Giáo án Tập đọc Lớp 3 - Nguyễn Thị Hoa - Tuần 10
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Hướng dẫn học sinh chia bức thư thành 3 phần:
+ Phần 1: Hải Phòng. cháu nhớ bà lắm
+ Phần 2: Dạo này.dưới ánh trăng
+ Phần 3: Còn lại
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu cảm, câu kể.
ẻ. + Tranh 2: Anh thanh niên xin phép được làm quen và trả tiền cho Thuyên và Đồng. + Tranh 3: Ba người trò chuyện. Anh thanh niên nói rõ lý do mình muốn làm quen với Thuyên và Đồng. Ba người xúc động nhớ về quê hương. - Học sinh 1: Kể đoạn 1 Học sinh 2: Kể đoạn 2 Học sinh 3: Kể đoạn 3 * Cả lớp theo dõi và nhận xét - Mỗi nhóm 3 học sinh. Lần lượt từng học sinh kể một đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Hai nhóm học sinh kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất. TOÁN THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Biết dùng thước thẳng và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. -Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi (bút, chiều dài mặt bàn….) - Biết dùng mắt ước lượng một cách tương đối chính xác các số đo độ dài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mỗi học sinh chuẩn bị thước thẳng dài 30 cm, có vạch chia xăng - ti - mét III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - 5cm 2mm =...mm, 7dm 3cm =.. cm - 3dam 2m =...dm, 6km 4hm =....hm 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Bài 1: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Yêu cầu học sinh cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng. Bài 2:- Bài tập 2 yêu cầu làm gì ? Đưa ra chiếc bút chì của mình yêu cầu học sinh nêu cách đo chiếc bút chì này. - Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại, có thể cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng nhau thực hiện phép đo. Bài 3a,b - Cho HS quan sát lại thước mét để có biểu tượng về độ dài 1m. - Yêu cầu HS ước lượng độ cao của bước tường lớp (Hướng dẫn: So sánh độ cao này với chiều dài của thước 1 mét xem được khoảng mấy thước) - Ghi tất cả các kết quả mà học sinh báo cáo lên bảng, sau đó thực hành phép đo để kiểm tra kết quả. - Làm tương tự các phần còn lại - Tuyên dương HS ước lượng tốt. c. Củng cố - dặn dò; - Yêu cầu HS về nhà thực hành đo chiều dài của một số đồ dùng trong nhà. - 2 học sinh làm bài trên bảng - Cả lớp làm bảng con - Chấm một điểm đầu đoạn thẳng đặt điểm 0 của thước trúng với điểm vừa chọn, sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai nối hai điểm ta được đoạn thẳng có độ dài cần vẽ.- Vẽ hình vào vở - Bài tập 2 yêu cầu chúng ta đo độ dài của một số vật. - Đặt một đầu bút chì trùng với điểm 0 của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tìm điểm cuối của bút chì ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bút chì - Thực hành đo và báo cáo kết quả trước lớp .- Học sinh quan sát thước mét - Học sinh ước lượng và trả lời TOÁN Thứ 3 ngày 29 tháng 10 năm 2014 THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (TT) I.MỤC TIÊU : -Biết cách đo ,cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài .Biết so sánh các độ dài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Thước dây III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng AB = 5cm,CD = 7 cm,MN= 1dm 3cm 2.Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn thực hành Bài 1: - GV đọc mẫu dòng đầu, sau đó cho HS tự đọc các dòng sau. - Nêu chiều cao của bạn Minh và Nam ? - Muốn biết bạn nào cao nhất ta làm thế nào ? - Có thể so sánh như thế nào ? - Yêu cầu học sinh thực hiện so sánh theo một trong hai cách trên Bài 2: - Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 6 học sinh. + Ước lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp. + Đo để kiểm tra lại, sau đó viết vào bảng tổng kết. - Trước khi HS thực hành theo nhóm, GVgọi 1 đến 2 HS lên bảng và đo chiều cao của HS trước lớp (đo phần bài học của SGK minh họa). Vừa đo vừa giải thích cách làm cho HSđược biết. - Yêu cầu học sinh các nhóm báo cáo kết quả. Nhận xét và tuyên dương các nhóm thực hành tốt, giữ trật tự. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về so sánh các số đo độ dài - 3 học sinh làm bài trên bảng - Cả lớp làm bảng con - Nghe và giới thiệu - 4 học sinh nối tiếp nhau đọc trước lớp - 2 học sinh ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - Bạn Minh cao 1mét 25 xăng ti mét - Bạn Nam cao 1 mét 15 xăng ti mét - Ta so sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau. - Đổi tất cả các số đo ra đơn vị xăng ti mét. - Số đo chiều cao của các bạn đều gồm một mét và một số xăng ti mét vậy chỉ cần so sánh các số đo xăng ti mét với nhau. - So sánh và trả lời - Bạn Hương cao nhất - Bạn Nam thấp nhất - Các bạn trong nhóm ước lượng chiều cao của từng bạn, thư ký ghi các số đo đó. - Thực hành theo nhóm - 2 em lên thực hành đo và trình bày cách đo. - Cả lớp theo dõi nhận xét - Các nhóm thực hành đo và đọc kết quả đo được trước lớp CHÍNH TẢ QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT I. MỤC TIÊU : - Nghe viết chính xác trình bày đúng bài " Quê hương ruột thịt". Trình bày đúng hình thức văn xuôi - Luyện viết tiếng có vần khó oai / oay tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương : l/n hoặc thanh hỏi thanh ngã. *GDMT:GD HS yêu quí cảnh đẹp quê hương từ đó thêm yêu quí và bảo vệ môi trường xung quanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giấy khổ to hoặc bảng để học sinh thi tìm có tiếng chứa vần oai /oay III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên cho học sinh tự tìm từ có tiếng bắt đầu bằng r/d/gi và uôn/uông. - Nhóm 1,2: r/d/gi - Nhóm 3,4: uôn/uông B. Bài mới:1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS viết chính tả: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc toàn bài một lượt. + Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? + Nội dung bài này nói gì ? * Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả - Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài ? - Cho biết vì sao phải viết hoa chữ ấy ? * Hướng dẫn học sinh viết tiếng khó: Da dẻ, ngày xưa, ruột thịt, biết bao. * Giáo viên theo dõi uốn nắn - Đọc học sinh chép bài - Đọc học sinh dò lại c. Chấm chữa bài - Chấm từ 5 - 7 bài * Nhận xét về nội dung viết và cách trình bày bài. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài tập 2: - Một học sinh đọc yêu cầu bài - Từng tổ ai tìm nhanh, đúng. * Bài tập 3a - Thi đọc theo SGK từng nhóm - Sau đó cử người đọc đúng và nhanh nhất thi đọc với nhóm khác. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhóm 1,2: r/d/gi. - Nhóm 3,4: uôn/uông -Học sinh theo dõi SGK - 1 hoặc 2 em đọc lại. - Vìđó là nơi sinh ra và lớn lên là nơi có lời ru con của mẹ chị và của chị. - Học sinh trả lời. - Quê, Chị, Sứ, Chính, Và. - Các chữ đầu câu và tên riêng. - Học sinh viết bảng con - Học sinh viết bài vào vở tập - Học sinh đọc thầm bằng mắt - Học sinh tự chấm bằng bút chì ra lề vở. - Học sinh tự tìm đúng ghi vào bảng con vần oai/oay - Khoai, khoan khoái, ngoài, bà ngoại, toại nguyện - Oay, xoáy, ngoáy, ngọ ngoạy, hí hoáy, loay hoay. - Học sinh đọc thi đua với các nhóm Thứ 5 ngày 1 tháng 11 năm 2014 LTVC SO SÁNH - DẤU CHẤM I. MỤC TIÊU : - Tiếp tục làm quen với phép so sánh (so sánh âm thanh với âm thanh). - Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn. *GDMT:HS biết được các cảnh thiên nhiên trên các miền từ đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường xung quanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : (Tranh rừng cọ, lá to, rộng lá) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: Bài tập trong tiết 1 ôn giữa học kì 1 - 1 em lên bảng làm lại bài 2 - 1 em lên bảng làm lại bài 3 B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài tập 1/79 SGK - Bài này yêu cầu các em điều gì ? a. Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ? * Giáo viên dán tranh cây cọ b. Qua sự so sánh trên em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ như thế nào? - Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang rộng hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường. * Bài tập 2/80SGK * Giáo viên dán câu a lên bảng - Âm thanh tiếng suối được so sánh với âm thanh nào ? *GV:Tiếngsuốiđượcso sánhvớitiếngđàn cầm. * Giáo viên dán tiếp ý b, c lên bảng. * Giáo viên chốt lời đúng: * Bài tập 3: - Bài này yêu cầu các em điều gì ? * Lưu ý học sinh: Nhớ tách câu cho trọn ý, viết hoa chữ cái đầu câu. * Giáo viên chốt ý đúng 3. Củng cố - dặn dò: - 1 em lên giải bài 2 - 1 em lên giải bài 3 - Học sinh đọc lại đề bài - 1 học sinh đọc yêu cầu bài - Học sinh đọc lại khổ thơ - So sánh với tiếng thác, tiếng gió. - Học sinh quan sát - Rất to, rất vang động - Học sinh nhận xét - 2 HS đọc lại đề + lớp đọc thầm. - Tiếng suối như tiếng đàn cầm - Lớp nhận xét đúng sai - Gọi 2 em lên bảng làm - Lớp làm vào vở bài tập - Lớp nhận xét bổ sung - Học sinh đọc lại đề bài - lớp đọc thầm. - Ngắt đoạn văn thành 5 câu và chép lại cho đúng cho chính tả. - 1 em lên làm mẫu - Lớp làm vào vở bài tập * Lớp nhận xét bổ sung * Học sinh chữa bài TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Thực hiện nhân chia trong các bảng nhân, bảng chia đã học. -Biết đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: 5m 5dm = ......6dm 2m =.......2dam 3m 2.Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK * Giáo viên chữa bài nhận xét Bài 2:cột 1,2,4 - Gọi 4 học sinh lên bảng làm bài 2 (4 phép tính đầu) - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính của một phép tính nhân, 1 phép tính chia. Bài 3:dòng 1 - Hướng dẫn học sinh cách làm : 4m4dm =....dm - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. Bài 4 : - Gọi học sinh đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào ? - Yêu cầu học sinh làm bài Bài 5: - Yêu cầu học sinh đo độ dài của đoạn thẳng AB - Độ dài đoạn thẳng CD như thế nào so với độ dài đoạn thẳng AB ? - Yêu cầu học sinh tính độ dài đoạn thẳng CD. - Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng CD dài 3 cm (HSK,G) 3. Củng cố - dặn dò: - 2 học sinh làm bài trên bảng - Cả lớp làm bảng con - 1 học sinh đọc đề - 4 em lên bảng làm ( 1em/cột) - Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở chấm chéo. - 4 em làm trên bảng. - 4 học sinh thực hiện phép tính trên bảng - cả lớp làm bài SGK. - Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở chấm chéo. - Bài toán thuộc dạng gấp một số lên nhiều lần. - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần. - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Đoạn thẳng AB dài 12 cm - Độ dài đoạn thẳng CD bằng 1/4 độ dài đoạn thẳng AB - Độ dài đoạn thẳng CD là: 12 : 4 = 3 (cm) - Thực hành vẽ . TẬP ĐỌC Thứ 4 ngày 30 tháng 10 năm 2014 THƯ GỬI BÀ I. MỤC TIÊU : 1. Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu -Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi 2- Hiểu được nội dung bức thư: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quí bà của người cháu GDKNS: Tự nhận thức bản thân, Thể hiện sự cảm thông II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Tranh minh họa bài tập đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Quê hương. 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Luyện đọc: a. Đọc mẫu: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Ngắt nghỉ rõ các phần của bức thư. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Hướng dẫn học sinh chia bức thư thành 3 phần: + Phần 1: Hải Phòng... cháu nhớ bà lắm + Phần 2: Dạo này...dưới ánh trăng + Phần 3: Còn lại - Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu cảm, câu kể. 2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài - Đức viết thư cho ai ? - Dòng đầu thư bạn viết thế nào ? - Bạn Đức hỏi thăm bà điều gì ? - - Đức kể với bà điều gì ? -Tình cảm của Đức với bà như thế nào ? 3. Củng cố - dặn dò: - 3 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu. - Theo dõi giáo viên đọc mẫu - Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 lần. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên - Dùng bút chì gạch chéo ( / ) để phân cách ở cuối mỗi phần của bức thư. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng em đọc một đoạn trong nhóm. - Đức viết thư cho bà - Dòng thơ bạn viết: Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003. - Đức hỏi thăm sức khỏe của bà: Dạo này bà có khỏe không ? - Đức kể với bà về tình hình gia đình và bản thân bạn - Đức rất yêu và kính trọng bà. TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA G (tiếp) I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa .G - Viết đúng đẹp các chữ hoa Ô, G, T, V, X, từ ,câu ứng dụng II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa Ô, G, T, V, X.- Vở tập viết 3, tập 1 III. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 học sinh đọc thuộc từ và câu ứng dụng ở tiết trước. - Gọi lên bảng viết từ Gò Công, Gà, Khôn. * Nhận xét cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn viết chữ hoa a. Luyện viết chữ hoa : - Tìm các chữ hoa có trong bài. - Giáo viên viết mẫu và nhắc lại cách viết từng chữ : b. Luyện viết từ ứng dụng : - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng - Em hiểu gì về Ông Gióng - Giáo viên viết mẫu cỡ nhỏ. c. Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - Giáo viên giúp học sinh hiểu câu ca dao. Chú ý độ cao các chữ có trong câu ứng dụng. 3. Hướng dẫn học sinh viết vở bài tập : - Nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ. 4. Chấm, chữa bài : - Giáo viên chấm 5 vở, nhận xét 5. Củng cố - dặn dò: - Về viết vở bài tập, học thuộc câu ứng dụng. - Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh. - 1 học sinh đọc: Gò Công - 3 học sinh lên bảng viết. Học sinh dưới lớp viết vào bảng con. - Có các chữ hoa Ô, G, T, V, X - Học sinh nhắc lại các viết. - 3 học sinh lên bảng viết. - Cả lớp viết bảng con. - 1 học sinh đọc: Ông Gióng - Ông Gióng là nhân vật trong truyện cổ Thánh Gióng đã đánh giặc ngoại xâm, bảo vệ Tổ Quốc. - 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào bảng con. - Học sinh đọc. - HS viết chữ hoa trong câu ca dao : Gió, Tiếng, Trấn Vũ, Thọ Xương - Học sinh viết bảng con. - Học sinh viết bài : + 1 dòng chữ G, cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Ô, T, cỡ nhỏ + 1 dòng Ông Gióng, cỡ nhỏ + 1 lần câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ CHÍNH TẢ QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU : * Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe viết chính xác trình bày đúng 3 khổ thơ đầu bài thơ: "Quê hương". - Luyện đọc viết các chữ có vần khó (et / oet) tập giải câu đố để xác định cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn Nặng - nắng ; lá - là ; cổ - cỗ ; co - cò. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ của bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên đọc các từ: Quả xoài, nước xoáy, vẻ mặt, buồn bã. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn chính tả: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: * Hoạt động 1 : Giáo viên đọc toàn bài 1 lượt - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài và cách trình bày bài. - Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả. - Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa. * Hoạt động 3: Luyện viết tiếng chữ khó. - Giáo viên chọn phân tích từ rồi cho học sinh viết bảng con từng từ hoặc 2 từ 1 lần * Hoạt động 4: Viết chính tả - Giáo viên đọc lại 1 lần - Giáo viên đọc học sinh viết *Hoạt động 5: Chấm chữa bài chính tả - Giáo viên chấm 5-7 bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả *Bài 2: - Bài yêu cầu làm gì ? * Bài 3: - Đây là giải câu đố. - Hướng dẫn học sinh học thuộc câu đố 4. Củng cố - dặn dò:3b. Về nhà làm vào vở ở nhà - 1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. * Nhận xét - Học sinh đọc thầm 3 khổ thơ - 1 em đọc lại bài - Hình ảnh gắn liền với quê hương: chùm khế …. hoa câu rụng trắng ngoài hè. - Những chữ đầu câu của các dòng thơ phải viết hoa. - Học sinh viết bảng con - 1 em viết ở bảng lớn - Học sinh viết bài vào vở - HS lấy bút chì tự đổi vở chấm chéo. - 1 em đọc đề - Điền vào chỗ trống: et hay oet. - Cả lớp làm vào vở - 1 em đọc yêu cầu - Học sinh trả lời là; Nặng, nắng lá, là (quần áo) - Lớp trả lời và ghi vào sách. TOÁN BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I. MỤC TIÊU : - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng 2 phép tính II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy học bài mới: 2.1 GT bài giải bằng hai phép tính. Bài 1:- Gọi 1 học sinh đọc lại đề bài - Hàng trên có mấy cái kèn ? - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn ? - Vẽ sơ đồ thể hiện số kèn dưới để có: 3 kèn Hàng trên: ? kèn 2 kèn Hàng dưới: ? kèn - Hàng dưới có mấy cái kèn ? - Vì sao để tìm số kèn hàng dưới em lại thực hiện phép cộng 3 + 2 = 5 ? - Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn ? Bài 2:- Gọi học sinh đọc đề. - Bể cá thứ nhất có mấy con cá ? - Vẽ một đoạn thẳng biểu thị 4 con cá. - Số cá cả hai bể như thế nào so với bể 1? - Nêu cách vẽ sơ đồ để thể hiện số cả của hai bể. - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết số cá hai bể ta phải tìm số cá của bể nào ? - Làm sao tìm được cá bể 2 ? - Biết số cá bể 1, biết số cá bể 2, làm thế nào để tính số cá cả 2 bể ? 2.3 Luyện tập - thực hành Bài 1:- Gọi học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ rồi giải bài toán. Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc sơ đồ. - Yêu cầu học sinh đọc thành đề bài hoàn chỉnh. 3. Củng cố - dặn dò - Nghe giới thiệu - Hàng trên có 3 cái kèn - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn. - Hàng dưới 3 + 2 = 5 (cái kèn) - Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn. - Cả hai hàng có 3 + 5 = 8 ( cái kèn) - 1 học sinh đọc đề bài - Bể cá thứ nhất có 4 con cá. - Số cá của bể hai nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá. - Bài toán hỏi tổng số cá của hai bể. -Tìm số cá bể 2. - Lấy 4 + 3 = 7 con cá. - Số cá bể 2 là: 4 + 3 =7 (con cá) - Số cá cả 2 bể là : 4 + 7 = 11 (con cá) - Học sinh đọc đề. - học sinh phân tích đề,giải vào vở -học sinh giải bài toán vào vở TLV Thứ 6 ngày 2 tháng 11 năm 2014 TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ I. MỤC TIÊU: -Biết viết một bức thư ngắn (4 câu) để thăm hỏi ,báo tin cho người thân dựa theo mẫu SGK - Biết ghi rõ ràng đầy đủ trên phong bì thư. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn các gợi ý về nội dung và hình thức một bức thư. - Mỗi học sinh chuẩn bị một tờ giấy học sinh, 1 phong bì thư. III. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Trả lời và nhận xét về bài văn: Kể về người hàng xóm mà em yêu thích. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn viết thư. - Yêu cầu HSđọc đề bài 1 và gợi ý trong SGK. - Em sẽ gửi thư cho ai ? - Dòng đầu thư em viết như thế nào? - Em viết lời xưng hô với người nhận thư thế nào cho tình cảm, lịch sự? - Trong lời hỏi thăm tình hình người nhận thư, em viết những gì ? - Em sẽ thông báo những gì về tình hình gia đình và bản thân cho người thân ? - Em muốn chúc người thân của mình những gì ? - Em hứa với người thân điều gì không ? 2.3 Viết phong bì thư - Yêu cầu học sinh đọc phong bì thư được minh hoạ trong SGK. 3. Củng cố - dặn dò:Yêu cầu nhắc lại các nội dung chính trong một bức thư - Học sinh trả lời. - Nghe giáo viên giới thiệu bài - 2 học sinh đọc trước lớp - HS trả lời tùy theo sự lựa chọn của từng HS. VD: Em gửi thư cho ông, bố mẹ, anh... VD: Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm ... VD: Ông kính mến!/ Ông kính yêu!... VD: Dạo này ông có được khoẻ không ạ? Ông có đi tập dưỡng sinh vào các buổi sáng không ? Cây cam mà hai ông cháu mình trồng từ năm ngoái bây giờ chắc lớn lắm rồi ông nhỉ?... VD: Cả nhà cháu vẫn khoẻ. Bố mẹ cháu vẫn đi làm đều. Năm nay cháu đã lên lớp 3, em Ngọc cũng chuẩn bị vào mẫu giáo ông ạ. Bố giao cho cháu phải dạy em Ngọc tập tô chữ nhưng em nghịch và hay kêu mỏi tay lắm. Giá mà có ông ở đây, ông sẽ dạy em giống ngày xưa ông dạy cháu, ông nhỉ ? VD: Cháu kính chúc ông khỏe mạnh sống lâu. VD: Cháu sẽ cố gắng học giỏi, vâng lời bố mẹ để ông luôn vui lòng. - Viết thư - 2 học sinh đọc ĐẠO ĐỨC : CHIA SẺ BUỒN VUI CÙNG BẠN I. Mục tiêu: - Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn. - HS biết cảm thông, chia sẻ vui buôn cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá và tự đánh giá. - Quý trọng các bạn biết quan tâm chia sẻ vui buôn với bạn bè. II. Đồ dùng: - Vở bài tập. - Tranh min
File đính kèm:
- GATuan10lop3Hoa.doc