Giáo án Số học Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Hiền
I. MỤC TIÊU
- Củng cố khắc sâu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính nhẩm, tính nhanh.
HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính tổng của các số tự nhiên.
- Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác khi làm toán.
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II.CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, phấn màu, máy tính bỏ túi, bảng phụ viết sẵn đề bài tập.
HS: Máy tính bỏ túi, xem trước các bài tập phần luyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
HS1:
-Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng?
-Chữa tập bài 28 (SGK)/16.
HS2:
-Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng.
-Chữa bài tập 43a,b(SBT)/8.
3.Tiến trình bài dạy
tố nhỏ hơn 1000(SGK)/128,toán 6 tập 1. HĐ3:Củng cố(13ph) Hỏi:Thế nào là số nguyên tố, hợp số ? Các số nguyên tố và hợp số giống nhau và khác nhau như thế nào ? Bài 116 (Sgk)/47 Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu ,, vào ô trống cho đúng: 83 P; 91 P; 15 N; P N Bài 117(Sgk)/47 Dùng bảng số nguyên tố ở cuối sách,tìm các số nguyên tố trong các số sau: 117;131;313;469;674 Bài 118(Sgk)/47 Gv hướng dẫn cho hs làm : Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số: 3 . 4 . 5 + 6 . 7 Làm tương tự câu a) c) 3 . 5 . 7 + 11 . 13 . 17 (Số lẻ) + (Số lẻ) = (Số chẵn) 2 => là hợp số d) (16 354 + 67 541) có chữ số tận cùng là 5 5 => là hợp số. HS: Các số đó đều lớn hơn 1. Các số 2; 3; 5 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. HS: Các số 4,6 có nhiều hơn hai ước HS đọc định nghĩa phần đóng khung (sgk) /46 Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước. ?1 HS trả lời miệng : 7 là số nguyên tố vì 7>1 và 7 chỉ có 2 ước là 1 và 7. 8 là hợp số vì 8 >1 và có nhiều hơn 2 ước là: 1,2,4,8. 9 là hợp số vì 9 >1 và có 3 ước là: 1,3,9 HS : -Số 0; 1 không là số nguyên tố,không là hợp số.Vì nó là các số tự nhiên không lớn hơn 1. HS :0<1,1=1. 2, 3, 5, 7. HS ghi bài. Bài tập 115 (Sgk)/47 Số nguyên tố là: 67 Vì 67>1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. Hợp số là: 312 ; 213 ; 435 ; 417 ; 3311 Vì chúng có nhiều hơn hai ước,.. HS quan sát bảng phụ trả lời: HS: Vì số 0, 1 không phải là số nguyên tố HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV trên bảng cá nhân đã chuẩn bị. 2,3,5,7 1Hs loại các số trên bảng lớn,các hs khác loại các số trên bảng cá nhân đã chuẩn bị sẵn. Các số nguyên tố nhỏ 100 là : 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 52; 59; 61; 67; 71; 73; 79; 83; 89; 97. Hs đọc phần chú thích (sgk)/47. Có số 2 . Chữ số tận cùng của các số nguyên tố lớn hơn 5 chỉ có thể bởi các chữ số 1; 3; 7; 9. H/s theo dõi bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000. Trả lời: -Giống: Đều là các số tự nhiên lớn hơn 1. -Khác: Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó,còn hợp số có nhiều hơn 2 ước. Bài116(Sgk)/47 H/s lên bảng làm Gọi P là tập hợp các số ng/ tố. 83 P; 91 P; 15 N; P N Bài 117(Sgk)/47 Các số nguyên tố là:131,313,647. Bài 118(Sgk)/47 a) 3 . 4 . 5 + 6 . 7 => (3 . 4 . 5 + 6 . 7) có ít nhất 3 ước là 1 ; 3 và chính nó. => (3 . 4 . 5 + 6 . 7) là hợp số. HS làm tiếp các câu còn lại. 1. Số nguyên tố . Hợp số Ví dụ: a)Số nguyên tố : 2,3,5 b)Hợp số:4,6,8 Khái niệm: *Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. * Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước. 2.Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100 (Sgk/46). Các số nguyên tố nhỏ 100 là : 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 52; 59; 61; 67; 71; 73; 79; 83; 89; 97. *Chú ý: - Có duy nhất một số nguyên tố chẵn là số 2 -Các các số nguyên tố lớn hơn 5 chỉ có thể tận cùng bởi các c/ số 1; 3; 7; 9. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP - Học định nghĩa về số nguyên tố, hợp số và ghi nhớ 25 số nguyên tố đầu tiên - Xem bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách . - Làm bài tập 118; 119,120,121,122,123 (SGK)/47 và 148,149,150,151(sbt)/24 - Xem trước các bài tập phần luyện. Tiết sau luyên tập. TUẦN 9 .TIẾT 26. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Học sinh được củng cố, khắc sâu định nghĩa số nguyên tố, hợp số - Học sinh nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết, dấu hiệu chia hết đã học. - Học sinh vận dụng hợp lý các kiến thức về hợp số, số nguyên tố để giải các bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ GV: - Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập 123 (SGK). - Bảng số nguyên tố không vượt quá 100. HS: - Ôn tập kiến thức về dấu hiêu chia hết, số nguyên tố, hợp số. III. TỔ CHỨC DẠY HỌC 1.Ổn dịnh lớp 2.Kiểm tra bài cũ HS1: -Thế nào số nguyên tố,hợp số? -Chữa bài 119(sgk)/47 Thay chữ số vào dấu * để được hợp số: ; HS2: -Nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 10. -Chữa bài 120(sgk)/47 Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố: ; (Dựa vào bảng số nguyên tố để tìm *) 3.Tiến trình bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Tổ chức luyện tập (33ph) 1.Bài 149(Sbt)/24 Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số? a)5 . 6 . 7 + 8 . 9 b)5 . 7 . 9 . 11 – 2 . 3 .7 c)5 . 7 . 11 + 13 . 17 . 19 d)4253 + 1422 Gọi hai HS lên bảng chữa. 2.Bài 121( Sgk)/47 GV: Cho HS đọc đề bài và hoạt động nhóm ( theo bàn). Hỏi: Muốn tìm k để tích 3.k ; 7. k là số nguyên tố ta làm như thế nào? GV: Hướng dẫn cho HS xét các trường hợp: k = 0; k = 1; k > 1(k N) 3.Bài 122(Sgk)/47 GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm,lấy ví dụ minh họa. Y/c HS sửa các câu sai thành đúng. Câu Đ S a.Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố. X b.Có 3 số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố. X c.Mọi số nguyên tố đều lẻ X d.Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1,3,7,9. X 4. Bài 123(SGK)/47 GV treo bảng phụ,yêu cầu hs điền vào bảng với mọi số nguyên tố p mà p2 a . GV giới thiệu cách kiểm tra một số là nguyên tố hay hợp số. Để kết luận a là số nguyên tố (a> 1) cần chứng tỏ rằng nó không chia hết cho mọi số nguyên tố mà bình phương không vượt quá a. VD: 29 là số nguyên tố vì nó không chia hết cho 2,3,5. 67 là số nguyên tố vì nó không chia hết cho 2,3,5,7. 49 là hợp số vì 49 7 127 là số nguyên tố vì nó không chia hết cho 2,3,5,7,11. 173là số nguyên tố vì nó không chia hết cho 2,3,5,7,11,13. 253 là hợp số vì 253 11 5. Bài 124(Sgk)/47 Máy bay có động cơ ra đời năm nào? Ở bài 11,đã biết ôtô đầu tiên ra đời năm 1885,vậy chiếc máy bay có động cơ ở H.22 ra đời năm nào? Em hãy giải toán để tìm câu trả lời. Luyện tập 1.Bài 149(Sbt)/24 HS cả lớp làm bài. a)=2.(5.3.7+4.9)⋮2 Tổng trên là hợp số,vì ngoài ước là 1 và chính nó còn có ước là 2. b)=7.(5.9.11-2.3),hiệu là hợp số. c)Tổng của hai số hạng lẻ là một số chẵn,nên tổng chia hết cho 2 (tổng>2),tổng là hợp số. d)Tổng có tận cùng là 5(tổng>5), tổng là hợp số. 2. Bài 121(Sgk)/47 HS: Thảo luận nhóm nhỏ, trả lời từng trường hợp. a) Với k = 0 thì 3k = 0 không phải là số nguyên tố, hợp số. * Với k = 1 thì 3k = 3 là số nguyên tố. * Với k > 1 thì 3 . k là hợp số Vậy k = 1 thì 3k là số nguyên tố. b/ Tương tự: Với k = 1 thì 3k là số nguyên tố 3. Bài 122(Sgk)/47 HS hoạt động nhóm. a) Đúng, ví dụ:2 và 3 b) Đúng,ví dụ 3,5,7 c) Sai ,có 2 là số nguyên tố chẵn. d)Sai,số nguyên tố 5. Sửa câu sai thành câu đúng: c) Mọi số nguyên tố > 2 đều là số lẻ. d)Mọi số nguyên tố > 5 đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1; 3; 7; 9 4. Bài 123(SGK)/47 HS hoạt động nhóm ,báo cáo kết quả a 29 67 49 127 173 253 p 2 3 5 2 3 5 7 2 3 5 7 2 3 5 7 11 2 3 5 7 11 13 2 3 5 7 11 13 -HS ghi nhớ. - HS : Đọc phần “Có thể em chưa biết” (Sgk)/48. 5. Bài 124(Sgk)/47 HS trả lời: Máy bay có động cơ ra đời năm a là số có đúng một ước,nên a=1. b là hợp số lẻ nhỏ nhất,nên b=9. c không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số(c≠1) nên c=0 d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất,nên d=3. Vậy =1903 Năm 1903là năm chiếc máy bay có động cơ ra đời. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP - Nắm chắc định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Xem lại các BT đã làm tại lớp. - Làm các bài tập : Bài 124 (Sgk)/48 và bài 154; 157; 158,14.1(SBT)/25 TUẦN 9. TIẾT 27. §15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ. I. MỤC TIÊU - Học sinh hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích - Học sinh vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố. II. CHUẨN BỊ GV: Phấn màu, bảng phụ,thước thẳng. HS :Bảng nhóm,thước thẳng. III. TỔ CHỨC DẠY HỌC 1.Ổn dịnh lớp 2.Tiến trình bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG HĐ1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố GV: Em hãy viết số 300 dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1? GV: Căn cứ vào kết quả trả lời của HS,GV viết dưới dạng sơ đồ cây . 300 300 6 50 3 100 ?Với mỗi thừa số trên,có thể viết được dưới dạng tích hai thừa số lớn hơn 1 hay không? -Làm như vậy cho đến khi mỗi thừa số không thể viết được dưới dạng 1 tích hai thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại. -GV kiểm tra một số kết quả phân tích. ?Khi không thể phân tích tiếp mỗi thừa số của tích là số ntn? GV: Ta thấy 300 là số tự nhiên lớn hơn 1,khi phân tích ta được tích các thừa số 2 , 3 và 5 là các số nguyên tố. Nên ta nói: 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố. Vậy phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì ? GV: Giới thiệu phần chú ý GV: Trong thực tế người ta thường phân tích các số ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc” => hoạt động 2. HĐ2:Cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố GV: H/ dẫn học sinh phân tích 300 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc” Lưu ý: + Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2, 3, 5, 7, 11. + Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học. + Các ước nguyên tố viết bên phải cột,các thương được viết bên trái cột GV: Đến khi thương bằng 1,ta kết thúc việc phân tích. 300 =2 .2 . 3 . 5 . 5. GV: Hướng dẫn HS viết gọn bằng lũy thừa: 300 = 22. 3 . 52 Lưu ý: Ta thường viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. GV: Em hãy nhận xét kết quả của hai cách viết 300 dưới dạng “Sơ đồ cây” và “Theo cột dọc”? - Củng cố làm ? trong Sgk. Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố. GV kiểm tra một vài em,nêu nhận xét. HĐ3:Củng cố Bài 125(Sgk)/50 GV cho hs cả lớp làm bài,sau đó 3 hs lên bảng phân tích theo cột dọc. (mỗi em 2 câu) Bài 126(Sgk)/50 Gv phát bài cho các nhóm. An phân tích ra TSNT Đ S Sửa lại 120 = 2 . 3 . 4 . 5 306 = 2 . 3 . 51 567 = 92 . 7 132 = 22 . 3 . 11 1050 = 7 . 2.32.52 GV chữa bài,cho điểm nhóm làm tốt. Sau khi hs đã sửa lại thành câu đúng, GV y/c hs: a)Mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào? b)Tìm tập hợp các ước của mỗi số đó. HS: Có thể trả lời với nhiều cách viết khác nhau 300 = 6 . 50 = = 2 . 3 . 2 . 5 . 5 300 = 3 .100 = = 2 . 3 . 2 . 5 . 5 HS làm tiếp HS làm cá nhân(GV kiểm tra kết quả) 300=2.150=2.2.75=2.2.3.25 =2.2.3.5.5 300= HS khi đó mỗi thừa số là số nguyên tố HS:Phân tích một số lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. HS đọc phần chú ý (Sgk)/49. HS chuẩn bị thước phân tích theo sự hướng dẫn của GV. 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1 300 = 2 . 2 . 3 . 5 . 5 = 22 . 3 . 52 HS ghi nhớ: - Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn và vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học. - Kết quả phân tích được viết gọn bằng lũy thừa và thường viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. HS: Các kết quả đều giống nhau. HS đọc nhận xét Sgk. ? HS HS làm việc cá nhân 420 2 210 2 105 3 35 5 7 7 1 Vậy 420=2.2.3.5.7=22.3.5.7 Bài 125(Sgk)/50 HS phân tích theo cột dọc. Kết quả viết gọn: a)60=22.3.5 c)285=3.5.19 b)84=22.3.7 d)1035=3.5.23 e)400=24.52 g)100000=26.56 Bài 126(Sgk)/50 HS hoạt động nhóm,trình bày kết quả. An phân tích ra TSNT Đ S Sửa lại 120 = 2 . 3 . 4 . 5 X 306 = 2 . 3 . 51 X 567 = 92 . 7 X 132 = 22 . 3 . 11 X 1050 = 7 . 2.32.52 X HS làm theo y/c của GV. 1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. *Vd: 300 = 6 . 50 = = 2 . 3 . 2 . 5 . 5 300 = 3 .100 = = 2 . 3 . 2 . 5 . 5 *Phân tích một số lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. *Chú ý : (Sgk)/49 2.Cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. Ví dụ: a) 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1 300 = 2 . 2 . 3 . 5 . 5 = 22 . 3 . 52 b) 420=2.2.3.5.7 =22.3.5.7 Nhận xét: (Sgk) IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP - Học bài. - Làm bài tập 127, 128,129,130(Sgk)/50 và 161,162,163(sbt)/26 Hướng dẫn bài 128 (Sgk): Cho a = 23 . 52 . 11 +) Ta viết được: 4 = 22; 8 = 23; 11; 20 = 22.5; 16 = 24 +)Xét xem các số đó có mặt trong kết quả phân tích ra thừa số nguyên tố của a hay không ? -Nếu có => KL -Nếu không => KL - Xem trước các bài tập phần luyện tập, tiết sau luyện tập. TIẾT 28. TUẦN 10 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU -Củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố. -Dựa vào việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố,học sinh tìm được tập hợp các ước của một số cho trước. - Giáo dục hs ý thức giải toán,phát hiện đặc điểm của việc phân tích ra TSNT để giải các bài tập liên quan . II. CHUẨN BỊ GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn cách xác định số lượng các ước . HS: Bảng nhóm III. TỔ CHỨC DẠY HỌC 1.Ổn dịnh lớp 2.Tiến trình bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG HĐ1: KTBC HS1: Chữa bài 127b,d(Sgk)/50 Phân tích số 1800 và 3060 ra TSNT, rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào? HS2: Chữa bài 128(Sgk)/50 Cho số a = 23 . 52 . 11 Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không ? Hướng dẫn: Phân tích các số 4, 8, 16, 11, 20 ra thừa số nguyên tố GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn => đánh giá, cho điểm. HĐ2: Tổ chức luyện tập Dạng 1: Tìm tập hợp ước của một số Bài 129(Sgk)/150 GV: Các số a, b, c được viết dưới dạng gì? GV hướng dẫn học sinh cách tìm tất cả các ước của a, b, c: -Một số viết dưới dạng tích các thừa số thì mỗi thừa số là ước của nó. Ví dụ: a = 5 . 13 thì 5 và 13 là ước của a, ngoài ra nó còn có ước là 1 và chính nó. Hỏi: Hãy tìm tất cả các ước của b, c? GV: Gợi ý học sinh viết b = 25 dưới dạng tích của 2 thừa số. Bài 130(Sgk)/50. GV: Cho học sinh thảo luận nhóm, yêu cầu HS phân tích các số 51; 75; 42; 30 ra thừa số nguyên tố? Rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số ? - 4 HS lên bảng phân tích 4 số đã cho ra thừa số nguyên tố - Sau đó 4 HS khác lên tìm tập hợp các ước. *GV: Cách tìm các ước của một số như trên liệu đã đầy đủ chưa. Người ta có cách để xác định số lượng các ước của một số như sau: (treo bảng phụ) - Nếu m = ax thì m có x+1 ước - Nếu m = ax . by thì m có ( x+1) (y+1) ước - Nếu m = ax . by . cz thì m có (x+1) (y+1) (z+1) ước GV cho HS lấy luôn các số ở bài 130 để làm ví dụ kiểm tra lại. Dạng 2: Tìm số Bài 131( Sgk)/50. GV: a) Tích của hai số bằng 42. Vậy mỗi thừa số có quan hệ gì với 42? Tìm Ư(42) = ? Vậy hai số đó có thể là số nào? Nhận xét và chốt lại cách giải. Dang 3: Toán thực tế Bài 132(SGK)/50. GV: Tâm muốn xếp 28 viên bi đều vào các túi. Vậy số túi như thế nào với tổng số bi? Tìm Ư(28) = ? Số túi có thể là bao nhiêu? (Kể cả trường hợp xếp vào 1 túi) GV: Cho HS lên bảng trình bày Bài 133(SGK)/50. Gọi 1hs lên bảng chữa. Nhận xét cho điểm Bài tập mở rộng(Bài 167sbt/22) Gv giới thiệu cho hs về số hoàn chỉnh:Một số bằng tổng các ước của nó(không kể nó)gọi là số hoàn chỉnh. Ví dụ: Các ước của 6(không kể chính nó) là 1,2,3.Ta có: 6=1+2+3 ?Với 2 số 12 và 28 số nào là số hoàn chỉnh HĐ3:Củng cố(3ph) - GV hệ thống lại bài tập đã làm tại lớp. - Chốt lại: Để tìm tập hợp các ước của một số ta phân tích số đó ra thừa số nguyên tố => xác định số lượng các ước => giúp việc tìm ước nhanh và chính xác hơn. Bài 127(Sgk)/50 b) 1800 = 23 . 32 . 52 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5. d)3060 = 22 . 32 . 5 . 17 chia hết cho các số nguyên tố : 2; 3; 5; 17. Bài 128(Sgk)/50 Cho số a = 23 . 52 . 11 Ta có: 4 = 22; 8 = 23; 11 = 11; 20 = 22 . 5; 16 = 24 => các số 4, 8, 11, 20 là ước của a; số 16 không là ước của a 1.Bài 129(Sgk)/50 HS: Các số a, b, c đã được phân tích ra thừa số nguyên tố. HS lên bảng a) a = 5 . 13 Ư(a) = {1; 5; 13; 65} b) b = 25 = 1 . 25 = 2 . 24 = 22 . 23 Ư(b) = {1; 2; 4; 8; 16; 32} c) c = 32 . 7 = 3 . 3 . 7 Ư(c) = {1; 3; 7; 9; 21; 63} 2.Bài 130(Sgk)/50. HS: Thảo luận nhóm sau đó lên bảng trình bày: 51 = 3 . 17 Ư(51) = {1; 3; 17; 51} 75 = 3 . 52 Ư(75) = {1; 3; 5; 15; 25; 75} 42 = 2 . 3 . 7 Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42} 30 = 2 . 3 . 5 Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} Lưu ý: Cách xác định số lượng các ước của một số. - Nếu m = ax thì m có x+1 ước - Nếu m = ax . by thì m có: ( x+1) (y+1) ước - Nếu m = ax . by . cz thì m có: (x+1) (y+1) (z+1) ước Ví dụ: 51 = 3 . 17 nên số 51 có: (1 + 1) (1 + 1) = 4 (ước) 75 = 3 . 52 nên số 75 có: (1 + 1) (2 + 1) = 6 (ước) 42 = 2 . 3 . 7 nên số 42 có: (1 + 1) (1 + 1) (1 + 1) = 8 (ước) HS: Đọc và nghiên cứu mục “Có thể em chưa biết” HS: Thực hiện kiểm tra lại số ước. 3. Bài 131( Sgk)/50. HS đọc đề bài Mỗi thừa số là ước của 42 a) Theo đề bài, hai số tự nhiên cần tìm phải là ước của 42. Theo kết quả bài 130, ta có: Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42} Vậy hai số tự nhiên đó có thể là: 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7 4. Bài 132(SGK)/50. Hs :Số túi là ước của tổng bi. HS lên bảng trình bày Theo đề bài: Số bi ở các túi phải bằng nhau. => Số túi là ước của 28 Ta có 28 = 22 . 7 => Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28} Vậy: Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào 1; 2; 4; 7; 14; 28 (túi) để số bi ở các túi đều bằng nhau. 5.Bài 133(SGK)/50. a)111 = 3 . 37 Ư(111) = {1; 3 ; 37 ; 111} b) là ước của 111 và có 2 chữ số nên = 37. Vậy 37.3=111 6.Bài 167(SBT)/22 HS đọc đề bài để hiểu thế nào là số hoàn chỉnh HS: 12 có các ước không kể chính nó là :1, 2, 3, 4, 6 Mà 1+2+3+4+6 ≠ 12,nên 12 không là số hoàn chỉnh. 28 có các ước không kể chính nó là :1, 2, 4, 7, 14 Mà 1+2+4+7+14 =28,nên 28 là số hoàn chỉnh. Hs ghi nhớ. II. Bài tập luyện Dựa vào dạng phân tích của số a: -Kiểm tra một số là ước của a hay không? -Xác định số lượng ước của a. - Giải bài toán thực tế. -Tìm hiểu số hoàn chỉnh. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP - Xem lại các bài tập đã giải. Nắm chắc cách xác định số lượng các ước và cách tìm tập hợp ước của một số. - BTVN: Bài 131b,bài tập 160,164165,166 (SBT)/22. - Xem lại kiến thức về ước và bội. Đem máy tính bỏ túi. - Chuẩn bị trước bài: “Ước chung và bội chung” . CHỦ ĐỀ 4:ƯỚC CHUNG, BỘI CHUNG. Số tiết: 8(tiết) Ngày soạn:18/10/2017 Ngày dạy: Từ ngày 28/10 đến ngày 11/11/2017 Tuần: Từ tuần 10 đến tuần 12 Tiết: Từ tiết 29 đến tiết 36 BẢNG MÔ TẢ NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN ND chủ đề Nhận biết Thông hiểu VD thấp VD cao 1.ƯC-BC 2.ƯCLN 3.BCNN - Biết tìm ƯC, ƯCLN, BC, BCNN của hai hoặc ba số trong trường hợp đơn giản. -Biết tính nhẩm BCNN trong những trường hợp đơn giản -Hiểu mối liên hệ giữa ƯC và ƯCLN . - Hiểu mối liên hệ giữa BC và BCNN. -Giải bài toán ƯC,ƯCLN -Giải bài toán BC,BCNN -Giải bài toán UC,BC có điều kiện. MỤC TIÊU CHUNG 1.Kiến thức: -Hiểu được tập ƯC,BC. -Biết viết tập ƯC,BC. - Hiểu được ƯCLN,BCNN -Vận dụng quy tắc tìm ƯCLN,BCNN 2.Kĩ năng: -Tìm ƯCLN,BCNN bằng phương pháp phân tích. -Sử dụng đúng các kí hiệu. -Có tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để tìm ƯC,BC,ƯCLN,BCNN. 4.Năng lực: Giải bài toán thực tế. §16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG. I. MỤC TIÊU - Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung,hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp. - HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước,liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp. - HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản. II. CHUẨN BỊ GV: Phấn màu, bảng phụ ghi bài tập 134 (SGK)/52, bài tập củng cố. HS: SGK, ôn tập kiến thức về ước, bội. III. TỔ CHỨC DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Nêu cách tìm các ước của một số ? -Tìm Ư(4); Ư(6); Ư(12) HS2: - Nêu cách tìm bội của một số ? - Tìm B(4); B(6); B(12) 3.Tiến trình bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG HĐ1:Tìm hiểu thế nào là ước chung ? GV chỉ vào phần kiểm tra bài cũ của HS1 và hỏi: Trong tập Ư(4),Ư(6) có những số nào giống nhau. Khi đó ta nói chúng là ước chung của 4 và 6,kí hiệu là ƯC(4, 6) = {1; 2} ?Từ ví dụ trên, em hãy cho biết ước chung của hai hay nhiều số là gì?
File đính kèm:
- giao_an_so_hoc_lop_6_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_nguyen_thi_h.doc