Giáo án tăng tiết Hóa học 9 tuần 10 tiết 7: Bài toán hỗn hợp
II/ Vận dụng:
Bài tập 1: 200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3.
a) Viết các PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
? Làm thế nào để nhận dạng BT trên?
- Gọi HS lần lượt thực hiện các bước giải.
Bài tập 2: Người ta cần dùng 7,84 lít khí CO (đktc) để khử hoàn toàn 20g hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp sau phản ứng.
TUẦN: 10 Ngày soạn: 15/10/2014 Ngày dạy: 25/10/2014 CHỦ ĐỀ 6: BÀI TOÁN HỖN HỢP I/ Mục tiêu: Nhận dạng được dạng toán. Biết được phương pháp giải chung cho dạng toán này. Vận dụng giải các bài tập cụ thể. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ phương pháp giải và cách trình bày bài toán. Bài tập vận dụng. III/ Tiến trình lên lớp: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I/ Kiến thức: * Nhận dạng: Cho đồng thời 2 hay nhiều chất cùng tác dụng được với 1 chất. * Hướng dẫn giải – Cách trình bày: - Đặt ẩn (x, y, z): là số mol các chất trong hỗn hợp. - Viết các PTHH có liên quan đến hỗn hợp. - Dựa vào dữ kiện đề và PTHH để lập hệ phương trình theo các ẩn (x, y, z) - Giải hệ phương trình Ò x, y, z - Tính toán theo yêu cầu đề. II/ Vận dụng: Bài tập 1: 200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3. Viết các PTHH xảy ra. Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu. ? Làm thế nào để nhận dạng BT trên? - Gọi HS lần lượt thực hiện các bước giải. Bài tập 2: Người ta cần dùng 7,84 lít khí CO (đktc) để khử hoàn toàn 20g hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp sau phản ứng. - Nghe và ghi bài. * Nhận dạng: Cả CuO và Fe2O3 cùng phản ứng với một chất là HCl. Bài giải: PTHH: CuO + 2HCl Ò CuCl2 + H2O Fe2O3 + 6HCl Ò 2FeCl3 +3H2O Đặt x là số mol của CuO và y là số mol của Fe2O3 * Theo đề: mCuO+mFe2O3=mhỗn hợp « 80x + 160y = 20 (1) nHCl = 3,5 ´ 0,2 = 0,7 mol PTHH: CuO + 2HCl Ò CuCl2 + H2O x mol Ò 2x mol Fe2O3 +6HCl Ò2FeCl3 + 3H2O y mol Ò6y mol Theo phương trình: 2x + 6y = 0,7 (2) * Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 80x+160y=202x+6y=0,7 Ò x=0,05=nCuOy=0,1=nFe2O3 Ò mCuO=0,05×80=4g mFe2O3=20-4=16g Bài giải: * Đặt x là số mol của CuO và y là số mol của Fe2O3. * PTHH: CO + CuO t0 Cu + CO2 x mol ¬ x mol " x mol 3CO + Fe2O3 t0 2Fe + 3CO2 3y mol¬ y mol "2y mol * Theo đề: 80x + 160y = 20 (1) Theo phương trình: x + 3y = 7,8422,4 = 0,35 (2) * Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 80x+160y=20x+3y=0,35 Ò x=0,05y=0,1 * Hỗn hợp sau phản ứng có Cu và Fe: mCu = 0,05 ´ 64 = 3,2 g mFe = 2´0,1´56 = 11,2 g Ò % mCu = 3,23,2+11,2×100%»22,2% % mFe=100%-22,2%=77,8% Duyệt của Tổ trưởng
File đính kèm:
- TUAN 10 - TIET 7-BT HON HOP.docx