Giáo án Số học lớp 6 tiết 60: Nhân hai số nguyên cùng dấu

Ta đã biết nhân hai số nguyên d-ương

( hai số tự nhiên khác 0)

Làm (SGK-Tr90)

Lên bảng thực hiện

Khi nhân hai số nguyên dương tích là một số nh¬ thế nào?

Tích của 2 số nguyên d¬ương là 1 số nguyên d¬ương

Tự cho VD về nhân hai số nguyên dương và thực hiện phép tính

Cho ví dụ

Treo bảng phụ ghi nội dung lên bảng

Quan sát kết quả của 4 tích đầu và dự đoán kết quả của 2 tích cuối

Trong 4 tích này thừa số (-4) giữ nguyên còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị.

 

doc4 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học lớp 6 tiết 60: Nhân hai số nguyên cùng dấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
03/01/2014
Ngày dạy: 06/01/2014
 lớp: 6A,6B
TIẾT 60: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: 
HS hiểu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm
2. Kỹ năng: 
- Biết vận dụng qui tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích
- Biết dự đoán kết quả dựa trên cơ sở tìm ra qui luật thay đổi của các hiện tợng, của các số
3. Thái độ: Cận thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: 
-Tài liệu chuẩn kiến thức, sgk, sgv, 
-Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ
2. Học sinh: Dụng cụ học tập, đọc trớc bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 
1. Kiểm tra bài cũ: (8’)
*) Câu hỏi:
 Phát biểu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu
 Làm bài tập Bài 113 (SBT)
*) Đáp án:
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu (-) trước kết quả nhận được (5điểm)
 	 Bài 113 (SBT)
(7). 8 56 c) (12). 112 144 (5điểm)
6. (4) 24 d) 450. (2) 900
*) Đặt vấn đề: Ở tiết trước các em đã biết nhân hai số nguyên khác dấu bao giờ cũng cho ta kết quả là 1 số âm. Vậy nhân hai số nguyên cùng dấu ta làm nh thế nào? Kết quả ra sao? Ta học bài hôm nay
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Gv
?
Hs
?
Hs
?
Hs
Gv
?
[
Gv
?
Hs
?
Hs
Gv
?
Hs
Gv
Hs
?
Hs 
?
Hs
?
Hs
?
Hs
Gv
Gv
 Hs 
?
Hs
?
Hs
?
Hs
Gv
Hs
Gv
Hs
-
Hs
?
Hs
Ta đã biết nhân hai số nguyên dương
( hai số tự nhiên khác 0)
Làm (SGK-Tr90)
Lên bảng thực hiện 
Khi nhân hai số nguyên dương tích là một số nh thế nào?
Tích của 2 số nguyên dương là 1 số nguyên dương
Tự cho VD về nhân hai số nguyên dương và thực hiện phép tính
Cho ví dụ
Treo bảng phụ ghi nội dung lên bảng
Quan sát kết quả của 4 tích đầu và dự đoán kết quả của 2 tích cuối
Trong 4 tích này thừa số (-4) giữ nguyên còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị. 
Em thấy các tích nh thế nào?
Các tích tăng dần 4 đơn vị (giảm 4 đơn vị)
Theo qui luật đó em hãy dự đoán kết quả hai tích cuối
Lên bảng thực hiện
Nhận xét
 (1) . (4) = 4 ; (2). (4) = 8
Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm nh thế nào?
Ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng
Đó làm qui tắc nhân hai số nguyên âm
Đọc qui tắc (SGK-Tr90)
Áp dụng qui tắc tính (4). (25)
(4). (25) = 4. 25 = 100
Tích hai số nguyên âm là số nh thế nào?
Tích hai số nguyên âm là 1 số nguyên dương
Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm nh thế nào? Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm nh thế nào?
Trả lời
Lên bảng làm ?3 (SGK-Tr90)
Thực hiện
Nhận xét bài làm trên bảng
Cho HS làm bài tập 78 (SGK-Tr91)
Lên bảng thực hiện
Nhận xét bài làm trên bảng
Nhận xét 
Hãy rút ra qui tắc Nhân 1 số nguyên với số 0?
Nhân 1 số nguyên với 0 kết quả bằng 0
So sánh phép Nhân hai số nguyên cùng dấu, Nhân hai số nguyên khác dấu?
Trả lời
Đưa kết luận (ghi ở bảng phụ) lên bảng
Đọc kết luận
Treo bảng phụ ghi chú ý (SGK-Tr91) lên bảng
Đọc chú ý
Cho HS làm (SGK-Tr91)
Làm bài
Nhận xét bài làm trên bảng
Nhận xét
1. Nhân hai số nguyên dương (7’)
 (SGK-Tr90)
Giải
12. 3 = 36
5. 120 = 600
2. Nhân hai số nguyên âm (12’)
 (SGK-Tr90)
Giải
3.(4) 12
2. (4) 8
1. (4) 4
(1). (4) = 4
(2). (4) = 8
* Qui tắc (SGK-Tr90)
* Ví dụ (SGK-Tr90)
Giải
(4). (25) = 4. 25 = 100
* Nhận xét (SGK-Tr90)
 (SGK-Tr90)
 Giải
5. 17 = 85
(15). (6) = 90
* Bài tập 78 (SGK-Tr91)
a) (+3). (+9) = 27
b) (3). 7 21
c) 13. (5) 65
d) (-150). (4) = 600
e) (+7). (5) 35
f) (45). 0 = 0
3. Kết luận: (8’)
 (SGK-Tr90)
* Chú ý: (SGK-Tr91)
 (SGK-Tr91)
Giải
Do a > 0 và a. b > 0 nên b > 0
Do a > 0 và a. b < 0 nên b < 0
3. Củng cố, luyện tập: (8’)
?
Hs
?
Hs
Phát biểu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu?cho ví dụ ? Nhân hai số nguyên khác dấu?cho ví dụ?
Trả lời
Nêu kết luận ? 
Một hs lên bảng viết cụ thể
Gv
Gv
Hs
?
Hs
*Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 79(SGK-Tr91) 
- Hoạt động nhóm 4 nhóm
- T/g : 3’
- Các nhóm thực hiện. 
 Quan sát giúp đỡ các nhóm yếu.
- Đại diện 3 nhóm trình bày kết quả 
 Nhóm khác nhận xét. 
Cho HS làm bài tập 82 (SGK-Tr91)
Lên bảng làm bài tập 82
Nhận xét bài làm trên bảng
Nhận xét 
4. Luyện tập
* Bài tập 79 (SGK-Tr91)
Giải
 27. (5) 135
(+27). (+5) = +135
 (27). (+5) 135
 (27). (5) = +135
 (+5). (27) 135
Bài tập 82 (SGK-Tr91)
Giải
(7). (5) > 0 
(17) . 5 < (5). (2)
 c) (+19). (+6) < (17). (10)
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)
 - Học thuộc các qui tắc nhân hai số nguyên, qui tắc về dấu
 - Xem lại các bài tập đã chữa
 - BTVN: 81; 83; 84; 85; 86 (SGK-Tr9193)
 Bài 120; 123 (SBT-Tr69; 70); HSKG: 125; 126 (SBT-Tr70)
 - Giờ sau mang theo máy tính bỏ túi

File đính kèm:

  • docGiao_an_Toan_6_chuan_KTKN.doc