Giáo án Số học 6 tiết 43: Luyện tập

Bài 18 (SGK/ 73)

a) Số a chắc chắn là số nguyên dương.

b) Không. Số b có thể là số nguyên dương (1; 2) hoặc số 0

c) Không. Số c có thể là số 0

d) Số d chắc chắn là số nguyên âm.

Bài 19 (SGK/ 73)

0 < 2; -15 < 0

-10 < -6; 3 < 9

-10 < 6; -3 < 9

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1389 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 tiết 43: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/11/2013
Ngày giảng: 02/12/2013
Bài 3 - Tiết 43: luyện tập
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố lại các kiến thức về thứ tự trong tập hợp các số nguyên.
2. Kĩ năng:
So sánh được hai số nguyên.
Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên và tớnh toỏn.
3. Thái độ:
Nghiêm túc, tích cực, hợp tác, cẩn thận.
Yêu thích môn học.
II- Đồ dùng dạy học:
1) GV: Bảng phụ.
2) HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III- Phương pháp:
- Vấn đáp.
- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
- Luyện tập.
- Thuyết trình.
IV- Tổ chức giờ học: 
1- ổn định tổ chức: sĩ số: ( 1’) 
2- Kiểm tra đầu giờ: 
 3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cũ (5’)
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Nội dung
? Để so sánh hai số nguyên ta có thể dựa vào vị trí của chúng trên trục số không? 
? Mọi số nguyên dương như thế nào với số 0
? So sánh số nguyên âm và số nguyên dương
- Điểm a nằm bên trái của điểm b ố a < b
- Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.
Hoạt động 2: Luyện tập (35’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS làm bài 18.
- GV gọi HS trả lời miệng.
- GV vẽ trục số để giải thích từng phần.
- Yêu cầu HS làm bài 19.
- Gọi 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ.
- GV củng cố cách làm dạng bài này.
? Số đối của số nguyên a là gì
? Thế nào là hai số đối nhau
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 21.
? Tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào 
- Gọi 2 HS lên bảng. 
- GV củng cố dạng bài tính giá trị biểu thức có chứa giá trị tuyệt đối. 
- HS đọc bài 18.
- HS trả lời miệng. bài 18
- HS theo dõi.
- HS làm bài 19.
- 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ.
- HS theo dõi và lắng nghe.
- Số đối của a là -a
- Cùng cách đều O và nằm về hai phía.
- 2 HS lên bảng làm.
- Tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên và thực hiện phép tính.
- 2 HS lên bảng. 
- HS theo dõi và lắng nghe.
I. Dạng 1: So sánh hai số nguyên: 
Bài 18 (SGK/ 73)
a) Số a chắc chắn là số nguyên dương.
b) Không. Số b có thể là số nguyên dương (1; 2) hoặc số 0
c) Không. Số c có thể là số 0
d) Số d chắc chắn là số nguyên âm.
Bài 19 (SGK/ 73) 
0 < 2; -15 < 0
-10 < -6; 3 < 9
-10 < 6; -3 < 9
II. Dạng 2: Tìm số đối của một số nguyên:
Bài 21 (SGK/ 73)
-4 có số đối là 4
6 có số đối là -6
có số đối là -5
 có số đối là -3
4 có số đối là -4
0 có số đối là 0
III. Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức:
Bài 20 (SGK/ 73) Tính: 
4- Tổng kết – Hướng dẫn về nhà: (4')
* Tổng kết: Qua bài học hụm nay cỏc em cần so sánh được hai số nguyên, tìm và viết được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Sắp xếp được đúng một dãy các số nguyên theo thứ tự tăng hoặc giảm.
* Hướng dẫn về nhà:
- Bài cũ:
+ Nờu cỏch so sỏnh hai số nguyờn?
+ Giỏ trị tuyệt đối của một số nguyờn a là gỡ? 
+ Xem lại cỏc BT đó chữa.
- Bài mới: Đọc bài: “Cộng hai số nguyờn cựng dấu”:
? Phỏt biểu quy tắc cộng hai số nguyờn cựng dấu
? Tớnh: (-4) + (-5)

File đính kèm:

  • docT43.doc