc hướng của lực.
- Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp cụ thể
b) Nội dung:
- Tiến hành thí nghiệm, ghi lại kết quả thí nghiệm vào bảng dưới đây.
* Bảng 13.1 
Lực
Cường độ
Trọng lượng của vật
 N
Tổng 2 lực dùng để kéo vật lên
 N
- Rút ra kết luận: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực 	 ít nhất bằng trọng lượng của vật.
- Tiến hành thí nghiệm, ghi lại kết quả thí nghiệm vào bảng dưới đây.
* Bảng 14.1
Lần đo
Mặt phẳng nghiêng
Trọng lượng của vật
P = F1
Cường độ
của lực kéo vật F2
Lần 1
Độ nghiêng lớn
F1 =  N
F2 =  N
Lần 2
Độ nghiêng vừa
F2 =  N
Lần 3
Độ nghiêng nhỏ
F2 =  N
- Rút ra nhận xét, kết luận:
+ Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên hay không? 
+Muốn làm giảm lực kéo vật thì phải tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván?
c) Gợi ý tổ chức hoạt động: 
GV chuyển giao nhiệm vụ bằng cách giới thiệu lại bộ dụng cụ thí nghiệm và hướng dẫn các em tiến hành thí nghiệm.
Câu lệnh: 
- Đọc lại bài 13. Quan sát hình ảnh, mô tả lại TN và thực hiện TN như hình 13.3 điền vào bảng 13.1
- Đọc lại bài 14. Quan sát hình ảnh, mô tả lại TN và thực hiện TN như hình 14.2 điền vào bảng 14.1
HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm, ghi vào vở ý kiến dự đoán của mình. 
HS cùng nhóm bạn làm thí nghiệm dưới sự theo dõi giám sát của GV, tuân thủ các nội dung về sử dụng và an toàn thiết bị thí nghiệm.
Sau đó được thảo luận nhóm với các bạn xung quanh, hoàn thiện báo cáo kết quả bằng cách ghi lại các ý kiến của các bạn khác vào vở của mình. Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm, thống nhất cách trình bày kết quả, ghi vào vở các ý kiến của nhóm.
d) Sản phẩm mong đợi: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của HS.
+ Hoàn thành bảng 14.1 SGK
+ Rút ra nhận xét
e) Gợi ý đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép). 
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.	
Hoạt động 4: Tìm hiểu đòn bẩy
a) Mục tiêu: 
- Mô tả được cấu tạo, tác dụng của đòn bẩy. 
- Chỉ được đâu là điểm tựa, điểm tác dụng của lực
- Nêu được cách sử dụng đòn bẩy
b) Nội dung:
- Tiến hành thí nghiệm, ghi lại kết quả thí nghiệm vào bảng dưới đây.
* Bảng 15.1
So sánh OO2 với OO1
Trọng lượng của vật
P = F1
Cường độ
của lực kéo vật F2
OO2 > OO1
F1 =  N
F2 =  N
OO2 = OO1
F2 =  N
OO2 < OO1
F2 =  N
- Rút ra nhận xét kết luận:
C3. Muốn lực nâng vật (1) nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng lực nâng (2) lớn hơn khoảng cách từ điểm tác dụng của trọng lượng vật. 
c) Gợi ý tổ chức hoạt động: 
GV đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ. 
- Đọc lại bài 15. Quan sát hình ảnh, mô tả lại TN và thực hiện TN như hình 15.4 điền vào bảng 15.1
- Thảo luận, rút ra kết luận C3.
HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào ở, đọc SGK , vận dụng những kiến thức vừa học để ghi vào vở ý kiến của mình. Sau đó được thảo luận nhóm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm về những nhiệm vụ này, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhóm, ghi vào vở các ý kiến của nhóm. 
d) Sản phẩm mong đợi: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của HS.
+ Hoàn thành bảng 15.1 SGK
+ Rút ra kết luận C3.
e) Gợi ý đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép). 
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.	
Hoạt động 5: Tìm hiểu ròng rọc 
a) Mục tiêu:
- Mô tả cấu tạo và tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động. 
- Nhận xét được chiều, cường độ lực khi kéo vật trực tiếp với lực kéo vật qua ròng rọc cố định và qua ròng rọc động.
b) Nội dung:
- Mô tả lại TN và tiến hành thí nghiệm, ghi lại kết quả thí nghiệm vào bảng dưới đây.
Lực kéo vật lên
 trong trường hợp
Chiều của lực kéo
Cường độ của lực kéo
Không dùng ròng rọc
Từ dưới lên
N
Dùng ròng rọc cố định
N
Dùng ròng rọc động
N
- Hãy nêu nhận xét : 
+ Chiều, cường độ lực kéo vật trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc cố định ? + Chiều, cường độ lực kéo vật trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc động ? 
 - Rút ra kết luận:
+ Ròng rọc (1) cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
+ Dùng ròng rọc (2) động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. 
c) Gợi ý tổ chức hoạt động: 
GV đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ. 
- Đọc lại bài 16. Quan sát hình ảnh, mô tả lại TN và thực hiện TN như hình 16.4; 16.5; 16.6 điền vào bảng 16.1
- Thảo luận, rút ra kết luận
HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào ở, đọc SGK , vận dụng những kiến thức vừa học để ghi vào vở ý kiến của mình. Sau đó được thảo luận nhóm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm về những nhiệm vụ này, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhóm, ghi vào vở các ý kiến của nhóm. 
d) Sản phẩm mong đợi: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của HS.
+ Hoàn thành bảng 16.1 SGK
+ Ghi các nhận xét
+ Rút ra kết luận C4.
e) Gợi ý đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép). 
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.	
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 6: Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và vận dụng kiến thức vừa học để giải bài tập, giải thích tình huống thực tiễn.
b) Nội dung:
* Vẽ bản đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức về chủ đề các máy cơ đơn giản
* Giải bài tập luyện tập
1. BT (SGK) 
- C5. trang 43 (máy cơ đơn giản)
- C4, C5. trang 45 (mặt phẳng nghiêng)
- C5, C6 trang 49 (đòn bẩy)
- Tìm những thí dụ về sử dụng: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc ?
2. BT trong SBTVL6
Mức độ biết hiểu:
- Bài 13.1; 13.2; 13.5; 13.6; 13.7; 13.9 trang 42-43
- Bài 14.1; 14.2; 14.7; 14.8 trang 46
- Bài 15.1; 15.2; trang 49; 15.9 trang 51
- bài 16.1; 16.2; 16.3
Mức độ vận dụng thấp
- Bài 14.3; 14.15 trang 47-48.
- Bài 15.10; 15.11 trang 51
- Bài 16.11; 16.12 trang 54-55
Mức độ vận dụng cao
- Bài 14.5 trang 45
- Bài 15.5; 15.12 trang 
- Bài 16.6 trang 54
b) Gợi ý tổ chức hoạt động: 
GV đặt vấn đề, tổ chức cho HS :
- Báo cáo công việc đã làm từ đầu bài học, hướng dẫn các em vẽ và dùng bản đồ tư duy để hệ thống hóa kiến thức bài học; lựa chọn và hướng dẫn các HS giải bài tập vận dụng.
HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào ở, làm việc cá nhân, trình bày ý kiến của mình. 
Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm về những nhiệm vụ này,
Thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhóm, ghi vào vở các ý kiến của nhóm. 
d) Sản phẩm mong đợi: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của HS.
- Bản đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức bài học.
- Lời giải các bài tập.
e) Gợi ý đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, mức độ hoàn thành BT, ghi chép). 
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
D-E. VẬN DỤNG. TÌM TÒI MỞ RỘNG
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
a) Mục tiêu:
- Chọn các câu hỏi và bài tập để tự tìm hiểu ở ngoài lớp.
- Tìm hiểu thực tế về các ứng dụng của máy cơ trong lao động sản xuất.
b) Nội dung:
1. Tại sao khi đạp xe lên dốc để dễ đi, em không đi thẳng mà lại đi ngoằn ngoèo từ mép đường bên này chéo sang mép đường bên kia?
2. Tại sao đường ô tô qua đèo thường là đường ngoằn ngoèo rất dài?
3. Hãy nghĩ cách để kéo ống cống trong hình 13.2 trang 41, SGK VL6- NXN Giáo dục Việt Nam lên một cách dễ dàng hơn bằng các máy cơ đơn giản và trình bày cách của em bằng hình vẽ.
4. Hình vẽ bên dưới cho biết hệ thống chuông của một nhà thờ cổ.
- Hãy cho biết hệ thống chuông này gồm những máy cơ đơn giản nào?
- khi kéo dây ở A thì các điểm C, D, E, G dịch chuyển như thế nào?
5. Hãy tìm hiểu các vật dụng ở gia đình, những vật dụng nào có ứng dụng của máy cơ đơn giản. 
c) Gợi ý tổ chức hoạt động: (không bắt buộc cho tất cả HS)
GV đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ để thực hiện ngoài lớp học.
HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở. Sau đó được thảo luận nhóm để đưa ra cách thực hiện về những nhiệm vụ này ở ngoài lớp học.
GV ghi nhận kết quả cam kết của cá nhân hoặc nhóm học sinh. Hướng dẫn, gợi ý cách thực hiện cho HS, hướng dẫn HS tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau (nếu có điều kiện). 
d) Sản phẩm mong đợi:
Bài làm của cá nhân học sinh hoặc của nhóm học sinh.
e) Gợi ý đánh giá:
Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
IV. Câu hỏi kiểm tra đánh giá bài học (trắc nghiệm hoặc tự luận)
1. (Mức độ nhận biết): Nêu tên ba loại máy cơ đơn giản đã học.Các loại máy cơ đơn giản dùng đẩ làm gì?
2. (Mức độ nhận biết): Để đưa một vật lên cao bằng lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật ta dùng loại ròng rọc nào? Tại sao?
3. (Mức độ thông hiểu): Có hai tấm ván, một tấm ván dài 1,6 m được kê lên sàn nhà cao 40cm và tấm kia dài 4 m được kê nghiêng trên sàn nhà cao 20cm. Hỏi tấm ván nào ít nghiêng hơn? Khi dắt xe máy từ vỉa hè lên nhà trên tấm ván nào dễ hơn?
·A
·B
·C
4. (Mức độ thông hiểu): Dùng xà beng để bẩy một hòn đá lên (hình vẽ)
- Xác định điểm tựa O và điểm hòn đá tác dụng vào đòn bẩy.
- Nhận xét về lực tác dụng của tay người khi đặt lần lượt vào các điểm A, B, C . Đặt tại điểm nào thì dễ bẩy hòn đá nhất?
5. (Mức độ vận dụng): Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo?
6. (Mức độ vận dụng): Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo? 
7. (Mức độ vận dụng): Để kéo một thùng hàng có khối lượng 300kg theo phương thẳng đứng ngưới ta phải dùng một lực ít nhất là bao nhiêu?
8. (Mức độ vận dụng): Xe rùa đẩy gạch của các thợ xây có phải là một dạng của đòn bẩy không? giải thích.
V. Phụ lục
 Một số phiếu học tập, mẫu báo cáo thí nghiệm, tiêu chí đánh giá sản phẩm học tập (nếu có).

File đính kèm:

  • docgiao_an_theo_chu_de_vat_ly_lop_7_chu_de_anh_cua_vat_tao_boi.doc