Giáo án Số học 6 - Tiết 51, Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc - Nguyễn Văn Giáp

Hoạt động 1: (20’)

- GV: Cho cả lớp làm ?1.

- GV: 2 + (-5) = ?

- GV: Số đối của 2 + (-5) là gì?

- GV: Số đối của 2 và (-5) là những số nào?

- GV: (-2) + 5 = ?

- GV: Hãy trả lời câu b?

- GV: Cho HS đọc ?2.

- GV: HD: Thực hiện theo thứ tự các phép tính trong ngoặc thực hiện trước.

Từ hai bài tập đã giải ở trên, - GV: Giới thiệu cho HS hiểu thế nào là quy tắc dấu ngoặc.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 - GV: Trình bày VD cho HS hiểu rõ hơn nữa.

- GV: Ta thực hiện trong ngoặc tròn trước.

- GV: Trước ngoặc tròn có dấu cộng hay dấu trừ?

- GV: Dấu trừ thì khi bỏ dấu ngoặc ta giữ nguyên hay phải đổi dấu?

- GV: Khi đổi dấu thì ta được kết quả như thế nào?

- GV: Hướng dẫn HS tiếp tục như trên với phần còn lại và với câu b cũng tương tự.

- GV: Cho HS làm ?3.

 a) -39 b) -12

- GV: Chốt ý.

Hoạt động 2: (7’)

- GV: Giới thiệu thế nào là tổng đại số cho HS hiểu.

- GV: Giới thiệu các tính chất trong tổng đại số.

- GV: Chốt ý.

 

doc2 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 626 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 51, Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc - Nguyễn Văn Giáp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 17
Tiết: 51
Ngày Soạn: 12/12/2015
Ngày dạy: 15/12/2015
§8. QUY TẮC DẤU NGOẶC
I. Mục Tiêu:
 1. Kiến thức: - HS hiểu quy tắc dấu ngoặc, hiểu thế nào là tổng đại số.
 2. Kĩ năng: - HS vận dụng được quy tắc dấu ngoặc, cách bỏ dấu ngoặc và đưa vào dấu ngoặc.
 3. Thái độ: - Cẩn thận, nhanh nhẹn.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, ví dụ, phấn màu.
- HS: Đọc trước bài.
III. Phương Pháp: 
	- Hướng dẫn, gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận, cá nhân.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A2 : 	
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	Muốn trừ hai số nguyên ta làm như thế nào? Làm bài tập 56.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (20’)
- GV: Cho cả lớp làm ?1.
- GV: 2 + (-5) = ?
- GV: Số đối của 2 + (-5) là gì?
- GV: Số đối của 2 và (-5) là những số nào?
- GV: (-2) + 5 = ?
- GV: Hãy trả lời câu b?
- GV: Cho HS đọc ?2.
- GV: HD: Thực hiện theo thứ tự các phép tính trong ngoặc thực hiện trước.
Từ hai bài tập đã giải ở trên, - GV: Giới thiệu cho HS hiểu thế nào là quy tắc dấu ngoặc.
- HS: Đọc ?1 và làm.
- HS: 2 + (-5) = -3
- HS: Là 3
- HS: Là -2 và 5.
- HS: (-2) + 5 = 3
- HS: Bằng nhau.
- HS: Đọc. 
- HS: Sau khi đã được hướng dẫn thì thực hiện theo nhóm.
- HS: Chú ý và nhắc lại
1. Quy tắc dấu ngoặc: 
?1: 
	a) Số đối của 2, (-5), 2 + (-5) lần lượt là: -2; 5 và 3. 
	b) Số đối của tổng 2 + (-5) với tổng các số đối của 2 và (-5) là bằng nhau.
?2: Tính và so sánh kết quả.
a) 	7 + (5 – 13) = 7 + (-8) = -1
	7 + 5 + (-13) = 12 + (-13) = -1
b)12 – (4 – 6) = 12 – (-2) = 12 + 2 = 14
 12 – 4 + 6 = 8 + 6 = 14
Quy tắc dấu ngoặc:
 Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “–” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành
 dấu “–”và dấu “–” thành dấu “+”.
 Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạnh trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
 - GV: Trình bày VD cho HS hiểu rõ hơn nữa.
- GV: Ta thực hiện trong ngoặc tròn trước.
- GV: Trước ngoặc tròn có dấu cộng hay dấu trừ?
- GV: Dấu trừ thì khi bỏ dấu ngoặc ta giữ nguyên hay phải đổi dấu?
- GV: Khi đổi dấu thì ta được kết quả như thế nào?
- GV: Hướng dẫn HS tiếp tục như trên với phần còn lại và với câu b cũng tương tự.
- GV: Cho HS làm ?3.
	a) -39	b) -12
- GV: Chốt ý.
Hoạt động 2: (7’)
- GV: Giới thiệu thế nào là tổng đại số cho HS hiểu.
- GV: Giới thiệu các tính chất trong tổng đại số.
- GV: Chốt ý.
- HS: Chú ý theo dõi.
- HS: Chú ý.
- HS: Dấu trừ.
- HS: Đổi dấu.
- HS: 
- HS: Thảo luận làm ?3.
- HS: Chú ý và nhắc lại thế nào là tổng đại số.
- HS: Chú ý.
VD: Tính nhanh
a) 	
	= 
	= 
	= 0
b)	
	= 
	= 
	= -100
?3: 
	a) (768 – 39) – 768 
	b) (-1579) – (12 – 1579)
2. Tổng đại số: 
 Một dãy các phép cộng trừ các số nguyên được gọi là tổng đại số. Trong một tổng đại số:
+ Ta có thể thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng.
+ Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “–” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
 4. Củng Cố: ( 8’)
 	- GV cho HS nhắc lại cquy tắc dấu ngoặc.
	- Cho HS làm các bài tập 57.
 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: ( 2’)
 	- Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 58, 59, 60.
 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy: 	
..

File đính kèm:

  • docT17_tiet_51_Quy_tac_dau_ngoac.doc
Giáo án liên quan