Giáo án tăng tiết Hóa học 9 tuần 32 tiết 28: Chất béo
- Chất béo là dẫn xuất của hidrocacbon
- Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol và axit béo.
- Tính chất vật lí: là chất lỏng (dạng keo) không tan trong nước, nhẹ hơn nước, tan trong benzene, dầu hỏa, cồn, xăng
- Tính chất hóa học: bị thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm
- Chất béo cháy được, khi cháy sinh ra sản phẩm phụ là muội than.
TUẦN: 31 Ngày soạn: 27/03/2014 Ngày dạy: 05/04/2014 CHỦ ĐỀ 21: CHẤT BÉO I/ Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải BT định lượng theo phương trình hóa học. Ôn tập kiến thức về tính chất vật lí và tính chất hóa học của chất béo. Hiểu được bản chất của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit và môi trường kiềm. Oân tập dạng toán hoàn thành sơ đồ phản ứng. II/ Chuẩn bị: Bài tập vận dụng. III/ Tiến trình lên lớp: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I/ KIẾN THỨC CƠ BẢN: ? Chất béo thuợc loại HCHC nào? ? Thành phần của chất béo là gì? ? Chất béo có những tính chất vật lí và tính chất hóa học nào? ? Chất béo có cháy không? II/ BÀI TẬP: Bài tập 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a) (RCOO)3C3H5 + . Axit, t0 C3H5(OH)3+ RCOOH b) (RCOO)3C3H5 + . t0 C3H5(OH)3+ RCOONa Bài tập 2: Để thủy phân hoàn toàn xg một chất béo (C17H33COO)3C3H5 với NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 182,4g muối. Tính x. Bài tập 3: Đun 1kg chất béo (C15H31COO)3C3H5 với một lượng dư dd NaOH. Tính khối lượng glixerol tạo thành Tính khối lượng xà phòng thu được biết phản ứng xảy ra hoàn toàn và trong xà phòng có 60% C15H31COONa Chất béo là dẫn xuất của hidrocacbon Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol và axit béo. Tính chất vật lí: là chất lỏng (dạng keo) không tan trong nước, nhẹ hơn nước, tan trong benzene, dầu hỏa, cồn, xăng Tính chất hóa học: bị thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm Chất béo cháy được, khi cháy sinh ra sản phẩm phụ là muội than. Bài tập 1: a) (RCOO)3C3H5 + 3H2O Axit, t0 C3H5(OH)3+ 3RCOOH b) (RCOO)3C3H5 + 3NaOH t0 C3H5(OH)3+ 3RCOONa Bài tập 2: (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH t0 C3H5(OH)3+ 3 C17H33COO Na 884g 866g xg ¬ 182,4g Vậy, x = 884××182,4866 »186,2g Bài tập 3: 1kg = 1000g (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH t0 C3H5(OH)3+ 3 C15H31COO Na 858g 92g 840g 1000gỊ 107,2g 979g Khối lượng glixerol = 107,2g Khối lượng xà phòng: 979×10060≈1631,7g IV/ Củng cớ: (Kết hợp trong bài) V/ Dặn dò: Tiếp tục rèn luyện KN giải bài tập tính theo phương trình hóa học. Ơn tập KT về cấu tạo và tính chất của rượu etylic, axit axetic, chất béo. Tìm hiểu tính chất vật lí, hóa học và phản ứng đặc trưng của glucozo. Duyệt của Tở trưởng
File đính kèm:
- TUAN 32- CHAT BEO.docx