Giáo án Số học 6 - Tuần 10 - Năm học 2014-2015 - Huỳnh Thị Hồng Tuyết

Tiết 29 ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG

I/ Mục tiêu : Giúp học sinh

+Kiến thức: Nu ln được định nghĩa ước chung và bội chung, qua đó khắc sâu thêm kiến thức về ứơc và bội, biết khái niệm giao của hai tập hợp , kí hiệu giao của hai tập hợp

 +Kỹ năng: Lm được dạng tốn tìm ước chung và bội chung, tìm giao của hai tập hợp

 +Thi độ: Rèn tính cẩn thận khi tìm ước chung và bội chung, tìm giao của hai tập hợp

 +Năng lực: Tính tốn, tư duy logic, hợp tc.

II/ Chuẩn bị :

-GV: Thước thẳng , phấn màu , MTBT

-HS: Xem trước bài mới

III/ Tiến trình bài dạy :

Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bảng

5p +HĐ1: KTBC

-Nhắc lại định nghĩa ước và bội

 -Tìm Ư(4) và Ư(6)

 1 hs lên bảng Kết quả:

Ư(4) =

Ư(6) =

8p HĐ2: Bi mới

+HĐ2.1 : Định nghĩa ước chung :

 . Số nào vừa là ước của 4 , vừa là ước của 6 ?

 . Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số ?

. Viết kí hiệu ƯC(a,b)

 .Nếu x Ỵ ƯC(a,b) thì x phải thõa mãn những điều kiện nào ?

-Cho hs giải ?1/52

. Tìm các số vừa là ước của 4 , vừa là ước của 6

. Nêu định nghĩa ước chung ( HĐ nhóm )

. Nêu điều kiện để

 x ỴƯC(a,b)

. Giải ?1/52 1/ Ước chung :

a/ Vd : Ư(4) = { 1 ; 2 ; 4 }

Ư(6) = { 1 ; 2 ; 3 ; 6 }

1 và 2 là các ước chung của 4 và 6

b/ Đn : Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó – Kí hiệu : ƯC(a,b)

Vd : ƯC(4;6) = { 1 ; 2 }

xỴ ƯC(a,b,c) a M x , b M x và c M x

?1/52 : 8 Ỵ ƯC(16;40) - đúng

8 Ỵ ƯC(32;28) – sai

 

doc7 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 712 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 10 - Năm học 2014-2015 - Huỳnh Thị Hồng Tuyết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Ngày soạn : 18/ 10/ 14- Ngày dạy : 27 / 10 / 2014 
	TUẦN 10 - Tiết 28 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh 
+Kiến thức:Vận dụng được kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố, số nguyên tố, ước và bội, biết được khái niệm số hoàn chỉnh là gì
+Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải một số dạng bài tập về số nguyên tố, phân tích thành thạo một số ra thừa số nguyên tố , cách tìm tập hợp ước của một số cho trước 
+Thái độ: Tuân thủ tính cẩn thận, chính xác, tìm tòi nhiều cách giải cho một bài tập, ý thức tự giác học tập
 +Năng lực: Tính tốn, tư duy logic, hợp tác.
II/ Chuẩn bị : 
-GV: Thước thẳng, phấn màu, MTBT
-HS: Học bài, chuẩn bị bài tập
III/ Tiến trình bài dạy :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bảng
5p
+HĐ1: KTBC
-Phân một số tự nhiên lớn hơn 1 ra TSNT là gì ?
-Aùp dụng: phân tích 144 ra TSNT 
1 hs lên bảng
Kết quả:
144 = 24 . 32 
6p 
*HĐ2 : Luyện tập
+ Hướng dẫn BT 129/50 
 . Số a = 5 . 13 chia hết cho những số nào ? vì sao ? 
 . Các ước của a là những số nào ? 
 . Yêu cầu hs tự giải câu b, c
. Kiểm tra a = 5 . 13 chia hết cho những số nào ?
. Tìm các ước của a 
. Tự giải câu b , c 
129/50 : a/ a = 5 . 13 – Các ước của a là 1 ; 5 . 13 và 5 . 13
b/ b = 25 - Các ước của b là 1 ; 2 ; 22 ; 23 ; 24 và 25 
c/ c = 32 . 7 – Các ước của c là 1 ; 3 ; 32 ; 7 ; 3 . 7 và 32 . 7
6p
+Hướng dẫn BT 130/50 
 . Số 51 = 3 . 17 có các ước là gì ? 
 . Tương tự 75 ; 42 và 30 có các ước là gì ? 
. Phân tích các số 51 ; 75 ; 42 và 30 ra TSNT 
. Tìm ước của mỗi số 
130/50 : 
51 = 3 . 17 – Vậy 51 có các ước là 1 ; 3 ; 17 và 3 . 17 
75 = 3 . 52 – Vậy 75 có các ước là 1 ; 3 ; 5 ; 52 ; 3 . 5 và 3 . 52 
( Hs tự tìm các ước của 42 ; 30 )
6p
+ Hướng dẫn BT131/50 
 . Nếu a . b = c thì a và b là gì của c ? 
 . Nếu hai số tự nhiên có tích bằng 42 thì đó là hai số nào ?
. Nếu a . b = 30 và a < b thì a ; b nhận những giá trị nào ? 
. Nêu quan hệ của a ; b đối với c khi a . b = c 
. Tìm a và b khi a . b = 42 
. Tìm a và b khi a . b = 30 và a < b 
131/50 : 
a/ Vì a . b = 42 nên a và b là ước của 42 , vậy a và b là 1 và 42 hoặc 2 và 21 ; 3 và 14 ; 6 và 7 
b/ a . b = 30 và a < b nên a;b là : 
 a 1 2 3 5 
 b 30 15 10 6 
6p
+ Hướng dẫn BT132/50 
 . Theo cách sắp xếp thì số túi là gì của 48 ? 
. Vậy số túi là bao nhiêu ? 
. Nêu quan hệ của số túi và 48 
. Tìm số túi 
132/50 : 
Theo cách xếp thì số túi phải là ước của 48 – Vậy số túi là 1 hoặc 2 ; 4 ; 7 ; 14 ; 28
6p 
+ Hướng dẫn BT 133/51 
 . Số 111 = 3 . 37 – Vậy các ước của 111 là gì ? 
 . Số ** . * = 111 = 37 . 3 – Vậy ** là gì của 111 ? 
 . Số ** có hai chữ số , vậy ** là số nào ? 
. Phân tích 111 ra TSNT
. Tìm các ước của 111
. Từ **.* = 111 = 37.3 
tìm ** và *
133/51 :
 a/ 111 = 37 . 3 – Vậy 
Ư(111) = { 1 ; 3 ; 37 ; 3 . 37 }
b/** . * = 111 = 37 . 3 nên ** là ước của 111 , ** có hai chữ số nên ** = 37 – Vậy ta có : 
37 . 3 = 111
6p 
+ Hướng dẫn BT167/22/sbt : 
 . Các số bằng tổng các ước không kể chính nó là số hoàn chỉnh – Vd : Các ước của 6 không kể chính nó là 1;2;3 mà 1+2+3 = 6 , vậy 6 là số hoàn chỉnh 
 . Trong các số 12;28 và 496 số nào là số hoàn 
chỉnh ? 
. Nghe GV định nghĩa số hoàn chỉnh 
. Tìm số hoàn chỉnh trong các số 12 ; 28 và 496
* BT cho thêm : 
167/22/sbt :
12 có các ước không kể chính nó là 1;2;3;4;6 – Tổng 1+2+3+4+6 ¹ 12 nên 12 không phải là số hoàn chỉnh 
28 có các ước không kể chính nó là 1;2;4;7;14 – Tổng 1+2+4+7+14 = 28 , vậy 28 là số hoàn chỉnh 
Tương tự 496 là số hoàn chỉnh 
( Hs tự kiểm tra ) 
3p
+HĐ3:HDVN
 -Xem lại các dạng bài tập đã giải
-Giải các bt 166 ; 168 / 22 / sbt 
	-Xem trước bài “ Ước chung và bội chung ”
IV/ Rút kinh nghiệm: 
 - Ngày soạn : 18/ 10/ 14- Ngày dạy : 27 / 10 / 2014 
Tiết 29 ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh
+Kiến thức: Nêu lên được định nghĩa ước chung và bội chung, qua đó khắc sâu thêm kiến thức về ứơc và bội, biết khái niệm giao của hai tập hợp , kí hiệu giao của hai tập hợp
	+Kỹ năng: Làm được dạng tốn tìm ước chung và bội chung, tìm giao của hai tập hợp 
	+Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi tìm ước chung và bội chung, tìm giao của hai tập hợp
 +Năng lực: Tính tốn, tư duy logic, hợp tác.
II/ Chuẩn bị : 
-GV: Thước thẳng , phấn màu , MTBT
-HS: Xem trước bài mới
III/ Tiến trình bài dạy :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bảng 
5p
+HĐ1: KTBC
-Nhắc lại định nghĩa ước và bội
 -Tìm Ư(4) và Ư(6)
1 hs lên bảng
Kết quả:
Ư(4) = 
Ư(6) =
8p
HĐ2: Bài mới
+HĐ2.1 : Định nghĩa ước chung : 
 . Số nào vừa là ước của 4 , vừa là ước của 6 ? 
 . Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số ? 
. Viết kí hiệu ƯC(a,b)
 .Nếu x Ỵ ƯC(a,b) thì x phải thõa mãn những điều kiện nào ?
-Cho hs giải ?1/52
. Tìm các số vừa là ước của 4 , vừa là ước của 6 
. Nêu định nghĩa ước chung ( HĐ nhóm )
. Nêu điều kiện để
 x ỴƯC(a,b)
. Giải ?1/52 
1/ Ước chung : 
a/ Vd : Ư(4) = { 1 ; 2 ; 4 }
Ư(6) = { 1 ; 2 ; 3 ; 6 }
1 và 2 là các ước chung của 4 và 6 
b/ Đn : Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó – Kí hiệu : ƯC(a,b)
Vd : ƯC(4;6) = { 1 ; 2 }
xỴ ƯC(a,b,c) Û a M x , b M x và c M x 
?1/52 : 8 Ỵ ƯC(16;40) - đúng
8 Ỵ ƯC(32;28) – sai
8p
+HĐ2.2 : Định nghĩa bội chung : 
 . Số nào vừa là bội của 4 , vừa là bội của 6 ? 
. Bội chung của hai hay nhiều số là gì ? 
 . Viết kí hiệu BC(a,b)
 . x Ỵ BC(a,b,c) thì x phải thõa mãn những điều kiện nào ?
. Tìm các số vừa là bội của 4 , vừa là bội của 6 
. Nêu định nghĩa bội chung của hai hay nhiều số 
. Tìm điều kiện của x để x Ỵ BC(a,b,c) 
. Giải ?2/52
2/ Bội chung : 
a/ Vd : B(6) = { 0;6;12;18;24; }
B(4) = { 0;4;8;12;16;20;24; }
0 ; 12 ; 24 ;  là bội chung của 4 và6 
b/ Đn : Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó – Kí hiệu : BC(a,b)
xỴBC(a,b,c)Û x M a , x M b và xM c 
?2/52 : 6 Ỵ BC(3 ; 2 )
8p
+HĐ2.3 : Định nghĩa giao của hai tập hợp : 
. Tập hợp ƯC(4;6) = { 1;2 }
gọi là giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6) 
 . Giao của hai tập hợp là gì ?
 . Viết kí hiệu A B
. Quan sát hình vẽ 26/52/sgk
. Nêu định nghĩa giao của hai tập hợp ( HĐ nhóm ) 
-Giải vd1 và vd2
3/ Chú ý :
Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó 
- Giao của hai tập hợp A và B được kí hiệu là : A B 
Vd1 : Ư(4) Ư(6) = ƯC(4;6) 
 = { 1 ; 2 }
B(4) B(6) = BC(4;6) 
Vd2 : A = { 3;4;6 } , B = { 4;6 }
A B = { 4;6 }
X = { a;b } , Y = { c }
X Y = Ỉ
13p
+HĐ3:Củng cố
-Yêu cầu hs nhắc các định nghĩa
- Cho hs giải các bài tập 134;135/53/sgk
-Gọi lần lượt hs lên bảng giải
-Gọi hs nhận xét
-Nhắc các định nghĩa
-Giải các bài tập 134;135/53/sgk
-Hai bạn lên bảng giải
-Lớp nhận xét
BT 134:
a/ 4 Ï ƯC(12;18) 
 b/ 6 Ỵ ƯC(12;18) 
 c/ 2 Ỵ ƯC(4;6;8) 
 d/ 4 Ï ƯC(4;6;8)
Hs tự giải câu e , g , h , i
BT135:
a/ Ư(6) = { 1;2;3;6 } 
 Ư(9) = { 1;3;9 } 
 ƯC(6;9) = { 1;3 }
b/ Ư(7) = { 1;7 } 
 Ư(8) = { 1;2;4;8 } 
 ƯC(7;8) = Ỉ 
c/ ƯC(4;6;8) = { 1;2 }
3p
+HĐ4: HDVN
- Học bài 
	- Chuẩn bị các bt 136 ; 137 ; 138 / 54 ; 55 / sgk để tiết sau luyện tập 
 *Hướng dẫn bt 138/55/sgk : muốn chia được thì số phần thưởng phải là ước chung của 	24 và 32 
IV/ Rút kinh nghiệm: 
- Ngày soạn : 18/ 10/ 14- Ngày dạy : 28 / 10 / 2014 
Tiết 30 : LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh 
	+Kiến thức:Vận dụng kiến thức về ước chung và bội chung và khái niệm giao của hai tập hợp 
+Kỹ năng:Làm được dạng tốn tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số, tìm giao của hai tập hợp một cách thành thạo 
+Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong quá trình giải bài tập, có ý thức liên hệ thực tế qua bài tập
 +Năng lực: Tính tốn, tư duy logic, hợp tác.
II/ Chuẩn bị : 
-GV: Thước thẳng , phấn màu, MTBT
-HS: Học bài, chuẩn bị bài tập
III/ Tiến trình bài dạy :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bảng
6p
+HĐ1: KTBC
-Phát biểu định nghĩa ước chung và bội chung .
-Giao của hai tập hợp là gì? 
Tìm A I B biết 
A = { a;b;c } ; B = { b;c;d }
1hs lên bảng
Kết quả:
A I B = 
6p
*HĐ2 : Luyện tập
+Hướng dẫn BT136 / 53 : 
 -M =A I B chứa những phần tử nào ? 
-M quan hệ thế nào với A và B ? Vì sao ? 
-Viết các phần tử của tập hợp M 
-Viết M Ì A ,
 M Ì B
BT136 / 53 : 
A = { 0;6;12;18;24;30;36 }
B = { 0;9;18;27;36 }
M = A I B = { 0 ; 18 ; 36 }
M Ì A và M Ì B
7p
+ Hướng dẫn BT137 / 53 : 
-Ở mỗi câu a , b , c , d , tập hợp A I B là những tập hợp nào ? 
-Viết tập hợp A I B ở mỗi câu a , b , c , d của bài tập 
BT137 / 53 : 
a/ A I B = { cam , chanh }
b/ A I B là tập hợp các học sinh giỏi cả hai môn văn và toán 
c/ A I B là tập hợp các số chia hết cho 10 
d/ A I B = Ỉ 
6p
+ Hướng dẫn BT 138 / 54 :
 -Muốn chia được thì số phần thưởng phải quan hệ thế nào với số bút và số vở? 
-Vậy cách chia nào không thực hiện được ?
-Nêu điều kiện để chia được 
-Điền số thích hợp vào ô trống với các trường hợp chia được 
BT138 / 54 : 
Cách
chia
Số phần
thưởng
Số bút ở mỗi
phần
thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
4
c
8
3
4
6p
+Hướng dẫn BT169 /22 / sbt : 
 -Số 8 có phải là ước chung của 24 và 30 không ? Vì sao ?
-Số 240 có phải là bội chung của 30 và 40 không ? Vì sao ?
-Giải thích vì sao 8 không phải là ước chung của 24 và 30
-Giải thích vì sao 240 là bội chung của 30 và 40 
BT169 / 22 / sbt : 
a/ Số 8 không phải ước chung của 24 và 30 vì 
24 8 và 30ø 8 
b/ Số 240 là bội chung của 30 và 40 
 vì 240 30 và 240 40
6p
+ Hướng dẫn BT170 / 23 / sbt : 
Câu a : 
 -Mỗi tập hợp Ư(8) ; Ư(12) và ƯC(8;12) có bao nhiêu phần tử ? 
Câu b : Hỏi tương tự 
-Viết các tập hợp ở mỗi câu theo kiểu liệt kê
BT170 / 23 / sbt : 
a/ Ư(8) = { 1;2;4;8 }
Ư(12) = { 1;2;3;4;6;12 }
ƯC(8;12) = { 1;2;4;6 }
b/ Học sinh tự giải 
5p
+Hướng dẫn BT172 / 23 / sbt :
 -Giao của hai tập hợp là gì ?
 -Giao của hai tập hợp A và B trong các câu a ; b là những tập hợp nào ? 
-Nhắc lại định nghĩa giao của hai tập hợp 
-Tìm giao của hai tập hợp A và B ở câu a và câu b
BT172 / 23 / sbt : 
A/ A I B = { mèo }
B/ A I B = { 1 ; 4 }
3p
+HĐ3: HDVN
-Xem lại các dạng bài tập đã giải
-Giải thêm các bài tập 171 ; 173 ;174 / 23 / sbt 
-Xem trước bài “ Ước chung lớn nhất ”
IV/ Rút kinh nghiệm: 

File đính kèm:

  • docTUAN 10.doc
Giáo án liên quan