Giáo án Số học 6 tiết 89: Hỗn số - Số thập phân - phần trăm

* Kết luận:

Số thập phân gồm 2 phần:

- Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy.

- Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.

Số chữ số của phần thập phân đúng bằng chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1532 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 tiết 89: Hỗn số - Số thập phân - phần trăm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/03/2013
Ngày giảng: 02/04/2013
Bài 13- Tiết 89: hỗn số - số thập phân - phần trăm
I- Mục tiêu:
1) Kiến thức:
Tóm tắt được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm.
2) Kĩ năng: 
Viết được phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại.
Sử dụng được ký hiệu phần trăm.
 3) Thái độ:
Nghiêm túc, tích cực, hợp tác nhóm
II- Đồ dùng dạy học:
1) GV: Bảng phụ.
2) HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III- Phương pháp:
- Vấn đáp.
- Hoạt động nhóm.
- Thuyết trình.
- Luyện tập.
IV- Tổ chức giờ học: 	
1- Ổn định tổ chức: sĩ số: ( 1p’) 
2- Kiểm tra đầu giờ: (4’)
- Hãy nêu VD về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã học ở tiểu học ?
- Em hãy nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số.
- Ngược lại muốn viết một hỗn số dưới dạng một phân số em làm như thế nào ?
3- Bài mới: 
- ĐVĐ: (1’)Các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm các em đã được biết ở tiểu học. Trong tiết này chúng ta sẽ ôn tập lại về hỗn số, số thập phân, phần trăm và mở rộng cho các số âm. 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hỗn số
- Mục tiêu: + Tóm tắt được khái niệm về hỗn số. 
 + Viết được phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại.
- Thụứi gian: 15'
- ĐDDH: 
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Cho HS viết phân số dưới dạng hỗn số.
Thực hiện phép tính chia 7 : 4.
- Gv hướng dẫn cách ghi, cách đọc.
? Đâu là phần nguyên ? Đâu là phần phân số ? (dùng phấn màu viết phần nguyên).
- Cho HS làm ?1.
? Khi nào em viết được một phân số dương dưới dạng hỗn số?
- Ngược lại ta cũng có thể viết một hỗn số dưới dạng phân số.
- Cho HS làm ?2.
- Giới thiệu: các số -2; -4;  cũng là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các số 2; 4.
- Cho HS đọc chú ý SGK.
- áp dụng viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: -2; -4.
- HS viết.
- Thực hiện phép tính.
1 là phần nguyên của phân số. là phần phân số của .
- HS làm ?1.
- khi phân số đó lớn hơn 1 (hay phân số đó có tử số lớn hơn mẫu số).
- Làm ?2.
- Đọc chú ý SGK.
- HS lên bảng viết.
1- Hỗn số:
VD: 
(Đọc là một ba phần tư).
?1: 
?2: 
* Chú ý: SGK.
VD: nên - và ngược lại. 
 nên -
 nên - 
Hoạt động 2: Tìm hiểu số thập phân
- Mục tiêu: Tóm tắt được các khái niệm về số thập phân.
- Thời gian: 12’
- ĐDDH: Bảng phụ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
? Em hãy viết các phân số thành các phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10.
- Các psố mà em vừa viết được gọi là các phân số thập phân. Vậy phân số thập phân là gì ?
- HS đưa ra định nghĩa.
Gọi HS phát biểu lại.
- Gv: viết phân số dưới dạng số thập phân. Yêu cầu HS làm tiếp 2 psố thập phân và nhận xét về thành phần của số thập phân ? Nhận xét về số chữ số của phần thập phân so với số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân ?
- Gv nhấn mạnh về số thập phân như SGK.
- Cho HS làm ?3.
- Tiếp tục cho HS làm ?4.
- HS trả lời:
- Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10.
- HS theo dõi.
- HS làm và trả lời.
- HS ghi nhớ.
- Làm ?3; ?4.
2- Số thập phân:
VD:
* Kết luận:
Số thập phân gồm 2 phần:
- Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy.
- Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
Số chữ số của phần thập phân đúng bằng chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.
?3:
0,27; - 0,013; 0,000261
?4:
Hoạt động 3: Phần trăm
- Mục tiêu: Tóm tắt được các khái niệm về phần trăm.
- Thời gian: 7’
- ĐDDH: 
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV: Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm, kí hiệu % thay cho mẫu.
- GV viết VD lên bảng.
- Cho HS làm ?5.
- GV nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi bài.
- HS ghi vở.
- Làm ?5.
2 HS lên bảng.
- HS nghe.
3. Phần trăm:
 VD: 
?5: 3,7 = 
4. Toồng keỏt - Hửụựng daón veà nhaứ: (5’)
- Yêu cầu HS làm bài tập 94, 95, 97:
Bài 94: 
Bài 95:
Bài 97:
3dm = m = 0,3 m
85 cm = m = 0,85 m
52 mm = m = 0,052 m
* Hướng dẫn về nhà:
+ Học bài.
+ Làm các BT trong SGK.
+ Tiết sau luyện tập.

File đính kèm:

  • docT89.doc