Giáo án Số học 6 - Tiết 7: Luyện tập 1
HS: Viết 4 số tiếp theo 1,1,2,3,5,8,13,21,34,55
Gv?Hãy viết tiếp 6;8; số nữa vào dãy số 1,1,2,3,5,8 .
HS: Viết tiếp 6 số nữa vào dãy số mới
1,1,2,3,5,8,13,21,34,55, 89 , 144 .
HS:Viết tiếp 8 số nữa vào dãy số mới 1,1,2,3,5,8,13,21,34,55, 89 , 144 , 233 , 377
GV: Nhận xt v chốt lại vấn đề .
GV giới thiệu các nút trên máy tính như SGK.
GV tổ chức trò chơi : Dùng máy tính tính nhanh các tổng bài bài 34c SGK.
Luật chơi : Mỗi nhóm 5 HS , cử HS 1 dùng máy tính lên bảng điền kết quả thứ 1 . HS1 chuyển phấn cho HS 2 liên tiếp cho đến kết quả thứ 5 . Nhóm nào nhanh và đúng được thưởng điểm cho cả nhóm .
GV: giới thiệu về tiểu sử nhà toán học đức Gau-Xơ .
HS :đọc câu chuyện về “Cậu bé giỏi tính toán “ SGK trang 18,19 .
GV?Tính nhanh : A = 26 + 27 + 28 + 33
B = 1 + 3 + 5 + + 2007
GV :Yu cầu HS nêu cách tính
HS:Tìm ra qui luật tìm tổng của dãy số .
Từ 26 đến 33 có 33 – 26 + 1 = 8 (số)
Có 4 cặp , mỗi cặp có tổng bằng
26 + 33 = 59 nên A = 59.4 = 236
B có ( 2007 -1): 2 +1 = 1004 (số)
Nên B = (2007 +1) . 1004 :2 = 1008016
Gv: Cho HS lm bài 50 trang 9 SBT.
TUẦN 4 Ngày soạn:9/9/2011 Ngày dạy :12/9/2012 Tiết 7 : LUYỆN TẬP 1 I/. MỤC TIÊU: - Kiến thức:+Nhận biết : Biết cách tính tốn hợp lí. +Thơng hiểu :Khắc sâu các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân. +Vận dụng :Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. - Kỹnăng:Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.Biết sử dụng MTBT: các nút ON, OFF, +, CE, tính tổng - Thái độ: cẩn thận, chính xác. II/. CHUẨN BỊ Giáo viên: SGK,Phấn màu, thước, MTBT. Học sinh: Học bài và làm BT ở nhà, MTBT. Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề, học tập hợp tác theo nhĩm nhỏ . III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: HS 1: Viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng? Làm bài tập 28 Sgk. (ĐS: 39) HS 2: Viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng? Làm BT 43(a,b) SBT. (ĐS: a, 343; b, 379) 3.Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG GHI BẢNG GV: cho HS làm bài 31 Sgk HS đọc đề ,suy nghĩ, nêu cách giải. GV:(Gợi ý cách nhóm) kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm. HS: 3 HS lên bảng làm 3 câu a, b, các HS còn lại làm vào phiếu học tập. GV: cùng HS nhận xét, sữa chữa. HS: đọc đề bài 32 Sgk GV: giảng lại phần hướng dẫn, HS :lên bảng làm. HS: lên bảng làm.à Nhận xét, sữa chữa. GV: bài 32 đã vận dụng tính chất gì để tính nhanh? HS: tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. GV: cho HS giải tiếp bài 33 Sgk HS: đọc đề, suy nghĩ và tìm cách giải bài 33 Sgk GV: hãy tìm quy luật của dãy số: 1, 1, 2, 3, 5, 8, HS: kể từ số thứ ba, số sau là tổng của hai số kề trước: 2 = 1+1 5= 3 + 2 3= 2 + 1 8= 5 + 3 GV: hãy viết tiếp 4 số nữa vào dãy số? HS: Viết 4 số tiếp theo 1,1,2,3,5,8,13,21,34,55 Gv?Hãy viết tiếp 6;8; số nữa vào dãy số 1,1,2,3,5,8 . HS: Viết tiếp 6 số nữa vào dãy số mới 1,1,2,3,5,8,13,21,34,55, 89 , 144 . HS:Viết tiếp 8 số nữa vào dãy số mới 1,1,2,3,5,8,13,21,34,55, 89 , 144 , 233 , 377 GV: Nhận xét và chốt lại vấn đề . GV giới thiệu các nút trên máy tính như SGK. GV tổ chức trò chơi : Dùng máy tính tính nhanh các tổng bài bài 34c SGK. Luật chơi : Mỗi nhóm 5 HS , cử HS 1 dùng máy tính lên bảng điền kết quả thứ 1 . HS1 chuyển phấn cho HS 2 liên tiếp cho đến kết quả thứ 5 . Nhóm nào nhanh và đúng được thưởng điểm cho cả nhóm . GV: giới thiệu về tiểu sử nhà toán học đức Gau-Xơ . HS :đọc câu chuyện về “Cậu bé giỏi tính toán “ SGK trang 18,19 . GV?Tính nhanh : A = 26 + 27 + 28 +33 B = 1 + 3 + 5 + + 2007 GV :Yêu cầu HS nêu cách tính HS:Tìm ra qui luật tìm tổng của dãy số . Từ 26 đến 33 có 33 – 26 + 1 = 8 (số) Có 4 cặp , mỗi cặp có tổng bằng 26 + 33 = 59 nên A = 59.4 = 236 B có ( 2007 -1): 2 +1 = 1004 (số) Nên B = (2007 +1) . 1004 :2 = 1008016 Gv: Cho HS làm bài 50 trang 9 SBT. Tính tổng số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau và số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau . HS1: Viết số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau HS2: Viết số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau HS3: Làm phép tính : 102 + 987 = 1089 Dạng 1: Tính nhanh Bài 31/17/Sgk: a) 135 + 360 + 65 +40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 b) 463 + 318 +137 + 22 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940 c) 20 +21 +22 + + 29 + 30 = (20 + 30) + (21 + 29) + + 25 = 5. 50 + 25 = 275 Bài 32/17/Sgk: a)996 + 45 = (996 + 4) + 41 = 1041 b) 37 + 198 = 35 + (2 + 98) = 235 Dạng 2: Tìm qui luật dãy số Bài 33/17/Sgk: 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55. Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 34/17/Sgk: (bảng phụ) Dạng 4 : Toán nâng cao a/ Từ 26 đến 33 có: 33 – 26 + 1 = 8 (số) Có 4 cặp , mỗi cặp có tổng bằng: 26 + 33 = 59 Nên A = 59.4 = 236 b/ B có ( 2007 -1): 2 +1 = 1004 (số) Nên B = (2007 +1) . 1004 :2 = 1008016. Bài 50/9.SBT. 102 + 987 = 1089 4. Củng cố : Nhắc lại các tính chất của phép cộng các số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán. 5. Hướng dẫn tự học: *Bài vừa học - Xem lại các bài tập vừa giải, tìm cách giải khác . - Học và nắm chắc các tính chất của phép cộng , phép nhân . - BTVN: 52, 53/9/SBT; 35, 38/Sgk *Bài sắp học: LUYỆN TẬP 2 Mang theo MTBT Nghiên cứu và giải các bài tập còn lại IV/ RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- t7.doc