Giáo án Vật lí 9 cả năm

MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU

I - Mục tiêu

1. KT: + Làm được thí nghiệm dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện tử để tạo ra dòng điện cảm ứng.

 + Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuận dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.

 + Sử dụng đúng 2 từ ngữ mới đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ.

2.KN : + Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xẩy ra.

3.TĐ: Nghiêm túc, trung thực trong học tập

II - Chuẩn bị

 - 1 đi na mô xe đạp có lắp bóng đèn.

 - Mỗi nhóm: 1 cuộn dây gắn bóng đèn LED, một nam châm thẳng, 1 nam châm điện, 1 nguồn điện.

 

doc236 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1003 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 9 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yên qua S của cuộn dây biến thiên tăng hay giảm?
- Gọi HS trả lời C4
Vậy từ nhận xét 1, nhận xét 2 có thể đưa ra kết luận chung về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng là gì?
GV: Tích hợp nội dung môi trường vào bài giảng
- Cá nhân hoàn thành C2
- Thảo luận tìm
- Hoàn thành C3
- Nắm bắt nội dung
- Nghe gợi ý
- Trả lời
- Nêu kết luận dựa trên nhận xét 1, 2
- HS chú ý lắng nghe nhận thức vấn đề.
Làm TN
dđ cảm ứ
Số đ.sức
truyền qua
NC gần cd
Có
Có
NC nằm yên
Không
Không
Đưa NC ra
xa c. dây
Có
Có
C3:
Khi số đường sức qua tiết diện S của cuộn dây biến đổi thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây kín.
* Nhận xét 2: SGK/88)
C4:
* Kết luận: (SGK)
 HĐ 4: Vận dụng - Củng cố
- Gọi 2 - 3 HS nhắc lại điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- Yêu cầu nghiên cứu C5 và hoàn thành C5
- Yêu cầu HS giải thích tại sao khi nam châm quay quanh trục trùng với trục của nam châm và cuộn dây trong thí nghiệm phần mở bài thì trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- Treo bảng phụ bài 32.1 yêu cầu HS thực hiện điền từ
- Nhắc lại
- Thực hiện C5
- Giải thích theo gợi ý
- Quan sát điền trên bảng phụ
* Ghi nhớ: (SGK)
III - Vận dụng:
C5: Khi quay núm của đi na mô nam châm quay theo khi 1 cực của nam châm lại gần cuộn dây, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuận dây tăng lúc đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. Khi đó cực nam châm ra xa cuộn dây thì số đường sức từ giảm lúc đó xuất hiện dòng điện cảm ứng.
C6 tương tự C5
Bài 32.1
a)..........biến đổi số đ. sức từ
b)...........dòng điện cảm ứng
5 - Dặn dò
	- Yêu cầu về nhà học bài, làm bài tập 32.2
	- Ôn tập bài 1 -> bài 32.
	- Đọc mục có thể em chưa biết.
	- Giờ sau thi học kỳ.
Lớp : 9A Tiết (theo TKB) :.Ngày dạy :..../..../ 2011 Sĩ số : Vắng :.
Lớp : 9B Tiết (theo TKB) :.Ngày dạy :..../..../ 2011 Sĩ số : .Vắng :.
Tiết 35
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I - Mục tiêu
1.KT: 	+ HS nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện của cuộn dây.
	+ Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luôn luôn thay đổi.
	+ Bố trí thí nghiệm tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín.
	+ Dựa vào quan sát thí nghiệm để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cmả ứng xoay chiều.
2. KN: + Quan sát và mô tả được hiện tượng xẩy ra.
3. TĐ: Cẩn thận, tỷ mỷ, yêu thích môn học.
II - Chuẩn bị
	- Mỗi nhóm: 1 cuộn dây dẫn kín có 2 bóng đèn LED mắc //, 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh 1 trục thẳng đứng.
III - Tiến trình
 1.Ktbc:Hãy nêu điêu kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng?
	2 - Bài mới: Đặt vấn đề vào bài
HĐ 1: Phát hiện dòng điện cảm ứng có thể đổi chiều và trong trường hợp nào dòng điện cảm ứng đổi chiều
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm thí nghiệm hình 33.1, quan sát kỹ và trả lời C1
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả theo yêu cầu C1
- GV: Chốt lại kết quả C1
- Chiều dòng điện cảm ứng trong 2 trường hợp trên có gì khác nhau?
- Từ thí nghiệm trên hãy rút ra kết luận.
- HĐ nhóm làm thí nghiệm
- Thảo luận
- Trả lời C1
- Báo cáo
- Bổ sung (nếu thiếu)
- Trả lời
- Kết luận
1 - Thí nghiệm:
C1:Khi đưa nam châm từ xa lại gần đầu cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện của dây dẫn tăng, 1 đèn sáng. Khi đưa nam châm ra xa cuộn dây thì số đường sức từ giảm, đèn thứ 2 sáng. Dòng điện trong khung dây đổi chiều khi số đường sức từ đang tăng mà lại chuyển sang giảm.
2 - Kết luận: (SGK/90)
HĐ 2: Tìm hiểu khái niệm dòng điện xoay chiều
- Yêu cầu cá nhân nghiên cứu mục 3
- Thế nào là dòng điện xoay chiều?
- Liên hệ thực tế cho học sinh thấy được dòng điện xoay chiều trong thực tế: Mạch điện sinh hoạt gia đình
- Tìm hiểu mục 3
- Cá nhân trả lời
- Nghe
- Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên biến đổi chiều như thí nghiệm
 HĐ 3: Tìm hiểu 2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều
- Gọi HS đưa ra các cách tạo ra dòng điện xoay chiều
- Yêu cầu cá nhân nghiên cứu C2
- Hãy nêu dự đoán về chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm hình 33.2
- Cho HS thảo luận chung => kết luận C2
- Tương tự C2 yêu cầu HS nghiên cứu C3 nêu dự đoán
- Gọi học sinh dự đoán có giải thích
- GV làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Yêu cầu HS cả lớp quan sát
- Hướng dẫn thảo luận -> Kết luận C3
- Có những cách nào để tạo ra dòng điện cảm ứng xoay chiều?
Yêu cầu đọc kết luận
- GV nhấn mạnh,tích hợp nội dung môi trường vào bài giảng
- Nêu 2 cách
- Nghiên cứu C2
- Nêu dự đoán
- HĐ nhóm làm thí nghiệm kiểm tra
- Thảo luận C2
- Trả lời C2
- Nêu C3
- Nêu dự đoán
- Giải thích
- Quan sát TN
- Kết luận C3
- Trả lời
- Chú ý nghe nhận thức vấn đề .
II - Cách tạo ra dòng điện xoay chiều
1 - Cho nam châm quay trong cuộn dây dẫn 
C2: Khi cực N của nam châm lại gần cuọn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng. Khi cực N của nam châm ra xa cuộn dây thì số đường sức từ qua S giảm. Khi nam châm quay liên tục thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây cũng luân phiên tăng, giảm. Vậy dòng điện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều.
2 - Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm
C3: Khi cuộn dây quay từ vị trí 1 sang 2 thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây tăng, khi cuộn dây từ vị trí số 2 sang vị trí 1 quay tiếp thì số đường sức từ giảm. Nếu cuộn dây quay liên tục thì số đường sức từ luân phiên tăng, giảm. Vậy xuất hiện trong cuộn dây dòng điện xoay chiều.
3 - Kết luận: SGK/91
 HĐ 4: Vận dụng - Củng cố
- Nhắc lại điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây kín?
- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức bài học, cá nhân hoàn thành C4
- Yêu cầu nghiên cứu bài 33.1 và trả lời
- Trả lời
- Trả lời C4
* Ghi nhớ: SGK
III - Vận dụng
C4
- Bái 33.1: (C)
	HĐ5 - HĐVN
	- Học thuộc bài.
	- Đọc mục: Có thể em chưa biết , làm bài 33.2; 33.4
Lớp : 9A Tiết (theo TKB) :.Ngày dạy :..../..../ 2011 Sĩ số : Vắng :.
Lớp : 9B Tiết (theo TKB) :.Ngày dạy :..../..../ 2011 Sĩ số : .Vắng :.
Tiết 36
ÔN TẬP
I - Mục tiêu
1.KT: 	+ Ôn tập hệ thống hoá những kiến thức về điện hoạc và điện từ học (Bài 21 -> bài 32).
	+ Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức vào 1 số trường hợp.
2.KN: + Rèn được kỹ năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học.
3.TĐ: Khẩn trương, nghiệm túc, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học.
II - Chuẩn bị
	- 1 số bảng phụ hệ thống hoá kiến thức từng chương.
	- 1 số bài tập định tính, định lượng của kiến thức đã học.
III - Tiến trình
	1 - Kiểm tra 15 phút
I. Trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Xét dây dẫn được làm từ cùng 1 loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng 3 lần, tiết diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn:
	A: Tăng 6 lần	B: Giảm 6 lần
	C: Tăng 1,5 lần	D: Giảm 1,5 lần
Câu 2: Công của dòng điện không tính theo công thức nào?
	A: A = UIt	B: 	C: A = I2Rt	D: A = IRt
Câu 3: Từ trường không tồn tại ở đâu?
	A: Xung quanh nam châm	B: Xung quanh dây điện
	C: Xung quanh điện tích đứng yên	D: Xung quanh tiếp đất
Câu 4: Theo quy tắc bàn tay trái để tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên 1 dây điện thẳng đặt trong từ trường thì ngón tay giữa hướng theo?
A: Chiều đường sức từ	C: Chiều của dây điện.
B: Chiều của lực từ	D: Không hướng theo hướng nào trong 3 trường hợp
	II - Tự luận ( 8 điểm )
Câu 1 ( 2 điểm ): Nêu điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng
 Câu 2 (6 điểm ): Có 2 điện trở R1 = 10W, R2 = 15W, được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế u = 2,4V
	a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song.
	b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính.
Đáp án:
Câu 1 Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
A
D
C
C
Câu 1 (2 điểm) SGK/87
Câu 2: (6 điểm)
	a) áp dụng công thức: 
	b) Cường độ dòng điện mạch chính là:
2 - Bài mới: 
HĐ 1: Ôn tập lại kiến thức đã học
- Treo bảng hệ thống hoá kiến thức chương I
- Yêu cầu HS trả lời nhanh 1 số câu hỏi đưa ra:
- Nêu định luật ôm, công thức
- Hãy vẽ sơ đồ mạch điện R1 nối tiếp R2 nêu mối quan hệ I, u, Rtđ trong mạch.
- Tương tự câu hỏi như trên đối với R1 // R2
- Nêu công thức mối liên hệ giữa điện trở với j, l, S ?
- Phát biểu công suất điện, viết công thức, đơn vị
- Phát biểu thế nào là điện năng; công của dòng điện, viết công thức, các đơn vị
- Phát biểu định luạt Jun - len xơ, công thức
- Nêu các nội dung về an toàn về điện.
- Hãy nêu tính chất về từ tính của nam châm?
- Nêu tác dụng từ của dòng điện? Từ trường
- Thế nào là từ phổ? Đường sức từ
- Quy tắc nắm bàn tay phải, bàn tay trái để xác định gì? Phát biểu
-Nêu cấu tạo và nguyên tắc HĐ của động cơ điện 1 chiều
- Thế nào là H. tượng c.ứ ĐT, ĐK để xuất hiện dđcứ
- Vẽ sơ đồ
- Viết công thức
- Vẽ sơ đồ
- Viết công thức
- Trả lời
- Phát biểu, viết công thức trong các trường hợp.
- Phát biểu
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
A - Lý thuyết:
I - Chương I: Điện học
1 - Định luật ôm: ( SGK/8)
Biểu thức 
2 -Đoạn mạch: R1 nối tiếp R2
I = I1 = I2
u = u1 = u2
Rtđ = R1 + R2
3 - Đoạn mạch: R1 // R2
I = I1 + I2
u = u1 = u2
Rtđ = 
4 - Điện trở phụ thuộcnhững yếu tố:
R = 
5 - Công suất điện
P = u.I = I2R =
- Đơn vị W
6 - Điện năng - Công của dđ
A = uIt = P.t = I2Rt
Đơn vị: J, Ws, KWh
7 - Định luật Jun - len xơ
Q = I2Rt (J)
Q = 0,24I2Rt (calo)
8 - An toàn và tiết kiệm điện
II - Chương II: Điện từ học
1 - Nam châm vĩnh cửu
(SGK/60)
2 - Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường (SGK/62)
3 - Từ phổ - Đường sức từ
(SGK/64)
4 - Quy tắc nắm bàn tay phải (66)
5 - Quy tắc bàn tay trái
6 - Động cơ điện 1 chiều
7 - Hiện tượng cảm ứng từ.
8 - ĐK xuất hiện dđ cảm ứng
HĐ 2: củng cố- dặn dò
	- Ôn lại kiến thức đã học.
	- Sử dụng quy tắc bàn tay trái, nắm bàn tay phải.
	- Đọc trước bài giờ sau
- Chú ý nghe, nhận thức vấn đề.
Lớp : 9A Tiết (theo TKB) :.Ngày dạy :..../..../ 2011 Sĩ số : Vắng :.
Lớp : 9B Tiết (theo TKB) :.Ngày dạy :..../..../ 2011 Sĩ số : .Vắng :.
Tiết 37
ÔN TẬP ( tiếp )
I - Mục tiêu
1.KT: 	+ Ôn tập hệ thống hoá những kiến thức về điện hoạc và điện từ học (Bài 21 -> bài 32).
	+ Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức vào 1 số trường hợp.
2.KN: + Rèn được kỹ năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học.
3.TĐ: Khẩn trương, nghiệm túc, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học.
II - Chuẩn bị
	- 1 số bảng phụ hệ thống hoá kiến thức từng chương.
	- 1 số bài tập định tính, định lượng của kiến thức đã học.
III.Tiến trình lên lớp
KTBC:
Bài mới
HĐ 1: Luyện tập - Vận dụng 1 số kiến thức cơ bản
- Yêu cầu HS khoanh tròn phương án trả lời từ C1 -> C7 trên bảng phụ
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài và tóm tắt
- Bái toán cho biết đại lượng nào?, cần tìm đại lượng nào?
- Nêu công thức cần áp dụng.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng
- Gọi nhận xét đáp án đúng
- Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán.
- Để tìm hiệu suất của bếp ta áp dụng công thức nào?
Qi = ?; QTP = ?
Giải thích Qi là gì?
QTP là gì?
- Yêu cầu HS tính trên bảng nhóm
- GV treo đáp án đúng, yêu cầu HS so sánh kết quả. Nhận xét, sửa chữa nếu sai
Lần lượt trả lời miệng C1 -> C7
- Trả lời
- Nêu
Lên bảng giải
- HĐ trên bảng nhóm
- So sạnh KQ
C1: D C5: C
C2: A C6: A
C3: B C7: D
C4 : B
C8 : Cho biết:
R1 = 6W, R2 = 12W, R3 = 6W, R1// R2 // R3; u = 2,4V
a) Rtđ = ?
b) I = ?
Giải:
a) Điện trở tương đương của mạch điện là:
b) Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
C9: Tính toán
BĐ (220V - 1000W)
u = 220V; V1= 1,5l -> m2 = 1,5
Dt = 1000C - 200C = 800C
t = 17’35” = 1055s
H = ? C = 4200J/Kg.K
V2 = 3kg -> m2 = 3kg
t = 230 ngày. 1 KWh = 800đ
Giải
a) Hiệu suất của bếp là:
H = 
= 96%
b) Vì m2 = 2m1 nên điện năng tiêu thụ trong 30 ngày là:
A = P.t = 2.30 = 30.1000.1055 
= 63.300.000J = 17,6KWh
Số tiền điện phải trả là:
17,6 x 800 = 14.080đ
HĐ 2 - HĐVN
	- Ôn lại kiến thức đã học.
	- Sử dụng quy tắc bàn tay trái, nắm bàn tay phải.
	- Đọc trước bài giờ sau
Lớp : 9A Tiết (theo TKB) :.Ngày dạy :..../..../ 2011 Sĩ số : Vắng :.
Lớp : 9B Tiết (theo TKB) :.Ngày dạy :..../..../ 2011 Sĩ số : .Vắng :.
Tiết 38
KIỂM TRA HỌC KÌ I
 ĐỀ DO SỞ GD – ĐT RA )	
Lớp
Tiết TKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
9A
9B
	TIẾT 39
MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
I - Mục tiêu
1. KT: 	+ Làm được thí nghiệm dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện tử để tạo ra dòng điện cảm ứng.
	+ Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuận dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
	+ Sử dụng đúng 2 từ ngữ mới đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ.
2.KN : + Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xẩy ra.
3.TĐ: Nghiêm túc, trung thực trong học tập
II - Chuẩn bị
	- 1 đi na mô xe đạp có lắp bóng đèn.
	- Mỗi nhóm: 1 cuộn dây gắn bóng đèn LED, một nam châm thẳng, 1 nam châm điện, 1 nguồn điện.
III - Tiến trình
	1- Kiểm tra miệng: 
	2 - Bài mới: Đặt vấn đề vào bài
HĐ 1: Phát hiện cách khác tạo ra dòng điện ngoài dòng pin hay ắc quy
ĐVĐ: Muốn tạo ra dòng điện, phải dùng nguồn điện. Em có biết trường hợp nào không dùng pin và ắc quy vẫn tạo ra dòng điện không?
- Xác định không có pin hay ắc quy vậy bộ phận nào đã làm cho đèn của xe có thể phát sáng?
-> Ta nghiên cứu cấu tạo -> Hoạt động của nó
- Trả lời
- Nêu ý kiến
HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của đi na mô xe đạp
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 31.1 (SGK) và quan sát đi na mô đã tháo vỏ để chỉ ra các bộ phận chính của đi na mô.
-Gọi 1 HS nêu các bộ phận chính.
- Yêu cầu HS dự đoán xem hoạt động của các bộ phận chính nào gây ra dòng điện -> Tìm hiểu phssnf 2 sẽ biết chính xác
- Cấu tạo: Có 1 nam châm và cuộn dây có thể quay quanh trục.
- Hoạt động của đi na mô: Khi quay núm của đi na mô thì nam châm quay theo và đèn sáng
 HĐ 3: Tìm hiểu cách dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra dòng điện. Xác định từ trường trong trường hợp nào
- Yêu cầu HS nghiên cứu C1. Nêu điều kiện cần thiết để tiến hành thí nghiệm.
- GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo C1
Lưu ý: Cuộn dây d phải được nối kín, động tác nhanh, dứt khoát.
- Gọi đại diện nhóm mô tả thí nghiệm, các nhóm khác bổ sung (Nếu thiếu)
- Yêu cầu HS đọc C2: Nêu dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
- Yêu cầu HS trả lời C2qua kết quả thí nghiệm.
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét qua thí nghiệm C1, C2.
- Nam châm điện có tạo ra dòng điện không?
- Đọc
- Nêu
- Thảo luận
- Nghe
- Thực hành theo
- Trả lời C1
- Đọc
- Nêu dự đoán
làm thí nghiệm
- Trả lời
- Nêu nhận xét
1 - Dùng NC vĩnh cửu
- Thí nghiệm 1:
C1: Trong cuộn dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng khi:
+ Di chuyển nam châm lại gần ống dây.
+ Di chuyển nam châm ra xa cuộn dây.
C2: Trong cuộn dây có xuất hiện dòng điệncảm ứng.
* Nhận xét 1: (SGK)
 HĐ 4: Cách dùng nam châm điện để tạo ra dòng điện
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 2.
- Nêu những dụng cụ cần thiết.
- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
Hướng dẫn: Lắp đặt dụng cụ thí nghiệm yêu cầu trả lời C3 qua kết quả thí nghiệm.
- Khi đóng, ngắt mạch điện thì dòng điện có chuyển đổi như thế nào? Từ trường của nam châm điện thay đổi như thế nào?
Chốt lại kết luận đúng
-> Nhận xét
Yêu cầu HS đọc nội dung nhận xét.
- Đọc
- Quan sát - Nêu
- HĐ nhóm theo sự hướng dẫn
- Trả lời C3
- Trả lời
- Thí nghiệm 2:
C3: Dòng điện xuất hiện khi:
+ Đóng mạch điện.
+ Ngắt mạch của nam châm
* Nhận xét: SGK
 HĐ 5: Dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng từ
- Từ thí nghiệm 1, 2 trong trường hợp nào xuất hiện dòng điện.
- Dòng điện xuất hiện như vậy gọi là dòng điện cảm ứng, hiện tượng đó gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ
- Trả lời
2 - Hiện tượng cảm ứng điện từ (SGK)
 HĐ 6: Vận dụng - Củng cố
- Thế nào là dòng điện cảm ứng? thế nào là hiện tượng cảm ứng điện từ?
Yêu cầu đọc ghi nhớ
- Yêu cầu dự đoán C4
- GV làm thí nghiệm kiểm tra, cả lớp theo dõi -> Rút ra kết luận đúng
- Yêu cầu trả lời C5
- Yêu cầu 1 học sinh trả lời bài tập 31.1
- Yêu cầu 1 học sinh trả lời bài tập 31.4
- Trả lời
- Dự đoán
- Nêu kết luận
* Ghi nhớ: SGK
3 - Vận dụng
C4: Trong cuộn dây có dòng điện xuất hiện
C5: Đúng là nhờ nam châm điện có thể tạo ra dòng điện
Bài 31.1: D
Bài 31.4: Cho nam châm điện quay hoặc cuộn dây quay.
5 - Dặn dò
	- Yêu cầu đọc mục có thể em chưa biết.
	- Học thuộc bài.
	- Làm bài tập 31.2; 31.3
Lớp
Tiết TKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
9A
9B
Tiết 40:	
CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HĐT XOAY CHIỀU
I - Mục tiêu:
	- KT: 	
	+ HS nhận biết được các tác dụng: Nhiệt, quang, từ của dòng điện XC.
	+ Bố trí được thí nghiệm chứng tỏ lực từ đổi chiều khi DĐ đổi chiều.
	+ Nhận biết được KH của (A) và (V), ~ , sử dụng được chúng để đo I, u hiệu dụng của dòng điện XC>
	- KN:
	+ Sử dụng các dụng cụ đo điện, mắc mạch điện theo sơ đồ hình vẽ.
	- TĐ: Trung thực, cẩn thận, sử dụng điện an toàn
II - Chuẩn bị: 
 GV:
	- 1 nam châm vĩnh cửu, 1 nguồn điện 1 chiều, 1 nguồn điện xoy chiều, 1 (A) xoay chiều, 1 (V) xoay chiều, 1 bút thử điện.
	- Bóng đèn 3V có đui, 1 công tắc, 8 sợi dây nối, 1 nguồn 1 chiều 3V - 6V, 1 nguồn xoay chiều 3V - 6V
III - Tiến trình:
	1- Kiểm tra miệng: 
	- Dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì? Khác so với dòng điện 1 chiều?
	- Dòng điện 1 chiều có những tác dụng gì?
	2- Bài mới: Đặt vấn đề như SGK
HĐ 1: Tìm hiểu các tác dụng của dòng điện xoay chiều
- Làm 3 thí nghiệm biểu diễn như hình 35.1
- Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm và nêu rõ mỗi thí nghiệm dòng điện xoay chiều có tác dụng gì?
- Nghiên cứu 3 tác dụng trên. Dòng điện xoay chiều có tác dụng gì? Tại sao em biết?
- Thông báo dòng điện xoay chiều trong lưới điện sinh hoạt => khuyến cáo HS
(Tích hợp nội dung môi trường vào bài giảng )
- Quan sát GV làm thí nghiệm
- Nêu tác dụng
- Trả lời
- Chú ý nghe, nhận thức vấn đề.
C1:
- Bóng đèn nóng sáng: Tác dụng nhiệt.
- Bút thử điện sáng: Tác dụng quang.
- Đinh sắt hút: Tác dụng từ
HĐ 2: Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện xoay chiều
- Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều có giống tác dụng từ của dòng điện 1 chiều không? Việc đổi chiều dòng điện có ảnh hưởng đến lực từ không? Hãy nêu dự đoán.
- Hãy nêu cách bố trí thí nghiệm để kiểm tra dự đoán trên.
- Yêu cầu hoạt động nhóm thực hành thí nghiệm
- Yêu cầu quan sát thí nghiệm -> Trả lời C2
- Vậy từ của dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì khác so với dòng điện 1 chiều?
- Nêu dự đoán
- Nêu cách bố trí
- Hoạt động nhóm thực hhành thí nghiệm
- Trả lời C2
- Trả lời
II - Tác dụng từ của DĐXC
1 - Thí nghiệm:
C2: Trường hợp sử dụng dòng điện không đổi nếu lúc đầu cực N của thanh nam châm bị hút thì khi đổi chiều dòng điện nó sẽ bị đẩy và ngược lại.
- Khi dòng điện xoay chiều chạy qua ống dây thì cực N của thanh nam châm lần lượt bị hút, đẩy. Nguyên nhân là do dòng điện luân phiên đổi chiều.
2 - Kết luận: SGK/95
 HĐ 3: Tìm hiểu các dụng cụ đo. Cách đo I và u của dòng điện XC
- Mắc (V) và (A) 1 chiều vào mạch điện xoay chiều. Yêu cầu HS quan sát trả lời
- Tại sao kim NC đứng yên
- Để đo u, I của dòng điện xoay chiều dùng (V) và (A) xoay chiều có KH: AC (Hay ~)
Lưu ý: Thí nghiệm sử dụng (V) và (A) ~ đo u và I ~
- Gọi HS đọc các giá trị đo được sau đó đổi chốt lẫy điện, gọi HS đọc lại số đo
- I và u có dòng điện ~ luôn biến đổi. Vậy d/c cho ta biết giá trị nào?
- Nêu cách nhận biết (V) và (A) ~, cách mắc vào mạch điện?
Thông báo về ý nghĩa của I và u hiệu dụng như SGK
- Quan sát
- Trả lời
- Kim NC đứng yên
- Ghi nhớ cách nhận biết
- Đọc số chỉ (V) và (A)
1 - Quan sát GV làm TNg
- Đo cường độ dòng điện xoay chiều bằng (A) có kí hiệu AC (hoặc ~)
- Đo hiệu điện thế ~ bằng (V) ~ có KH ~
2 - Kết luận: SGK
 HĐ 4: Vận dụng - Củng cố
- Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì?
- Trong các tác dụng đó tác dụng nào phụ thuộc vào chiều củ dòng điện?
- (V) và (A) ~ có kí hiệu như thế nào?
- Gọi 1 HS trả lời C3
- Yêu cầu HS thảo luận C4
- GV chốt KQ đúng C4
- Trả lời
- Trả lời
- Thảo luận chung
- Trả lời C3
- Đại diện trả lời C4 
* Ghi nhớ: SGK
IV- Vận dụng
C3: Sáng như nhau vì u hiệu dụng của dòng điện ~ tương đương với với u của dòng điệnh 1 chiều có cùng giá trị
C4: Có
	HĐ5 - HĐVN
	- Học thuộc bài
	- Làm bài tập 34.1; 34.2 (SBT)
Lớp
Tiết TKB
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
9

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_LI_9_HAY_20150725_092613.doc