Giáo án Số học 6 - Tuần 14, 15
Tiết 44 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I/. MỤC TIÊU:
1, Kiến thức:
-Nhận biết :-Biết cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhin khc khơng.
-Thơng hiểu :Hiểu được phép cộng minh họa trên trục số.
-Vận dụng : Vận dụng kiến thức để giải các bài tập
2, Kỹ năng: Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
3, Thái độ: cẩn thận, chính xác.Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
II/.CHUẨN BỊ :
· Giáo viên: phấn màu, Thước .
· Học sinh: bảng nhóm, phiếu học tập.
· Phương pháp: Nhom, tư duy, nêu vấn đề,suy luận.
M QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM Các ví dụ Trục số 4/ Củng cố : Bản đị tư duy ` 5/ Hướng dẫn tự học *Bài vừa học : -Học thuộc bài , xem lại các ví dụ . -Cho biết “Trong thực tế, người ta dùng số nguyên âm khi nào- Tập vẽ thành thạo trục số. -Làm các bài tập : 3/68/Sgk 1; 3; 4, 6; 7; 8/55; 56/SBT *Bài sắp học : “ TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN” - Xem và nghiên cứu trước bài học “ Tập hợp các số nguyên”. IV/ Kiểm tra : Ngày soạn:21 /11/2014 Ngày dạy: 24/11/2014 Tiết 41: TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I/. MỤC TIÊU: 1, Kiến thức: -Nhận biết: Biết được số đối của số nguyên. Biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số; số đối của số nguyên. -Thơng hiểu :Hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. -Vận dụng :Vận dụng kiến thức để giải các bài tập 2, Kỹ năng: Cĩ kĩ năng nhận biết các số đối .Giải thành thạo các bài tập Sgk. 3, Thái độ: Tư duy tích cực , thích học tốn ,cẩn thận, chính xác. Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: 1/ Giáo viên: phấn màu.Thước . 2/ Học sinh: bảng nhóm, phiếu học tập. 3/ Phương pháp: Nhom, tư duy, nêu vấn đề,trực quan. III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : HS1: Vẽ 1 trục số và cho biết: a) Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị? b) Những điểm nằm giữa các điểm –3 và 4? 3/ Bài mới Đặt vấn đề: Tập hợp số nguyên là gì? Ứng dụng trong thực tế? PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG GV: giới thiệu số nguyên âm, số nguyên dương, số nguyên và kí hiệu. Hỏi: mối liên hệ giữa tập hợp N và tập hợp Z? HS: N Ì Z GV: số 0 là số nguyên âm hay số nguyên dương? HS: số 0 không phải là số nguyên âm cũng không phải là số nguyên dương. GV: cho HS đọc chú ý, nhận xét. GV lưu ý HS: các đại lượng này đã có quy ước chung về dương, âm. Tuy nhiên, trong thực tiễn và trong giải toán ta có thể tự đưa ra quy ước à Ví dụ Sgk. * Củng cố: HS làm ?1; ?2 ; ?3 ?2. a, 1m ; b, 1m ?3. a, cách A về phía trên 1m B, cách A về phía dưới 1m KT: Biết được số đối của số nguyên. KN: Tìm được số đối của một số cho trước – GV: trong bài toán trên, điểm +1 và -1 cách đều điểm A và nằm về 2 phía của điểm A. Nếu biểu diễn trên trục số thì +1 và -1 cách đều gốc O. ta nói +1 và -1 là hai số đối nhau. – GV: đưa ra trục số, cho HS quan sát. à Giới thiệu khái niệm số đối như trong Sgk. * Củng cố: HS làm ?4 HS giải bài 6, 7, /70, /Sgk 1. Số nguyên: 1; 2; 3 là các số nguyên dương. –1; –2; –3; là các số nguyên âm. Z = í; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ý (Tập hợp các số nguyên) * Chú ý: (Sgk /69) * Nhận xét: (Sgk /69) * Ví dụ: (Sgk /69) 2. Số đối: Các số 1và -1; 2 và -2; 3 và -3;là các số đối nhau. 1là số đối của -1,-1là số đối của 1, 2là số đối của -2,-2là số đối của 2, 4/Củng cố :Bản đồ tư duy TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN Số nguyên Số đối 5/Hướng dẫn tự học *Bài vừa học – Học thuộc và nắm chắc các kiến thức đã học về số nguyên,số đối Làm các bài tập: 8, 9,10/70, 71/Sgk. *Bài sắp học : “THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC SỐ NGUYÊN” Đọc và nghiên cứu trước bài học IV/ Kiểm tra : Ngày soạn: 26 /11/2014 Ngày dạy:: 29 /11/2014 Tiết 42: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC SỐ NGUYÊN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: -Nhận biết :Biết so sánh hai số nguyên, khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. -Thơng hiểu :Hiểu trên trục số điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. - Vận dụng : Vận dụng kiến thức trên vào giải các bài tập . 2. Kỹ năng: Cĩ kĩ năng giải các bài toán về so sánh hai số nguyên, tính giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên. 3. Thái độ: cẩn thận, chính xác. II/. CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên: phấn màu, mô hình trục số nằm ngang(nếu cĩ ) 2/ Học sinh: bảng nhóm, phiếu học tập. 3/ Phương pháp: Nhom, tư duy, nêu vấn đề,trực quan III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : HS1: -Viết tập hợp Z các số nguyên - Tìm số đối của các số sau: +7; +3; –5; –2; –20. 3/ Bài mới Đặt vấn đề: Ta đã biết 2 < 4, vậy còn –3 và –1? PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG GV? Trên trục số (nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b ta rút ra được điều gì? HS: a a. à rút ra nhận xét về so sánh 2 số nguyên. * Củng cố: GV cho HS làm ?1, ?2 theo nhĩm HS: nhắc lại khái niệm số liền sau, số liền trước trong tập hợp N. à chú ý. GV: cho HS quan sát trục số và nhận xét à nhận xét. HS: trả lời câu hỏi trong ônhỏ ở đầu bài. +1 >10 GV: trên trục số, hai số đối nhau có đặc điểm gì? Điểm -3, điểm 3 cách 0 bao nhiêu đơn vị? HS: Trên trục số, hai số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điểm 0. Điểm –3 và điểm 3 đều cách 0 3 đơn vị. GV: khi đó ta nói giá trị tuyệt đối của -3 và của 3 là 3. vậy giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? HS: Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. GV: cho HS ghi khái niệm và kí hiệu, sau đó yêu cầu HS đưa ra ví dụ. HS: Ví dụ: |+13| = 13; |–21| = 21 * Củng cố: HS giải ?4 Sgk GV: lần lượt hỏi HS: + GTTĐ của số 0 là gì? + GTTĐ của số nguyên dương là gì? + GTTĐ của số nguyên âm là gì? + GTTĐ của hai số đối nhau như thế nào? HS: trả lời. à rút ra nhận xét. 1. So sánh hai số nguyên: * Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì a < b. * Chú ý: (Sgk/71) * Nhận xét: -Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0. -Mọi số nguyên âm đều bé hơn số 0. -Mọi số nguyên âm đều bé hơn bất kì số nguyên dương nào. 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên: * Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của sốnguyên a. Kí hiệu: |a| Ví dụ: |+13| = 13; |–21| = 21 |0| = 0; |–75| = 75 * Nhận xét: (Sgk/72) 4: Củng cố: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC SỐ NGUYÊN So sánh hai số nguyên Gía trị tuyệt đối của một số nguyên Định nghĩa Ví dụ 5/ Hướng dẫn tự học: *Bài vừa học :- Học thuộc bài nắm vững cách so sánh số nguyên, tìm GTTĐ của số nguyên . - Làm các bài tập 12, 13, 14,16/Sgk. * Bài sắp học : “ LUYỆN TẬP” Xem và nghiên cứu bài học , giải tốt các bài tập IV/ Kiểm tra : Tuần 15 Ngày soạn:28/11//2014 Ngày dạy: 1 /12 /2014 Tiết 43 LUYỆN TẬP I/ . MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: -Nhận biết : Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, -Thơng hiểu : cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, tìm số đối, số liền trước, số liền sau. - Vận dụng : Vận dụng vào giải cac sbài tập . 2,/ Kỹ năng: HS biết tìm GTTĐ của 1 số nguyên, số đối của một số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa số nguyên. 3/ Thái độ: Tư duy tích cực , cẩn thận, chính xác. II/. CHUẨN BỊ Giáo viên: phấn màu, thước . Học sinh: bảng nhóm, phiếu học tập. Phương pháp: Nhom, tư duy, nêu vấn đề,suy luận. III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : HS 1: Nêu cách so sánh hai số nguyên dựa trên trục số; khái niệm số liền trước, số liền sau; nêu nhận xét về so sánh số nguyên âm, số nguyên dương, số 0? Làm bài 11/Sgk. HS 2: GTTĐ của một số nguyên là gì? Nêu nhận xét? Trả lời bài 14/Sgk. 3/ Bài mới PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG GV: Cho HS giải bài 12/73 SGK HS: Đọc đề bài 12/73/Sgk, suy nghĩ câu trả lời. HS: Nhắc lại ss số nguyên âm với số 0, số nguyên dươngvới số 0. GV: Gọi 2 HS lên bảng giải . GV: Cho HS giải bài 18/73 SGK HS: Đọc đề bài 18/73/Sgk, suy nghĩ câu trả lời. GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ trục số. HS: vẽ trục số. GV: Cho HS dựa vào trục số để trả lời bài 18. HS: 3 HS trả lời 3 câu a, b, c và giải thích. GV: chỉnh sửa, bổ sung. Gv: Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai số nguyêndựa trên trục số HS: Trả lời GV: Chốt lại vấn đề GV: Nêu vấn đề 2: Tìm GTTĐ của một số nguyên, ss hai GTTĐ. GV: Cho HS giải bài 14/73 SGK HS: đọc đề, suy nghĩ bài 14/Sgk. GV: gọi 1 HS lên bảng giải . HS: Nhắc lại quy tắc tính GTTĐ của một số nguyên. HS: đọc đề, suy nghĩ bài 15/Sgk GV: treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm. HS: 2 HS lên bảng, HS còn lại theo dõi, n.xét GV: Nhận xét và hồn hành bài giải GV: Chốt lại vấn đề dạng bài tập này . GV: Cho HS giải tốn về cách tính giá trị biểu thức . HS: Đọc đề, xác định yêu cầu bài toán. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài 20/Sgk. HS: Hoạt động nhóm giải GV: Gọi 2 HS lên bảng giải bài 20/Sgk. HS: lên bảng giải. GV: Cùng HS cả lớp nhận xét, chỉnh sửa. Nói tập Z bào gồm hai bộ phận là số tự nhiên và số nguyên âm có đúng không? HS :Nhắc lại Dạng 1: So sánh hai số nguyên. 1.Bài 12/73/Sgk: a, Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: -17; -2; 0; 1; 2; 5. b, Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 2001; 15; 7; 0; -8; -101. 2.Bài 18/73/Sgk: a) Số a chắc chắn là số nguyên dương vì nó nằm bên phải điểm 2 nên nó cũng nằm bên phải điểm 0 (ta viết: a>2>0). b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm, vì b còn có thể là 0, 1, 2. c) Số c không chắc chắn là số nguyên âm, vì nó nằm bên trái điểm âm 5 nên nó cũng nằm bên trái điểm 0 (ta viết d<–5<0). Dạng 2: Tìm GTTĐ của một số nguyên, ss hai GTTĐ. 3.Bài 14/73/Sgk: 4.Bài 15/73/Sgk: < , < , > , = . Dạng 3: Tính giá trị biểu thức Bài 20/73/Sgk: a) |–8| – |–4| = 8 – 4 = 4 b) |–7|.|–3| = 7.3 = 21 c) |18| : |–6| = 18 : 6 = 3 d) |153| + |–53| = 153 + 53 = 206 4/Củng cố GV: yêu cầu HS nhắc lại : + Cách so sánh 2 số nguyên a và b trên trục số. + Nhận xét so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, so sánh số nguyên dương với số nguyên âm, hai số nguyên âm với nhau. + Định nghĩa GTTĐ của một số nguyên? Nêu quy tắc tính GTTĐ của 1 số nguyên dương, số nguyên âm, số 0. 5 /Hướng dẫn tự học : *Bài vừa học - Học thuộc định nghĩa và các nhận xét về so sánh hai số nguyên, - Cách tính GTTĐ của 1 số nguyên. - Làm bài tập 18, 19, 21, 22/sgk. *Bài sắp học : “CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU” Xem và ngiên cứu trước bài hoc “Cộng hai số nguyên cùng dấu” IV/ Kiểm tra Ngày soạn: 28/12 /2014 Ngày dạy: 1/12/2014 Tiết 44 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I/. MỤC TIÊU: 1, Kiến thức: -Nhận biết :-Biết cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác khơng. -Thơng hiểu :Hiểu được phép cộng minh họa trên trục số. -Vận dụng : Vận dụng kiến thức để giải các bài tập 2, Kỹ năng: Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. 3, Thái độ: cẩn thận, chính xác.Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. II/.CHUẨN BỊ : Giáo viên: phấn màu, Thước . Học sinh: bảng nhóm, phiếu học tập. Phương pháp: Nhom, tư duy, nêu vấn đề,suy luận. III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ - HS 1: - Nêu cách so sánh 2 số nguyên a và b trên trục số. - Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên. - Chữa bài tập 28/58/SBT. - HS 2: - GTTĐ của một số nguyên a là gì? - Nêu cách tính GTTĐ của một số nguyên dương, sô nguyên âm, số 0. - Chữa bài tập 29/58/SBT. 3/ Bài mới Đặt vấn đề: Làm thế nào để tìm được tổng của hai số nguyên âm? PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG GV: cho HS đọc Sgk phần 1. Cộng hai số nguyên dương. Sau đó cho biết cách cộng hai số nguyên dương? HS: - Đọc Sgk - Cộng hai sốnguyên dương như cộng hai số tự nhiên khác 0. GV: trong bài số nguyên ta đã biết dùng số nguyên để biểu thị trạng thái của đại lượng tại 1 thời điểm cụ thể, bài này giới thiệu cách dùng số nguyên để biểu thị sự thêm hoặc bớt, tăng hoặc giảm của 1 đại lượng. GV yêu cầu HS đọc ví dụ Sgk. HS: đọc ví dụ Sgk. GV: hướng dẫn HS giải ví dụ. HS: giải ?1 à Rút ra quy tắc cộng hai số nguyên âm GV: đưa ra ví dụ, yêu cầu HS giải. HS: giải ví dụ. HS: giải ?2 HS: giải BT23/sgk. 1. Cộng hai số nguyên dương: - Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác khơng. Ví dụ:(+4) + (+2) = 4+2 = 6. 2. Cộng hai số nguyên âm: Ví dụ: (Sgk)/74,75. (-3) + (- 2) = -5. Quy tắc: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai GTTĐ của chúng rồi đặt dấu “–“ trước kết quả. Ví dụ: (–17) + (–54) = –(17 + 54) = –71 3/ Áp dụng : ?2 Tính a/ (+37) + (+81) = +118 b/ (-28) + (- 17) = -( 28 + 17 ) = -45 Bài 23 SGK : a/ 2731 + 152 = 2683 b/ (-7) + (- 14) = -( 7 + 14 ) = -21 c/ (-35 ) + (- 9) = -( 35 + 9 ) = -44 1/ Củng cố: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU Cộng hai số nguyên dương Cộng hai số nguyên âm Qui tắc Ví dụ Ví dụ Qui tắc 5 /Hướng dẫn tự học *Bài vừa học - Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên âm. - Làm các bài tập 24, 25, 26/Sgk + 35 à 41/SBT *Bài sắp học :”CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU” - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào ? - Đọc và nghiên cứu trước bài học IV/ Kiểm tra : Ngày soạn:30/11 /2014 Ngày dạy:3/12/2014 Tiết 45 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I/. MỤC TIÊU: 1, Kiến thức: -Nhận biết : Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. -Thơng hiểu:Hiểu được cách cộng hai số nguyên khác dấu khơng đối nhau ta thực hiện theo quy tắc ba bước. - Vận dụng : Vận dụng kiến thức vào giải các bài tập . 2, Kỹ năng: Rèn kỹ năng cộng hai số nguyên khác dấu. Bước đầu biết diễn đạt 1 tình huống thực tế bằng ngôn ngữ toán học. 3, Thái độ: Cẩn thận, chính xác,yêu thích tốn học. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: phấn màu, trục số(nếu cĩ ) Học sinh: bảng nhóm, phiếu học tập. Phương pháp:Nhom, tư duy, nêu vấn đề, III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu qui tắc cộng hai số ngưyên dương, hai số nguyên âm Giải bài tập 24 SGK 3/ Bài mới : Đặt vấn đề -> giới thiệu bài học PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG GV: nêu ví du/sgkï. HS: tóm tắt đề bài. GV: muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó bào nhiêu, ta làm như thế nào? HS: 30C – 50C hoặc 30C + (– 50C) GV: hãy dùng trục số để tính kết quả phép tính? +3 -5 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 -2 HS: lên bảng. * Củng cố: HS làm ?1 -3 + 3 = 0 ; 3+ (-3) = 0 Các số đối nhau có tổng bằng 0 ?2 a. 3+ (-6) = -3 ; = 6 – 3=3 b. (-2) +4 = 2 ; = 4 – 2 =2 Nhận xét : 3+ (-6) = -() =-3 (-2) +4 = =2 GV: Qua ?1 ,?2 trên hãy cho biết: Tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu? HS: Tổng của hai số đối nhau là 0. GV: muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm như thế nào? HS: SUY nghĩ trả lời GV: Hướng dẫn HS thực hiện cộng hai số nguyên khác dấu khơng đối nhau theo quy tắc ba bước . GV: yêu cầu HS khác nhắc lại, cho ví dụ? HS: lên bảng làm, lớp làm vào vở. HS: làm ?3+ bt 27/Sgk. HS: nhắc lại 2 quy tắc: cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh hai quy tắc đó. GV: Cho HS làm bài tập trắc nghiệm . Bài tập trắc nghiệm: Điền đúng, sai vào ô vuông: (+7) + (–3) = (+4) ; (–2) + (+2) = 0 ; (–4) + (+7) = (–3) . 1. Ví dụ: (Sgk/76) ( -3) + (- 2) = ( -5). 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: Quy tắc: - Hai số nguyên đối nhau cĩ tổng bằng 0. - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu khơng đối nhau, ta thực hiện ba bước sau : Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số . Bước 2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ (trong hai số vừa tìm được ) Bước 3:Đặt dấu của số cĩ giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả vừa tìm được . Ví dụ: (-237) + 55 Bước 1: ; Bước 2: 237 - 55 = 182 Bước 3: Kết quả là : - 182 Trong thực hành : (-237 ) + 55 = - (237- 55) = -182 143 +(- 135 = +( 143 – 135 ) = 8 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Ví dụ Cộng hai số nguyên khác dấu Ví dụ Qui tắc 4/ Củng cố 5/ Hướng dẫn tự học: *Bài vừa học : - Học thuộc quy tắc công hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh để nắm vững hai quy tắc đó. - Làm các bài tập : 28, 30b,c/76/Sgk *Bài sắp học : “LUYỆN TẬP” Xem và giải các bài tập IV/ Kiểm tra Ngày soạn: 3/12 /2014 Ngày dạy:6/12/2014 Tiết 46: LUYỆN TẬP I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được: 1, Kiến thức: -Nhận biết :Khắc sâu các quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, cộng hai số nguyên cùng dấu. -Thơng hiểu : Hiểu được quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu , cùng dấu . -Vận dụng : Vận dụng vào giải các bài tập 2,. Kỹ năng: Rèn kỹ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên để tính giá trị biểu thức . Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế. 3, Thái độ: tư duy tích cực cẩn thận, chính xác. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: Phấn màu, thước . Học sinh: bảng nhóm, phiếu học tập. Phương pháp:Nhĩm ,tư duy, nêu vấn đề,suy luận. III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu qui tắc cộng hai số ngưyên khác dấu Giải bài tập 28 SGK 3/ Bài mới : Tổ chức cho HS luyện tập PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG GV: ghi bài 1 sau đó yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cách tính GTTĐ. HS: nhắc lại GV: gọi 2 HS lên bảng làm bài 1, các HS còn lại tự làm vào vở bài tập. GV: cùng HS cả lớp nhận xét, sửa sai. GV: cho HS nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. HS: nhắc lại GV: gọi 2 HS lên bảng làm bài 2, các HS còn lại tự làm vào phiếu học tập. HS: thực hiện. GV: để tính giá trị của biểu thức khi biết giá trị của chữ, ta làm như thế nào? HS: thay giá trị của chư õvào biểu thức rồi thực hiện phép tính. GV: Cho HS giải bài tập 24 SGK HS: giải vở . GV: yêu cầu HS làm bài 34/sgk. HS: 2 HS lên bảng, các HS còn lại tự làm vào phiếu học tập. GV: thu vài phiếu học tập, chấm điểm. Cùng HS nhận xét, chỉnh sửa bài giải trên bảng. GV: cho HS đọc đề, phân tích bài 35/Sgk. HS: thực hiện. GV: lần lượt gọi HS trả lời và giải thích. GV: hãy nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số rồi viết tiếp. HS: a) Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị: -4; -1; 2; 5; 8; b)Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị: 5; 1; -3; -7; -11; HS:2HS lên bảng, các HS còn lại tự làm vào vở. Dạng 1: Tính giá trị biểu thức. Bài 1: Tính a, (-50) + (-10) = - ( 50+10)=- 60; b, (-16) + (-14) = - ( 16+14)= -30; c, (-367) + (-33) = - ( 367+33)= -400; d, |-15| + (+27) = 15+27 = 42. Bài 2: Tính: a, 43 + (-3)= 43 - 3= 40; b, |-29| + (-11)= 29+(-11) = - ( 29- 11) =- 18; c, 0 + (-36)= - 36; d, 207 + (-207)= 0. .Bài tập 24(SGK): a) (−5) + (−248) = − (5 + 248) = −253 b) 17 + = 17 + 33 = 50 c) =37+15 = 52 Bài 34/sgk: Tính giá trị của biểu thức: a,Thayx = -4 vào biẻu thức x + (–16),ta cĩ: x + (−16) = (−4) + (−16) = − (4 + 16) = −20 ; b)Thay y = 2 vào biẻu thức(-102) + y, ta cĩ : (−102) + y = (−102) + 2 = − (102 − 2) = −100. Dạng 2: Tìm số nguyên x (bài toán thực tế) viết dãy số theo quy luật. Bài 35/Sgk a, x = 5; b, x = -2. Bài 48/59/SBT Viết 2 số tiếp theo của mỗi dãy số: -4; -1; 2; 5; 8. b) 5; 1; -3; -7; -11. 4/ Củng cố : H
File đính kèm:
- số tuần 14, 15.doc