Giáo án Số Học khối 6 - Tiết 30: Luyện tập

 GV: Yêu cầu HS đọc đề bài:

 Yêu cầu 2 HS lên bảng viết hai tập hợp.

 HS3 lên bảng viết giao của hai tập hợp trên.

 HS4 dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với tập hợp A và B?

 GV: Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp con của một tập hợp?

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1275 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số Học khối 6 - Tiết 30: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10
Tiết: 30
Ngày soạn: 19/10/2014
Ngày dạy: 22/10/2014
LUYỆN TẬP §16
I. Mục Tiêu:
 	1. Kiến thức:
 - Củng cố, khắc sâu khái niệm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số
 	2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
 	3. Thái độ:
 - Chăm chỉ, phát triển tư duy, cẩn thận.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Hệ thống bài tập, thước, phấn màu
- HS: SGK, làm bai tập.
III. Phương Pháp: 
	- Đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở, tìm tòi suy luận, tái hiện, thảo luận.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A1: 	
	2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
 	Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số? Tìm ước chung của 8 và 12.
	Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? Tìm bội chung của 6 và 9.
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12’)
 GV: Yêu cầu HS đọc đề bài:
 Yêu cầu 2 HS lên bảng viết hai tập hợp.
 HS3 lên bảng viết giao của hai tập hợp trên.
 HS4 dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với tập hợp A và B? 
 GV: Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp con của một tập hợp?
à Nhận xét (ghi điểm).
Hoạt động 2: (12’)
 GV: Yêu cầu HS làm bài vào giấy.
 GV: Kiểm tra bài làm của 5 HS nhanh nhất.
 2 HS lên bảng viết hai tập hợp:
A = 
B = 
M = A B
M = 
M A; M B
 HS: Mọi phần tử của tập hợp A đề thuộc tập hợp B, ta nói A B.
 HS: Làm bài vào giấy.
a) AB = 
b) AB là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán
Bài 136:
A = 
 B = 
 M = A B
 M = 
M A
M B
Bài 137:
a) AB = 
b) AB là tập hợp các HS vừa giỏi 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
 GV: Nhận xét.
Hoạt động 3: (10’)
 GV: Treo đề bài lên bảng.
 Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài theo nhóm trong 5 phút.
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
b
6
c
8
 GV: Đặt câu hỏi củng cố cho bài tập này:
 Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được.
 Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất?
 GV: Nhận xét.
của lớp.
c) AB = B
d) AB = 
e) NN* = N*
 HS: Đọc đề bài.
 HS: Hoạt động theo nhóm học tập.
 Các nhóm treo bài của mình lên bảng.
 HS: Từng nhóm trả lời.
 HS: Chú ý
văn, vừa giỏi toán của lớp.
c) AB = B
d) AB = 
e) NN* = N*
Bài 138:
Cách chia
Số phần
Số bút ở mỗi phần
Số
vở
a
4
6
8
b
6
c
8
3
4
 	4. Củng Cố 
 	- Xen vào lúc luyện tập.
 	5. Hướng Dẫn Về Nhà: ( 2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. 
- Làm các bài tậo 171; 172 SBT.
- Xem trước bài 17.
6. Rút Kinh Nghiệm:

File đính kèm:

  • docTuan 10 Tiet 30 SH6.doc
Giáo án liên quan