Giáo án Số Học khối 6 - Tiết 56 đến tiết 60

Giới thiệu kỹ thuật tính

- Nêu : Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc cho thầy phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại .

- Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? Khi HS trả lời, GV ghi bảng x = 6 + 4

- Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ?

- Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng .

- x gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6 ?

- 6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6 ?

- 4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6 ?

- Vậy muốn tìm số bị trừ x ta làm thế nào ?

 

doc15 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số Học khối 6 - Tiết 56 đến tiết 60, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ải các bài tập có liên quan . 
 -Củng cố kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước. Biểu tượng vẽ hai đoạn thẳng cắt nhau .
II.CHUẨN BỊ :
-Gv: Tờ bìa ( giấy ) kẻ 10 ô vuông như bài học .Kéo .
Bảng phụ kẻ nội dung bt 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
HĐ KĐ
Hoạt động 1:
MĐ: Biết cách tìm x trong các BT dạng: x – a = b. Bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ
HT: cả lớp
Hoạt động 2:
MĐ: Áp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan . 
-Củng cố kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước. Biểu tượng vẽ hai đoạn thẳng cắt nhau .
HT: Cá nhân, lớp
Hoạt động 3:
Ổn định
Giới thiệu bài : 
GV viết lên bảng phép trừ 10 – 6 = 4. Yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép tính trừ sau đó ghi tên bài lên bảng .
Dạy – học bài mới :
Tìm số bị trừ :	 	Bước 1 : Thao tác với đồ dùng trực quan .
Bài toán 1 : 	
- Có 10 ô vuông ( đưa ra mảnh giấy có 10 ô vuông ). Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ?
- Làm thế nào để biết rằng còn lại bao nhiêu ô vuông ?
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính : 10 – 4 = 6 ( HS nêu, GV gắn thanh thẻ ghi tên gọi ) .
 10 - 4 = 6
Hiệu
Số trừ
Số bị trừ 	
Bài toán 2 :Có 1 mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ?
- Làm thế nào ra 10 ô vuông ?
Bước 2 : Giới thiệu kỹ thuật tính 
- Nêu : Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc cho thầy phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại .
- Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? Khi HS trả lời, GV ghi bảng x = 6 + 4 
- Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ?
- Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng .
- x gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6 ?
- 6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6 ?
- 4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6 ?
- Vậy muốn tìm số bị trừ x ta làm thế nào ?
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại .
 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :( Giảm bớt cột c, g)
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . 
2 HS lên bảng làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài bạn .
a) Tại sao x = 8 + 4 ?
a) Tại sao x = 18 + 9 ?
Bài 2:( cột 4, 5) HS giỏi
- Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ trong phép trừ sau đó yêu cầu các em tự làm bài .
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm . 
- Có thể hỏi thêm :
 + Cách vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước.
 + Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm 
Yc Hs nhắc lại tên gọi thành phần của phép trừ
Nhận xét tiết học
- Còn lại 6 ô vuông .
- Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6 . 
 10 - 4 = 6
- Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông .
- Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10 .
- x – 4 = 6 .
- Thực hiện phép tính 4 + 6 .
- Là 10 . 
- x – 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
- Là số bị trừ .
- Là hiệu .
- Là số trừ .
- Lấy hiệu cộng với số trừ .
- Nhắc lại quy tắc
- Làm bài tập .
- 2 HS lần lượt trả lời .
- Vì x là số bị trừ trong phép trừ x – 4 = 8, 8 là hiệu, 4 là số trừ. Muốn tính số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ ( HS còn lại trả lời tương tự)
- HS tự làm bài, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài cho nhau.
- Dùng chữ cái in hoa .
Tiết 57
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ
13 – 5 
I.MỤC TIÊU :
 -Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5 . 
 Lập và thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số .
Áp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan .
 - GD HS tính cẩn thận chính xác
II.CHUẨN BỊ :
 Gv: Que tính, bảng gài
Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 4
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
HĐ KĐ
Hoạt động 1:
MĐ: Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5 Lập và thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số .
HT: Cá nhân, cả lớp
Hoạt động 2:
MĐ: Áp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan. Biết giải bài toán có một phép trừ.
HT: Cá nhân, cả lớp
Hoạt động 3:
MĐ: Củng cố KT đã học
HT: Cả lớp
Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
+ HS 1 : Đặt tính và thực hiện phép tính : 32 – 8 ; 42 - 18 . 
 + HS 2 : Tìm x : x – 14 = 62; x – 13 = 30 .
- Yêu cầu HS dưới lớp nhẩm nhanh kết quả phép trừ :
 22 – 6; 92 – 18; 42 – 12; 62 – 8 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
Dạy – học bài mới :
 Giới thiệu bài :
Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ học các phép tính phép trừ có dạng 13 trừ đi một số . 13 – 5 .
 Phép trừ 13 – 5 :
Bước 1 : Nêu vấn đề 	
- Đưa ra bài toán : Có 13 que tính ( cầm que tính ), bớt 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Yêu cầu HS nhắc lại bài. (Có thể đặt từng câu hỏi gợi ý : Cô có bao nhiêu que tính ? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que ? ) 
- Để biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì ?
- Viết lên bảng : 13 – 5 .
Bước 2 : Đi tìm kết quả 
- Yêu cầu HS lấy 13 que tính , suy nghĩ và tìm cách bớt 5 que tính sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que tính .
- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình .
- Hướng dẫn lại cho HS cách bớt hợp lí nhất
- Có bao nhiêu que tính tất cả ?
- Đầu tiên cô bớt 3 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ?
- Vì sao ?
- Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 2 que còn lại 8 que. 
- Vậy 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ?
- Vậy 13 trừ 5 bằng mấy ?
- Viết lên bảng 13 – 5 = 8 
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình .
-
 13
 5
 8
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ .
 Bảng công thức 13 trừ đi một số : 
- Yêu cầu HSsử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 13 trừ đi một số như phần bài học.
- Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng . 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc .
 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 : ( Giảm bớt câu b)
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào vở . 
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra kết luận về kết quả nhẩm.
- Hỏi: Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4 không ? Vì sao ?
- Hỏi tiếp : Khi đã biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay kết quả của 13 – 9 và 13 – 4 không ? Vì sao ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 2
- Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 13 – 9 ; 13 – 4
Bài 3 ( HS khá giỏi)
Bài 4
- Yêu cầu HS đọc đề bài . Tự tóm tắtsau đó hỏi : Bán đi nghĩa là thế nào ?
- Yêu cầu HS tự giải bài tập .
- Nhận xét , cho điểm . 
 Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng
bảng công thức 13 trừ đi một số . Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 13 trừ đi một số .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên.
- Nghe và phân tích đề .
- Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Thực hiện phép trừ 13 – 5 . 
- Thao tác trên que tính và trả lời : còn 8 que tính .
- Trả lời .
- Có 13 que tính ( có 1 bó que tính và 3 que tính rời ) .
- Bớt 2 que nữa .
- Vì 3 + 2 = 5 .
- Còn 8 que tính .
- 13 trừ 5 bằng 8 .
Viết 13 rồi viết 5 dưới thẳng cột với 3. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang .
Trừ từ phải sang trái, 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8. Viết 8, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học.
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ )
thông báo kết quả của các phép tính. Mỗi HSchỉ nêu 1 phép tính .
- HS thuộc bảng công thức
- HS làm bài. 3 HS lên bảng , mỗi HS làm 1 cột tính .
- Nhận xét bài bạn Đ/S . Tự kiểm tra bài mình .
- Không cần . Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi .
- Có thể ghi ngay : 13 – 4 = 9 và 
13 – 9 = 4 vì 4 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 4 = 13. Khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia .
- Làm bài và trả lời câu hỏi .
- Bán đi nghĩa là bớt đi .
- Giải bài tập và trình bày lời giải .
Tiết 58
33 – 5
I.MỤC TIÊU :
 -Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong PV 100 dạng 33 – 5 . 
Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 33 – 5 để giải các bài toán có liên quan .
Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng
 - GD HS tính cẩn thận chính xác
II.CHUẨN BỊ :
 Gv: Que tính , bảng gài .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
HĐ KĐ
Hoạt động 1:
MĐ: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong PV 100 dạng 33 – 5
HT: Cả lớp
Hoạt động 2:
MĐ: Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 33 – 5 để giải các bài toán có liên quan .
Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng
HT: Cá nhân, cả lớp
Hoạt động 3:
MĐ: Củng cố KT đã học
Kiểm tra bài cũ : 
- Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng các công thức 13 trừ đi một số.
- Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài phép tính thuộc dạng 13 – 5 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
Dạy – học bài mới :
 Phép trừ 33 – 5 :	
Bước 1 : Nêu vấn đề 	
- Nêu: Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm gì ?
-Viết lên bảng 33 – 5.
Bước 2 : Đi tìm kết quả 
- Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời , tìm cách bớt đi 5 que rồi báo lại kết quả .
- 33 que tính , bớt đi 5 que , còn lại bao nhiêu que tính ? 
- Vậy 33 trừ 5 bằng bao nhiêu ? 
- Viết lên bảng 33 – 5 = 28
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. 
-
 33
 5
 28
Nêu cách đặt tính
- Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính .
Luyện tập – thực hành :
Bài 1 : Tính
- Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính 
- Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 2 : (câu a cả lớp), ( câu b, c HS Giỏi)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . 
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở 
 .Gọi HS lên bảng làm .
- Yêu cầu HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính .
- Nhận xét và cho điểm .
Bài 3(câu a, b cả lớp), ( câu c HS Giỏi)
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài .
- Hỏi : Trong ý a , b số phải tìm (x) là gì trong phép cộng ? Nêu cách tìm thành phần đó .
- Yêu cầu HS làm bài . 
Nhận xét cho điểm .
Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 33 – 5 .
- Nhận xét tiết học . Biểu dương các em học tốt , có tiến bộ . Nhắc nhở các em còn chưa chú ý , chưa cố gắng trong học tập .
- Nghe, nhắc lại đề toán và tự phân tích bài toán . 
- Thực hiện phép trừ 33 – 5 
- Thao tác trên que tính 
- 33 que , bớt đi 5 que , còn lại 24 que tính .
- 33 trừ 5 bằng 28 .
+ Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 3 . Viết dấu – và kẻ vạch ngang .
+ 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, nhớ 1 , 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 .
- Nghe và nhắc lại .
Làm bài , chữa bài .Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính .
HS nêu
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ .
- Đọc đề bài .
- Trả lời : Là số hạng trong phép cộng . Muốn tìm số hạng chưa biết trong phép cộng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết .
- Làm bài , 2 HS lên bảng làm bài .
HS khác nhận xét . 
Tiết 59
53 – 15
I.MỤC TIÊU :
 -Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong PV 100 dạng 53 – 15 . 
Áp dụng để giải các bài toán có liên quan 
Biết tìm số bị trừ, dạng x – 18 = 9
Biết vẽ hình vuông theo mẫu
II.CHUẨN BỊ :
 Gv:Que tính, bảng gài
Tờ giấy kẻ mẫu cho HS vẽ
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
HĐ KĐ
Hoạt động 1:
MĐ: -Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong PV 100 dạng 53 – 15
HT: cả lớp
Hoạt động 2 :
MĐ: Áp dụng để giải các bài toán có liên quan 
Biết tìm số bị trừ, dạng x – 18 = 9
Biết vẽ hình vuông theo mẫu
HT: Cá nhân, cả lớp
Hoạt động 3:
Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
 + HS 1 : Đặt tính và tính : 73– 6; 43 - 5.
 Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 73 – 6 .
 + HS 2 : Tìm x : x + 7 = 53 
 Nêu cách thực hiện phép tính 53 – 7.
- Nhận xét và cho điểm HS .
Dạy – học bài mới :
Giới thiệu bài :
Trong tiết học toán hôm nay , chúng ta cùng nhau học về cách thực hiện phép trừ 53 – 15 và giải các bài toán có liên quan .
 Phép trừ 53 – 15 :
Bước1 : Nêu vấn đề	
- Đưa ra bài toán : Có 53 que tính, bớt 15 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu quetính ?
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ?
Bước 2 : Đi tìm kết quả 
- Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 3 que tính rời. 
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 15 que tính và nêu kết quả .
- Yêu cầu HS nêu cách làm . 
Lưu ý :Có thể hướng dẫn cả lớp tìm kết quả như sau :
- Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính ?
- 15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính ?
- Vậy để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt 5 que tính .Để bớt 5 que tính , ta bớt 3 que tính rời trước sau đó tháo 1 bó que tính và bớt tiếp 2 que . Ta còn 8 que tính rời .
- Tiếp theo , bớt 1 chục que nữa , 1 chục là 1 bó , ta bớt đi 1 bó que tính . Như vậy còn 3 bó que tính và 8 que rời là 38 que tính .
- 53 que tính bớt 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
- Vậy 53 trừ 15 bằng bao nhiêu ? 
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính .
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính nêu cách thực hiện tính .
-
 53
 15
 38
- Hỏi : Em đặt tính như thế nào ?
- Viết 53 rồi viết 15 dưới 53 sao cho 5 thẳng với cột 3, 1 thẳng với cột 5 chục. Viết dấu – và kẻ vạch ngang .
Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính .
 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 : (dòng 1cả lớp), (dòng 2 HS G)
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . 
Gọi 3 HS lên bảng làm bài . 
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn .
- Yêu cầu nêu cách tính của 83 – 19 , 63 – 36 , 43 – 28
- Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . 
- Hỏi: muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài: Gọi 3 HS lên bảng . 
- Yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện từng phép tính .
Bài 3 (câu a) giảm câu b, c
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng trong một tổng ; số bị trừ trong một hiệu ; sau đó cho HS tự làm bài .
 - Kết luận về kết quả của bài .
Bài 4
- Đính mẫu lên bảng và hỏi :Mẫu vẽ hình gì ?
- Muốn vẽ được hình vuông chúng ta phải nối mấy điểm với nhau ?
- Yêu cầu HS tự vẽ hình .
Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 53 – 13 .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS ôn tập cách trừ phép trừ có nhớ dạng 53 – 15
- Nghe và nhắc lại bài toán . Tự phân tích bài toán .
- Thực hiện phép trừ 53 – 15 . 
- Lấy que tính và nói : Có 53 que tính .
- Thao tác trên que tính và trả lời ,còn 38 que tính .
- Nêu cách bớt .
- 15 que tính .
- Gồm 1 chục và 5 que tính rời 
- Thao tác theo GV.
- Còn lại 38 que tính 
53 trừ 15 bằng 38
- 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 .
HS làm bài .
- Nhận xét bài bạn . Hai HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau .
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời .
- Đọc yêu cầu .
Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ 
- HS làm bài . Cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng .
- Hình vuông.
- Nối 4 điểm với nhau .
-Vẽ hình . 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau .
Tiết 60
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
 - Thuộc bảng 13 trừ đi một số
 -Thực hiện được phép trừ có nhớ dạng 13 – 5; 33 – 5; 53 - 15 .
 Giải bài toán có lời văn ( toán đơn giản bằng 1 phép tính trừ ) .
II.CHUẨN BỊ :
 	GV: Bảng phụ viết nội dung BT 4.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
HĐ KĐ
Hoạt động 1:
MĐ: Thuộc bảng 13 trừ đi một số
 -Thực hiện được phép trừ có nhớ dạng 13 – 5; 33 – 5; 53 - 15 .
Giải bài toán có lời văn ( toán đơn giản bằng 1 phép tính trừ ) 
HT: Cá nhân, cả lớp
Hoạt động :
MĐ: Cùng cố KT đã học
HT: Trò chơi
Giới thiệu bài : 
 GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng .
.Dạy học bài mới : Luyện tập
Bài 1 : 	 
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả .
13 – 4 = 13 – 6 = 13 – 8 = 
13 – 5 = 13 - 7 = 13 - 9 = 
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài . 
- Hỏi : Khi đặt tính phải chú ý điều gì ?
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào vở .
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau : 33 – 8 ; 63 – 35 ; 83 – 27 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 4 Treo bảng phụ
- Gọi HS đọc đề bài .
- Hỏi : Phát cho nghĩa là thế nào ?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì ?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở bà Gọi 1 HS đọc giải bảng lớp .
Bài giải
 Số quyển vở còn lại là :
63 – 48 = 15 ( quyển )
 Đáp số : 15 quyển .
- Nhận xét và cho điểm HS .
Củng cố , dặn dò :
 GV tổ chức cho HS chơi trò chơi : Ai nhanh hơn .
 Chia lớp làm 2 đội A – B
Khoanh vào chữ đặt trước Kquả đúng.
-
 43
 26
Kết quả của phép tính là
A. 27 B. 37 C. 17 D. 69
Ai khoanh trước đúng là thắng
Nxét
Nxét tiết học
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ ) đọc kết quả từng phép tính 
- Đặt tính rồi tính .
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục .
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính .
- 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét .
- Đọc đề bài .
- Phát cho nghĩa là bớt đi, lấy đi .
- Thực hiện phép tính 63 – 48 .
Lớp giải vào vở
Lựa chọn thành viên tham gia 
Nxét 
LTT
Luyện dạng TÌM SỐ BỊ TRỪ 
 I.MỤC TIÊU :
 -Biết cách tìm x trong các BT dạng: x – a = b. Bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ ). 
 -Áp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan . 
 -Củng cố kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước. Biểu tượng vẽ hai đoạn thẳng cắt nhau .
II.CHUẨN BỊ :
-Gv: Tờ bìa kẻ nội dung BT 3
Bảng phụ kẻ nội dung bt 2
-HS: Vở BT
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
HĐ KĐ
Hoạt động 1:
MĐ: Áp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan . 
-Củng cố kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước. Biểu tượng vẽ hai đoạn thẳng cắt nhau .
HT: Cá nhân, lớp
Hoạt động :
Ổn định
Giới thiệu bài : Ghi bảng
Luyện tập	 	Bước 1 : Thao tác với đồ dùng trực quan .
Luyện tập – thực hành :
Bài 1: Tìm x
Gọi HS nhắc lại quy tắc tìm Sbt
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . 
3 HS lên bảng làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài bạn .
Bài 2 Treo bảng phụ
Số bị trừ
11
Số trừ
 5
11
32
48
17
Hiệu
 9
32
26
19
- Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ trong phép trừ sau đó yêu cầu các em tự làm bài .
Bài 4:- Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm . 
- Có thể hỏi thêm :
 Cách vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước.
 + Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm 
 Gv thu vở chấm (Nxét)
Củng cố
Yc Hs nhắc lại tên gọi thành phần của phép trừ
 Nhận xét tiết học
HS nêu
Lớp làm vào VBT
- HS tự làm bài, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài cho nhau.
- Dùng chữ cái in hoa .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
LTT
Luyện dạng 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ
13 – 5 
I.MỤC TIÊU :
 -Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5 . 
 Củng cố bảng công thức 13 trừ đi một số .
Áp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan .
 - GD HS tính cẩn thận chính xác
II.CHUẨN BỊ :
 Gv: Que tính, bảng gài
Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 4
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
HĐ KĐ
Hoạt động 1:
MĐ: Áp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan. Biết giải bài toán có một phép trừ.Rèn kĩ năng đặt tính
HT: Cá nhân, cả lớp
Hoạt động 3:
MĐ: Củng cố KT đã học
HT: Cả lớp
Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 2 HS tiếp nối đọc bảng 13 trừ một số 13 - 5
- Nhận xét 
Dạy – học bài mới :
 Giới thiệu bài : Luyện tập
 Bài 1 : 
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính vào vở . 
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra kết luận về kết quả nhẩm.
- Hỏi: Khi biết 8 + 5 = 13 có cần tính 5 + 8 không ? Vì sao ?
- Hỏi tiếp : Khi đã biết 8 + 5 = 13 có thể ghi ngay kết quả của 13 – 8 và 13 – 4 không ? Vì sao ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 2
- Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 13 – 6 ; 13 – 4
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài . Tự tóm tắtsau đó hỏi : Bán đi nghĩa là thế nào ?
- Yêu cầu HS tự giải bài tập .
Thu vở chấm
- Nhận xét , cho điểm . 
 Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS chưa thuôc về học tiếp
bảng công thức 13 trừ đi một số . 
- Nhận xét tiết học .
- Không cần . Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi .
- Có th

File đính kèm:

  • docgiao an toan 2.doc
Giáo án liên quan