Giáo án thao giảng môn Vật lý 9 tiết 56: Mắt cận và mắt lão

MẮT LÃO.

1.Những đặc điểm của mắt lão.

-Mắt lão thường gặp ở người già.

-Sự điều tiết mắt kém nên chỉ nhìn thấy vật ở xa mà không thấy vật ở gần.

-Cc xa hơn Cc của người bình thường.

2. Cách khắc phục tật mắt lão.

C5: -PP1: Bằng hình học thấy giữa dầy hơn rìa.

- PP2: Để vật ở gần thấy ảnh cùng chiều lớn hơn vật.

 

doc2 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án thao giảng môn Vật lý 9 tiết 56: Mắt cận và mắt lão, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS PHÚ GIA GIÁO ÁN THAO GIẢNG MÔN VẬT LÝ 9
 Lớp: 9c Gv: Phạm Thị Thất Ngày 27/3/2015
 ...................... ...................................
Tiết 56: MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO.
 I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: -Nêu được đặc điểm chính của mắt cận , nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo TKPK.
-Nêu được đặc điểm chính của mắt lão và cách khắc phục tật mắt lão là đeo TKHT.
-Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão.
2.Kĩ năng: -Biết vận dụng các kiến thức quang học để hiểu được cách khắc phục tật về mắt. Biết cách bảo vệ để mắt khỏe mạnh.
3. Thái độ: Cẩn thận, tìm hiểu thực tế.
 II. CHUẨN BỊ: HS tự chuẩn bị: 1 kính cận, 1 kính lão.
 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp 
2.Kiểm tra : (5’)
 Câu 1: Em hãy so sánh ảnh ảo của TKPK và ảnh ảo của TKHT? Vẽ hình minh họa
Câu 2: Điểm cực cận, điểm cực viễn là gì? Khoảng nhìn rõ của mắt là gì?
 3.Bài mới	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: TÌM HIỂU BIỂU HIỆN CỦA MẮT CẬN THỊ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC(20’)
-Vận dụng vốn hiểu biết sẵn có hàng ngày để trả lời C1.
-Vận dụng kết quả của C1 và kiến thức đã có về điểm cực viễn để làm C2.
-Vận dụng kiến thức về nhận dạng TKPK để làm C3.
-Yêu cầu HS đọc C4-Trả lời câu hỏi:
+Ảnh của vật qua kính cận nằm trong khoảng nào?
+Nếu đeo kính, mắt có nhìn thấy vật không? Vì sao? 
-Kính cận là loại TK gì?
-Người đeo kính cận với mục đích gì?
-Kính cận thích hợp với mắt là phải có F như thế nào?
*H Đ.2: TÌM HIỂU VỀ TẬT MẮT LÃO VÀ CÁCH KHẮC PHỤC (15 phút)
A’
B’
Cc
F
A
B
O
I
-Yêu cầu HS đọc tài liệu, trả lời câu hỏi:
+Mắt lão thường gặp ở người có tuổi như thế nào?
+Cc so với mắt bình thường như thế nào?
-Ảnh của vật qua TKHT nằm ở gần hay xa mắt?
-Mắt lão không đeo kính có nhìn thấy vật không?
-HS rút ra kết luận về cách khắc phục tật mắt lão.
- Cách chăm sóc và bảo vệ mắt khỏe mạnh.
4.Củng cố (3’): So sánh đặc điểm của mắt cận và mắt lão? Nguyên nhân, cách khắc phục tật cân thị và mắt lão? 
I. MẮT CẬN:
1.Những biểu hiện của tật cận thị.
C1:-Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình thường.
-Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ.
-Ngồi trong lớp, nhìn không rõ các vật ngoài sân trường.
C2: Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần mắt hơn bình thường.
2.Cách khắc phục tật cận thị.
C3: - PP1: Bằng hình học thấy giữa mỏng hơn rìa.
-PP2: Kiểm tra xem kính cận có phải là TKPK hay không ta có thể xem kính đó có cho ảnh ảo nhỏ hơn vật hay không.
A
B
F, Cv
A’
B’
O
I
C4: Vẽ ảnh của vật AB tạo bởi kính cận.
+Khi không đeo kính, mắt cận không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm xa mắt hơn diểm cực viễn CV của mắt.
+Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh A/B/ của AB thì A/B/ phải hiện lên trong khoảng từ điểm cực cận tới điểm cực viễn của mắt, tức là phải nằm gần mắt hơn so với điểm cực viễn CV. Kính phân kỳ có điểm cực viễn trùng với tiêu điểm.
II.MẮT LÃO.
1.Những đặc điểm của mắt lão.
-Mắt lão thường gặp ở người già.
-Sự điều tiết mắt kém nên chỉ nhìn thấy vật ở xa mà không thấy vật ở gần.
-Cc xa hơn Cc của người bình thường.
2. Cách khắc phục tật mắt lão.
C5: -PP1: Bằng hình học thấy giữa dầy hơn rìa.
- PP2: Để vật ở gần thấy ảnh cùng chiều lớn hơn vật.
-Ảnh của vật qua TKHT nằm ở xa mắt.
C6: Vẽ ảnh của vật tạo bởi kính lão.
+Khi không đeo kính, mắt lão không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm gần mắt hơn điểm cực cận Cc của mắt.
+Khi đeo kính thì ảnh A’B’ của vật AB phải hiện lên xa mắt hơn điểm cực cận Cc của mắt thì mắt mới nhìn rõ ảnh này. 
Kết luận: Mắt lão phải đeo TKHT để nhìn thấy vật ở gần hơn Cc.
Chú ý chế độ ăn uống, học tập, sinh hoạt,.. để mắt được khỏe mạnh.
5. Dặn dò (2’): + Học phần ghi nhớ -Làm các bài tập từ số 49.1 đến 49.8 SBT
 + Đọc trước bài: “ Kinh lúp”
V. Rút kinh nghiệm sau bài giảng : 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctiet_56Mat_can_mat_lao_20150725_095039.doc