Giáo án theo chủ đề môn Sinh học Lớp 6

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

 - Hệ thống lại hệ thống kiến thức của các chủ đề Tế bào thực vật, Rễ, Thân

 - Dựa và vốn kiến thức để giải thích và hiểu được một số hiện tượng trong thiên nhiên.

 2. Kĩ năng

 - Rèn luyện kỹ năng quan sát mẫu vật, nhận biết kiến thức qua quan sát, so sánh, tổng hợp kiến thức

 3. Thái độ:

 - Có thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên:

 - Tranh vẽ các hình có trong nội dung đã học.

 - Kính lúp, kính hiển vi.

 2. Học sinh:

 - Chuẩn bị theo nội dung trong sách giáo khoa

 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định tổ chức

 2. Kiểm tra bài cũ

 3. Nội dung bài mới

 

doc130 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 474 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án theo chủ đề môn Sinh học Lớp 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trình bày ý kiến, hs khác bổ sung. Tự rút ra kết luận.
 	* Tiểu kết
 	- Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá, giữ cho lá khỏi bị khô.
Hoạt động 8.2 : Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự 
thoát hơi nước qua lá
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Giáo viên yêu cầu hs nghiên cứu Sgk, trả lời 2 câu hỏi SgkTr.82
- Giáo viên gợi ý Hs sử dụng kết luận ở hoạt động 2 và những câu hỏi nhỏ sau để trả lời:
+ Khi nào lá cây thoát hơi nước nhiều?
+ Nếu cây thiếu nước sẽ xảy ra hiện tượng gì?
- Giáo viên cho hs nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau, rút ra kết luận.
- Học sinh đọc Sgk và trả lời 2 câu hỏi trong sách.
- Một số hs trả lời câu hỏi: hs khác nhận xét, bổ sung nếu cần.
Yêu cầu:
+ Khi trời nắng, nóng, trời khô hanh có gió khô thổi mạnh.
+ Xảy ra hiện tượng héo, lá úa vàng.
- Học sinh rút ra kết luận.
* Tiểu kết
 	- Các điều kiện bên ngoài: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm không khí ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước của lá.
Hoạt động 9 : Biến dạng của lá
Hoạt động 9.1 : Tìm hiểu về một số loại lá biến dạng
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Giáo viên yêu cầu hs hoạt động nhóm: quan sát hình trả lời câu hỏi Sgk tr.83.
- Giáo viên quan sát các nhóm, có thể giúp đỡ, động viên nhóm học yếu, nhóm học khá thì có kết quả nhanh và đúng.
- Giáo viên cho các nhóm trao đổi kết quả.
- Giáo viên chữa bằng cách cho chơi trò chơi" Thi điền bảng liệt kê"
+ Giáo viên treo bảng liệt kê lên bảng, gọi 7 nhóm tham gia, bốc thăm xác định tên mẫu vật nhóm cần điền.
+ yêu cầu mỗi nhóm nhặt các mảnh bìa có ghi sẵn đặc điểm hình thái, chức nănggài vào ô cho phù hợp
+ Giáo viên thông báo luật chơi: Thành viên của nhóm chọn và gài vào phần của nhóm mình.
- Giáo viên nhận xét kết quả và cho điểm nhóm làm tốt.
- Giáo viên thông báo đáp án đúng để hs điều chỉnh.
- Giáo viên yêu cầu hs đọc mục " Em có biết" để biết thêm 1 loại lá biến dạng nữa ( lá của cây hạt bí)
- Hoạt động cả nhóm:
+ Hs trong nhóm cùng quan sát mẫu kết hợp với các hình 25.1,25.7 SgkTr.84.
+ Hs tự đọc Sgk và trả lời các câu hỏi Sgk tr.83
+ Trong nhóm thống nhất ý kiến, cá nhân hoàn thành bảng sgktr.85
- Đại diện 1, 3 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
- Hs sau khi bốc thăm tên mẫu vật cử 3 người lên chọn mảnh bìa để gắn vào vị trí.
Chú ý: Trước khi lên bảng hs nên quan sát lại mẫu, hoặc tranh để gắn bìa cho phù hợp.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Hs nhắc lại các loại lá biến dạng, đặc điểm, hình thái và chức năng chủ yếu của nó.
- Học sinh đọc sách giáo khoa, nhớ thêm 1 loại lá biến dạng.
* Tiểu kết	
STT
Tên vật mẫu
Đặc điểm hình thái của lá biến dạng
Chức năng của lá biến dạng
Tên lá biến dạng
1
Xương rồng
Lá có dạng gai nhọn
Làm giảm sự thoát hơi nước 
Lá biến thành gai
2
Lá đậu Hà Lan
Lá ngọn có dạng tua cuốn
Giúp cây leo lên cao
Tua cuốn
3
Lá mây
Lá ngọn có dạng tay móc
GIúp cây bám để leo lên cao
Tay móc
4
Củ dong ta
Lá phủ lên thân rễ, có dạng vảy mỏng, màu nâu nhạt
Che chở, bảo vệ cho chồi của thân rễ
Lá vảy
5
Củ hành
Bẹ lá phình to thành vảy dày, màu trắng
Chứa chất dự trữ cho cây
Lá dự trữ
6
Cây bèo đất
Trên lá có rất nhiều lông tuyến tiết chất dính thu hút và có thể tiêu hoá mồi
Bắt và tiêu hoá mồi ( ruồi)
Lá bắt mồi
7
Cây nắp ấm
Gân lá phát triển thành cái bình có nắp đậy, thành bình có tuyến tiết chất dịch thu hút và tiêu hoá được sâu bọ.
Bắt và tiêu hoá sâu bọ chui vào bình
Lá bắt mồi
Hoạt động 9.2 : Tìm hiểu ý nghĩa biến dạng của lá
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
- Giáo viên yêu cầu hs xem lại bảng ở hoạt động 1, nêu ý nghĩa biến dạng của lá.
+ Có nhận xét gì về đặc điểm hình thái của các lá biến dạng so với lá thường?
+ Những đặc điểm biến dạng đó có tác dụng gì đối với cây?
- Học sinh xem lại đặc điểm hình thái và chức năng chủ yếu của lá biến dạng ở hoạt động 1 kết hợp với gợi ý của giáo viên để thấy được ý nghĩa biến dạng của lá.
- Hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung.
- Học sinh rút ra kết luận
* Tiểu kết
 	- Lá của một số loại cây biến đổi hình thái phù hợp với chức năng ở những điều kiện sống khác nhau.
	4. Hệ thống câu hỏi kiểm tra đánh giá
Câu 1: Nêu các kiểu gân lá?
	Câu 2: Nêu khái niệm quang hợp? Sản phẩm của quang hợp?
	Câu 3: Hô hấp ở cây là gì? Ý nghĩa của sự hô hấp?
	Câu 4: Trình bày các loại lá biến dạng?
	5. Hướng dẫn học bài ở nhà
	- Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 64, 67, 70, 72, 76, 79, 82, 85.
	- Đọc mục “Em có biết” trang 64, 67, 73, 76, 82, 86.
	- Đọc trước bài 26, 27 sgk.
Ngày soạn : 20/11/2018
 CHỦ ĐỀ 6 : SINH SẢN SINH DƯỠNG (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 	- Nêu được khái niệm, điều kiện, ví dụ về sinh sản sinh dưỡng, sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
- Nêu được hình thức giâm cành, chiết cành, ghép cây.
* K - G 
- So sánh sự giống và khác nhau về sinh sản sinh dưỡng, sinh sản sinh dưỡng tự nhiên 
- Ứng dụng trong thực tế của sinh sản sinh dưỡng do người.
2. Kĩ năng
 	- Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát tranh, mẫu 
3. Thái độ
 	- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
 	- Giáo án, SGK, SGV.
 	- Mẫu: Rau má, sài đất, củ gừng.
2. Chuẩn bị của học sinh
 	- Chuẩn bị 4 mẫu như hình 26.4 SGK theo nhóm
 	- Ôn lại kiến thức của bài biến dạng của thân rễ, kẻ bảng SGK trang 88 vào vở.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1 : Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
Hoạt động 1.1 : Tìm hiểu khả năng tạo thành cây mới từ rễ,
thân, lá ở một số cây có hoa
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát hình 26.1 đến 26.4, yêu cầu HS bỏ vật mẫu đã mang đi, đặt lên bàn quan sát trả lời.
? Cây rau má thuộc loại thân gì? (Thân đứng, thân leo hay thân bò)
? Củ gừng là biến dạng phần nào của cây? Biến dạng đó có chức năng gì?K-G 
? Củ khoai lang là biến dạng phần nào của cây? Biến dạng đó có chức năng gì?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm: thực hiện yêu cầu mục s SGK trang 87.
- Gọi HS báo cáo kết quả.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng trong vở bài tập.
- GV chữa bài bằng cách gọi HS lên tự điền vào từng mục ở bảng GV đã chuẩn bị sẵn.
- GV theo dõi bảng, công bố kết quả đúng bằng bảng chuẩn.
- HS quan sát tranh, mẫu.
- Hoạt động nhóm thống nhất ý kiến trả lời.
- Thuộc loại thân bò 
- Là phần biến dạng của thân, có tên gọi là thân rễ, bởi vì củ gừng dài giống rễ
- Là phần biến dạng của rễ, có tên gọi là rễ củ, bởi vì củ gừng dài giống rễ
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân nhớ lại kiến thức về các loại rễ thân biến dạng, kết hợp với câu trả lời của nhóm, hoàn thành bảng ở vở bài tập.
- Một số HS lên bảng điền vào từng mục, HS khác bổ sung nếu cần
Bảng chuẩn kiến thức
Tên cây
Sự tạo thành cây mới
Mọc từ phần nào của cây?
Phần đó thuộc loại cơ quan nào?
Trong điều kiện nào?
1. Rau má
Thân bò
Cơ quan sinh dưỡng
Có đất ẩm
2. Gừng
Thân rễ
Cơ quan sinh dưỡng
Nơi ẩm
3. Khoai lang
Rễ củ
Cơ quan sinh dưỡng
Nơi ẩm
4. Lá thuốc bỏng
Lá
Cơ quan sinh dưỡng
Đất ẩm và đủ độ ấm
* Tiểu kết
 	- Một số cây trong điều kiện đất ẩm có khả năng tạo được cây mới từ cơ quan sinh dưỡng.
Hoạt động 1.2 : Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS hoạt động độc lập, thực hiện yêu cầu ở mục s trang 88.
- Yêu cầu 1 vài HS đứng lên đọc kết quả.
- GV chốt lại kiến thức
? Vậy sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì.
? Những cây trên có hoa hay không có hoa?
- GV thông báo: Những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên thường gặp ở cây có hoa: sinh sản sinh dưỡng bằng thân bò, thân củ, rễ củ, lá
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi vận dụng 
? Tìm trong thực tế những cây nào có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? 
? Tại sao trong thực tế tiêu diệt cỏ dại rất khó.
? Vậy cần có biện pháp gì? 
- HS xem lại bảng ở vở bài tập hoàn thành yêu cầu mục s SGK trang 88.
- Một vài HS đọc kết quả, HS khác theo dõi, bổ sung.
- Kết luận SGK
- Là thực vật có hoa
+ Cỏ tranh, cỏ gấu, cỏ bợ, hoa đá, khoai lang...
+ Bởi vì chúng sinh sản bằng mấu thân, mấu rễ
+ Nhặt bỏ toàn phần thân, rễ.
* Tiểu kết
 	- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ 1 phần của cơ quan sinh dưỡng (Rễ, thân, lá)
Hoạt động 2 : Sinh sản sinh dưỡng do người
Hoạt động 2.1 : Tìm hiểu giâm cành
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập, quan sát hình 27.1 và mẫu đã mang đi, trả lời các câu hỏi SGK.
- GV giới thiệu mắt của cành sắn, lưu ý cành giâm phải là cành bánh tẻ.
- Lưu ý: câu hỏi 3 nếu HS không trả lời được thì GV phải giải thích: cành của những cây này có khả năng ra rễ phụ rất nhanh. 
- Qua các ví dụ trên các em hãy cho biết thế nào là giâm cành
? Những loại cây nào thường áp dụng biện pháp này?
- HS hoạt động độc lập, quan sát hình 27.1 và mẫu đã mang đi, trả lời các câu hỏi SGK.
- Yêu cầu nêu được:
+ Cành sắn hút ẩm mọc rễ.
+ Cắm cành xuống đất ẩm, ra rễ, mọc thành cây con.
- Đại diện 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS rút ra kết luận.
- HS lấy ví dụ
 	* Tiểu kết
- Giâm cành là cắt 1 đoạn thân hay cành của cây mẹ cắm xuống đất ẩm cho ra rễ, sau đó cành sẽ phát triển thành cây mới.
 Hoạt động 2.2 : Tìm hiểu chiết cành.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS hoạt động cá nhân, quan sát hình 27.2 SGK và trả lời câu hỏi mục s.
- GV nghe và nhận xét phần trao đổi của lớp nhưng GV phải giải thích thêm về kĩ thuật chiết cành cắt 1 đoạn vỏ gồm cả mạch rây để trả lời câu hỏi 2.
- GV lưu ý nếu HS không trả lời được câu hỏi 3 thì GV phải giải thích: cây này chậm ra rễ nên phải chiết cành.
? Người ta chiết cành với loại cây nào?
- HS quan sát hình 27.2, chú ý các bước tiến hành chiết, kết quả HS trả lời câu hỏi mục s trang 90.
- HS vận dụng kiến thức bài vận chuyển các chất trong thân để trả lời câu hỏi 2.
- HS liên hệ thực tế trả lời
* Tiểu kết
 	- Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới.
Hoạt động 2.3 : Tìm hiểu về ghép cây
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát hình 27.3 trả lời câu hỏi:
? Ghép mắt gồm những bước nào? Nêu cách tiến hành
- Trong thực tế ngoài cách ghép mắt người ta còn có những phương pháp ghép nào khác?
- Đó chính là phương pháp ghép cây. 
? Vậy thế nào là ghép cây? 
- HS đọc mục £ SGK trang 90, quan sát hình 27.3 và trả lời câu hỏi trang 90.
- HS trả lời
- HS kể
- HS trả lời
* Tiểu kết
 	- Ghép cây là là dùng bộ phận sinh dưỡng (Mắt ghép, cành ghép, chồi ghép) của một cây gắn vào cây khác (gốc ghép) cho tiếp tục phát triển.
4. Hệ thống câu hỏi kiểm tra đánh giá
 	Câu 1: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì?
Câu 2: Chiết cành là gì?
Câu 3: Ghép cây là gì?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
 	- Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 88, 91.
 	- Chuẩn bị theo nhóm: ngâm đoạn rau muống, cành sắn ở vườn nhà cho mọc rễ.
Ngày soạn : 30/11/2018
CHỦ ĐỀ 7 : HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 	- Biết được các bộ phận chủ yếu của hoa và chức năng của chúng.
- Phân biệt được các nhóm hoa.
* K - G 
- Giải thích vì sao nhị và nhụy là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
2. Kĩ năng
 	- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tách bộ phận của thực vật.
3. Thái độ:
 	- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, hoa.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án.
2. Học sinh: Một số loại hoa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới
Hoạt động 1 : Cấu tạo và chức năng của hoa
Hoạt động 1.1 : Các bộ phận của hoa
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS quan sát hoa thật và xác định các bộ phận của hoa.
- GV yêu cầu HS đối chiếu hình 28.1 SGK trang 94, ghi nhớ kiến thức.
- GV cho HS tách hoa để quan sát các đặc điểm về số lượng, màu sắc, nhị, nhuỵ...
- GV đi từng nhóm quan sát các thao tác của HS giúp đỡ nhóm nào còn yếu, lúng túng hay làm chưa đúng, nhắc nhở các nhóm xếp các bộ phận đã tách trên giấy cho gọn gàng và sạch sẽ.
- GV cho HS trao đổi kết quả các nhóm chủ yếu là bộ phận nhị và nhuỵ.
- GV chốt lại kiến thức bằng cách treo tranh giới thiệu hoa, cấu tạo nhị, nhụy.
- GV gọi 2 HS lên bàn tách hoa loa kèn và hoa râm bụt còn các nhóm cũng tách 2 loại hoa này. Sau đó 2 HS trình bày các bộ phận của hoa loa kèn và hoa râm bụt, HS khác theo dõi, nhận xét.
- HS trong nhóm quan sát hoa bởi nở, kết hợp với hiểu biết về hoa, xác định các bộ phận của hoa.
- Một vài HS cầm hoa của nhóm mình trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trong nhóm tách hoa đặt lên giấy: đếm số cánh hoa, xác định màu sắc.
+ Quan sát nhị: đếm số nhị, tách riêng 1 nhị dùng dao cắt ngang bao phấn, cầm nhẹ bao phấn, dùng kính lúp quan sát hạt phấn.
+ Quan sát nhụy, tách riêng nhụy dùng dao cắt ngang bầu kết hợp hình 28.3 SGk trang 94 xem: nhụy gồm những phần nào? noãn nằm ở đâu?
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Tiểu kết
 	- Hoa gồm các bộ phận: đài, tràng, nhị, nhuỵ.
 	+ Nhị gồm: chỉ nhị và bao phấn (chứa hạt phấn).
 	+ Nhụy gồm: đầu, vòi, bầu nhuỵ, noãn trong bầu nhuỵ.
Hoạt động 1.2 : Tìm hiểu chức năng các bộ phận của hoa
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, nghiên cứu SGK và trả lời 2 câu hỏi SGK trang 95.
- GV gợi ý: tìm tế bào sinh dục đực và cái nằm ở đâu? chúng thuộc bộ phận nào của hoa? có còn bộ phận nào của hoa chứa tế bào sinh dục nữa không?
- GV cho HS trong lớp trao đổi kết quả với nhau.
- GV chốt lại kiến thức nh SGV trang 114.
- GV giới thiệu thêm về hoa hồng và hoa cúc cho cả lớp quan sát.
- HS đọc mục £ SGK trang 95 quan sát lại bông hoa và trả lời 2 câu hỏi SGK trang 95.
- Yêu cầu xác định đợc:
+ Tế bào sinh dục đực trong hạt phấn của nhị.
+ Tế bào sinh dục cái trong noãn của nhuỵ.
+ Đài, tràng có tác dụng bảo vệ bộ phận bên trong.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
* Tiểu kết
 	- Đài tràng có tác dụng bảo vệ bộ phận bên trong.
 	- Nhị: có nhiều hạt phấn mang tế bào bào sinh dục đực.
 	- Nhụy: có bầu chứa lá noãn mang tế bào sinh dục cái.
- Nhị, nhụy có chức năng sinh sản, duy trì nòi giống.
Hoạt động 2 : Các loại hoa
Hoạt động 2.1 : Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào
 bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu các nhóm đặt hoa lên bàn để quan sát, hoàn thành cột 1, 2, 3 ở vở.
- GV yêu cầu HS chia hoa thành 2 nhóm.
- GV cho HS cả lớp được thảo luận kết quả.
- GV giúp HS sửa bằng cách thống nhất cách phân chia theo bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
- GV yêu cầu HS làm bài tập dưới bảng SGK.
- GV cho HS hoàn thiện nốt bảng liệt kê.
- GV đưa câu hỏi củng cố: dựa vào bộ phận sinh sản chia thành mấy loại hoa? thế nào là hoa đơn tính và hoa lưỡng tính?
- GV gọi 2 HS lên bảng nhặt trên bàn để riêng những hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.
- Từng HS lần lượt quan sát các hoa của các nhóm, hoàn thành cột 1, 2, 3 trong bảng ở vở bài tập.
- HS tự phân chia hoa thành 2 nhóm, viết ra giấy.
- Một số HS đọc bài của mình, HS khác chú ý bổ sung.
- HS nêu được:
Nhóm 1: Có đủ nhị, nhuỵ.
Nhóm 2: có nhị hoặc có nhuỵ.
- HS chọn từ thích hợp hoàn thành bài tập 1 và 2 SGK trang 97.
- HS tự điền nốt vào cột của bảng ở vở.
- 1 vài HS đọc kết quả cột 4, HS khác góp ý.
- HS lên bảng
* Tiểu kết
 	- Có 2 loại hoa:
 	+ Hoa đơn tính: chỉ có nhị là hoa đực hoặc chỉ có nhuỵ là hoa cái.
 	+ Hoa lưỡng tính: có cả nhị và nhuỵ.
Hoạt động 2.2 : Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách 
sắp xếp hoa trên cây
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV bổ sung thêm một số VD khác về hoa mọc thành cụm như: hoa ngâu, hoa huệ, hoa phượng.... bằng mẫu thật hay bằng tranh (đối với hoa cúc, GV nên tách hoa nhỏ ra để HS biết).
? Qua bài học em biết được điều gì?
- HS đọc mục £, quan sát hình 29.2 và tranh ảnh hoa sưu tầm để phân biệt 2 cách xếp hoa và nhận biết qua tranh hoặc mẫu.
- HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Tiểu kết
 	- Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây, có thể chia ra 2 cách mọc hoa
 	+ Mọc đơn độc: Hoa hồng, hoa mướp, hoa sen, hoa dưa chuột
 	+ Mọc thành cụm: Hoa phượng, hoa bưởi, hoa cải
4. Hệ thống câu hỏi kiểm tra đánh giá
 	Câu 1: Nêu các bộ phận của hoa? Chức năng của các bộ phận đó?
	Câu 2: Nêu sự phân chia của các nhóm hoa theo bộ phận sinh sản chủ yếu và theo cách xếp hoa trên cây?
5. Hướng dẫn học bài về nhà
 	- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
 	- Làm bài tập SGK 95.
- Chuẩn bị ôn tập học kì I.
Ngày soạn : 04/12/2017
TIẾT 33+34+35 : ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 	- HS hệ thống lại kiến thức đã học trong học kỳ I.
2. Kĩ năng
 	- Rèn luyện kỹ năng củng cố ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức đã học. 
3. Thái độ
 	- Có thái độ học tập nghiêm túc và yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
 	- Giáo án, SGK, SGV
2. Chuẩn bị của học sinh
 	- Chuẩn bị theo nội dung đã học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài học
Chủ đề 1 : Mở đầu sinh học
* GV yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cũ
- Nêu đặc điểm chung của thực vật?
* HS nhớ lại kiến thức cũ để trả lời
* Tiểu kết
- Thực vật có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ
- Phần lớn không có khả năng di chuyển. 
- Phản ứng chậm với các kích thích bên ngoài..
Chủ đề 2 : Tế bào thực vật
* GV yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cũ
- Cấu tạo tế bào thực vật?
- Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào thực vật?
* HS nhớ lại kiến thức cũ để trả lời
* Tiểu kết
 - Cấu tạo tế bào thực vật gồm: 
+ Vách tế bào
+ Màng sinh chất chứa các bào quan
+ Chất tế bào
+ Nhân 
- Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào thực vật: Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển.
Chủ đề 3 : Rễ
* GV yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cũ
- Các loại rễ chính?
- Rễ gồm mấy miền, chức năng của mỗi miền?
- Các loại rễ biến dạng? Cho VD và nêu chức năng của chúng?
* HS nhớ lại kiến thức cũ để trả lời
* Tiểu kết
1. Rễ gồm 4 miền
- Miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền
- Miền sinh trưởng có chức năng làm cho rễ dài ra
- Miền hút hấp thụ nước và muối khoáng
- Miền chóp rễ là cho rễ dài ra
2. Các loại rễ biến dạng
- Rế củ, ví dụ cây cải củ, cây cà rốt, có chức năng chứa chất dự trữ cho cây
- Rễ móc, ví dụ cây trầu không, có chức năng giúp cây leo lên 
- Rễ thở, ví dụ bụt mọc, lấy không khí cung cấp cho phần rễ ở phía dưới
- Giác mút, ví dụ cây tầm gửi, có chức năng hut chất dinh dưỡng từ cây chủ.
Chủ đề 5 : Thân
* GV yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cũ
- Cấu tạo ngoài của thân?
- Thân dài ra do đâu?
- Thân to ra do đâu?
* HS nhớ lại kiến thức cũ để trả lời
* Tiểu kết
- Cấu tạo ngoài của than gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách
+ Chồi nách phát triển thành cành mang lá hoặc mang hoa
+ Chồi ngọn giúp than, cành dài ra 
- Thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn.
- Thân to ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ
Chủ đề 5 : Lá
* GV yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cũ
- Khái niệm quang hợp, sơ đồ quang hợp, ý nghĩa của quang hợp?
- Khái niệm hô hấp, sơ đồ hô hấp?
* HS nhớ lại kiến thức cũ để trả lời
* Tiểu kết
- Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cácbôníc và năng lượng ánh sáng mạt trời ché tạo ra tinh bột và bhả ra khí ôxi
- Sơ đồ quang hợp
 ánh sáng
Nước + Khí cácbônic Tinh bột + Khí ôxi
 Chất diệp lục
- Quang hợp có ý nghĩa giúp cây tổng hợp được tinh bột, từ tinh bột cùng với các muối khoáng hòa tan lá cây chế tạo được nhiều chất hữu cơ khác cần thiết cho cây
- Hô hấp là quá trình cây lấy khí ôxi để phân giải các chất hữu cơ tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cây đồng thời thải ra khí cacbônic và hơi nước.
- Sơ đồ hô hấp 
Chất hữu cơ + Khi ôxi Năng lượng + khí cacbonic + hơi nước 
Chủ đề 6 : Hoa và sinh sản hữu tính
* GV yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cũ
- Các bộ phận chính của hoa? Chức năng của các bộ phận đó?
* HS nhớ lại kiến thức cũ để trả lời
* Tiểu kết
- Hoa gồm các bộ phận: đài, tràng, nhị, nhuỵ.
 	+ Nhị gồm: chỉ nhị và bao phấn (chứa hạt phấn).
 	+ Nhụ

File đính kèm:

  • docgiao_an_theo_chu_de_mon_sinh_hoc_lop_6.doc