Giáo án Số học 6 tiết 47: Tính chất của phép cộng các số nguyên
1. Tính chất giao hoán:
?1:
a) (-2) + (-3) = -5
(-3) + (-2) = -5
(-2) + (-3) = (-3) + (-2)
b) (-5) + (+7) = 2
(+7) + (-5) = 2
(-5) + (+7) = (+7) + (-5)
c) (-8) + (+4) = -4
(+4) + (-8) = -4
(-8) + (+4) = (+4) + (-8)
Ngày soạn: 07/12/2013 Ngày giảng: 10/12/2013 Bài 6- Tiết 47: tính chất của phép cộng các số nguyên I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: Giao hoán, kết hợp,cộng với số 0, cộng với số đối. 2. Kĩ năng: Vận dụng các tính chất trên vào để tính nhanh và tính toán hợp lí. 3) Thái độ: Nghiêm túc, tích cực, hợp tác, cẩn thận. Yêu thích môn học. II- Đồ dùng dạy học: 1) GV: Bảng phụ vẽ trục số. 2) HS: Bảng nhóm, bút dạ. III- Phương pháp: - Vấn đáp. - Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. - Luyện tập. - Thuyết trình. IV- Tổ chức giờ học: 1- ổn định tổ chức: sĩ số: ( 1’) 2- Kiểm tra đầu giờ: 3. Bài mới: * ĐVĐ: (1’) Như SGK. Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất giao hoán (11’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS làm ?1: Gọi 3 HS lên bảng đồng thời, dưới lớp làm ra nháp để nhận xét. - Qua ?1 cho biết phép cộng các số nguyên có tính chất gì ? + GV chốt kiến thức. - 3 HS lên bảng thực hiện, dưới lớp HĐCN làm bài. - 1 HS trả lời. - HS ghi vở. 1. Tính chất giao hoán: ?1: a) (-2) + (-3) = -5 (-3) + (-2) = -5 (-2) + (-3) = (-3) + (-2) b) (-5) + (+7) = 2 (+7) + (-5) = 2 (-5) + (+7) = (+7) + (-5) c) (-8) + (+4) = -4 (+4) + (-8) = -4 (-8) + (+4) = (+4) + (-8) a + b = b + a Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất kết hợp (11’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Tương tự như HĐ1: Gọi 3 HS lên bảng đồng thời, dưới lớp tính ra nháp. - Hãy so sánh 3 kết quả trên? - Qua ?1 hãy cho biết: Cộng hai số nguyên có tính chất gì ? - Gọi 1 HS nêu công thức? - Gọi 1 HS đọc chú ý sau đó GV giải thích phần chú ý. - 3 HS lên bảng làm bài. - 1 HS trả lời. - Có tính chất kết hợp - 1 HS trả lời. - 1 HS đọc. 2. Tính chất kết hợp: ?2: = 3 (-3) + (4 + 2) = 3 = 3 (a+b) + c = a + (b+c) * Chú ý ( SGK – 78 ) Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất cộng với số 0 và cộng với số đối (11’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV đưa phép tính: (-4) + 0 = ? 0 + ( -4) = ? - Từ đó GV đưa công thức cộng với số 0. - Yêu cầu HĐCN đọc SGK. - GV giới thiệu công thức như SGK và ngược lại a + b = 0 thì a = -b hoặc b = -a. Vậy hai số đối nhau có tổng bằng 0. - Yêu cầu HS làm ?3, gọi 1 HS trả lời. + GV nhận xét. - 1 HS trả lời. - Nghe và ghi bài. - HĐCN đọc SGK. - Nghe. - HĐCN làm bài, 1 HS trả lời. - HS nghe. 3. Cộng với số 0: a + 0 = 0+ a = a 4. Cộng với số đối: a + (-a) = 0 ?3: a = (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 = 0 Hoạt động 4: Luyện tập (5’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yờu cầu HS làm bài tập 36 SGK/ 78. - HS làm. Bài 36: a) 126 + (-20) + 2004 + (-106) = 126 + + 2004 = 2004 b) (-199) + (-200) + (-201) = + (-200) = -600 4- Tổng kết – Hướng dẫn về nhà: (5') * Tổng kết: Qua bài học hụm nay cỏc em cần vận dụng thành thạo tớnh chất của phộp cộng cỏc số nguyờn vào làm các BT đơn giản. * Hướng dẫn về nhà: - Bài cũ: + Phộp cộng cỏc số nguyờn cú những tớnh chất nào? + Làm cỏc BT SGK (79, 80). - Bài mới: Tiết sau luyện tập. + Hướng dẫn BT 37(SGK-79): b, Vỡ nú là tổng của những cặp số đối nhau nờn bằng 0.
File đính kèm:
- T47.doc