Giáo án Số học 6 tiết 43 đến 46 - Trường THCS Lê Lợi
CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
1- MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
HĐ 1: HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu
1.2. Kỹ năng:
HĐ 2: HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng
1.3. Thái độ:
HĐ 1: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
2- NỘI DUNG HỌC TẬP
Cộng hai số nguyên khác dấu.
Tuần 15 Tiết 43 Ngày dạy 25/11/2014 LUYỆN TẬP 1- MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: HĐ 1: Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. HĐ 2: Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên. 1.2. Kỹ năng: HĐ 2: HS biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có giá trị tuyệt đối. 1.3. Thái độ: HĐ 2: Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc. 2- NỘI DUNG HỌC TẬP So sánh hai số nguyên, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 3- CHUẨN BỊ: 3.1. GV: Phấn màu 3.2. HS: Bảng nhóm. 4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Oån định tổ chức và kiểm diện Lớp 6A3 Lớp 6a4 Lớp 6a5 4.2. Kiểm tra miệng: Lồng vào bài mới. 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1: (10’) - GV: Gọi 2 HS đọc BT 18 sgk/73. - GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời. - HS: Nhận xét. - Gv: Kết luận. Cho điểm. - GV: Tương tự, cho HS đứng tại chỗ trả lời nhanh các BT 16, 17 sgk/73. - HS: Nhận xét. - GV: Kết luận. HĐ 2:(25’) - GV: Gọi 2 HS đọc BT 19 sgk/73. - HS: Lên bảng giải. Nhận xét. - GV: Kết luận. - Gv: Gọi 2 HS đọc BT 21 sgk/73. - GV: Cho HS thảo luận nhóm giải. - HS: trình bày bảng. Nhận xét. - GV: Kết luận. - GV: Cho HS quan sát BT 20 sgk/73. - GV: Gọi 4 HS lên bảng trình bày. - HS: Nhận xét. - GV: Kết luận. Cho điểm - GV: Cho HS quan sát BT nâng cao. - GV: Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - GV: Cho HS thảo luận nhóm giải. - HS: Trình bày bảng. Nhận xét. - GV: Kết luận. I/ Sửa bài tập cũ: Bài 18 SGK/ 73: a/ Số a chắc chắn là số nguyên dương. b/ Không, số b có thể là số dương (1;2) hoặc số 0. c/ Không, số c có thể là 0. d/ Chắc chắn. Bài 16; 17 SGK/73. HS tự ghi. II/ Bài tập mới: Bài 19 SGK/73: (HS tự ghi) Bài 21 SGK/ 73: -4 có số đối là +4 6 có số đối là -6 có số đối là -5 có số đối là -3 4 có số đối là -4 0 có số đối là 0. Bài 20 SGK/ 73: Bài tập nâng cao: Cho A ={ xZ/ x>-9} B = {xZ/x<-4} C= { xZ/x-2} Tìm A Giải AB= {-5;-6;-7;-8} BC = CA={-2; -1; 0; 1; 2; . .} 4.4. Tổng kết. - GV: Khi tìm giá trị tuyệt đối của một số, ta cần xét những điều kiện nào? - HS: Trả lời. Nhận xét. - GV: Kết luận. Bài học kinh nghiệm: Nếu a = 0 thì Nếu a > 0 thì Nếu a< 0 thì -Với a, b Z bao giờ cũng có một và chỉ một trong ba trường hợp a = b hoặc a> b 4.5. Hướng dẫn học tập. - Đối với bài học ở tiết học này: + Học thuộc định nghĩa và các nhận xét về so sánh hai số nguyên, cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên. + Bài tập 22SGK/74 - Đối với bài học ở tiết học sau: Nghiên cứu bài “Cộng hai số nguyên cùng dấu” + Cách cộng hai số nguyên dương. + Cách cộng hai số nguyên âm. 5- PHỤ LỤC Tuần 15 Tiết 45 Ngày dạy 26/11/2014 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 1- MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: HĐ 1: HS hiểu được quy tắc cộng hai số nguyên âm. 1.2. Kỹ năng: HĐ 2: Áp dụng được quy tắc vào bài toán cụ thể. 1.3. Thái độ: HĐ1,2: HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. 2- NỘI DUNG HỌC TẬP Cộng hai số nguyên cùng dấu. 3- CHUẨN BỊ: 3.1. GV: Thước thẳng. Phấn màu 3.2. HS: Bảng nhóm. 4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Oån định tổ chức và kiểm diện Lớp 6A3 Lớp 6a4 Lớp 6a5 4.2. Kiểm tra miệng: - HS1: + Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số . + Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? + Nếu cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên dương, nguyên âm, số 0? + Ta học bài gì hôm nay? Em biết gì về bài học này? - HS: Nhận xét. - GV: Kết luận. Cho điểm. (sgk) Cộng hai số nguyên cùng dấu ( số nguyên âm hoặc số nguyên dương) 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1: (10’) - GV: Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số gì? ( cộng hai số tự nhiên khác 0). - GV: Giới thiệu và lấy VD (+4) + (+2) - GV: Trình bày cho HS quan sát. - HS: Quan sát trên máy chiếu. - GV: Ta có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào? - HS: Trả lời. Nhận xét. - GV: Kết luận. HĐ 2: (17’) - GV: Gọi 2 HS đọc VD sgk - HS tóm tắt đề bài. - GV: ghi lên bảng . - GV: Nhiệt độ buổi chiều giảm 20C ta có thể coi là nhiệt độ tăng (-20C)? - GV: Cho HS quan s1t và làm ?1 - HS: Nêu kết quả, nhận xét. - GV: Kết luận. Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào? -GV: chú ý tách quy tắc thành hai bước: + Cộng hai giá trị tuyệt đối. + Đặt dấu “-“ đằng trước . - GV: Cho HS làm ?2. ?2 -HS làm 1/ Cộng hai số nguyên dương: Ví dụ: (+4) +(+2) = 4+ 2 = 6 2/ Cộng hai số nguyên âm: Ví dụ 1: (Sgk) Quy tắc: SGK. ?2 a/ (+37) + (+81) = 37 + 81 = 118 b/ (-23) + (-17) = -(23 + 17) = -40 4.4. Tổng kết. - GV: Yêu cầu HS nhận xét: + Cách cộng hai số nguyên dương, cách cộng hai số nguyên âm. +Tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu. ì Cộng hai giá trị tuyệt đối ì Dấu là dấu chung. - GV: Yêu cầu HS làm bài tập 23 và 24 trang 75 SGK. -HS: hoạt động nhóm làm bài 25 SGK/ 75 và bài 37 SBT. - GV: Cho HS quan sát BT nâng cao. - GV: Làm thế nào để tính nhanh. - HS: Aùp dụng các tính chất của phép cộng. - HS: Nhận xét. - Gv: Kết luận. Cho HS ggiải. (+ 37) + (+81) = +118 (-23) + (-17) = -(23+7) = -40 Đáp: a/ (-17) + (-14) = -(17+14) = -31 b/ (-35) + (-9) = -(35+ 9) = -44 Bài tập nâng cao: Tính nhanh: a/ -37+54+(-70)+ (-163)+ 246 b/ -359+ 181+ (-123) +350 + (-172) Giải Đáp số: a/ 30 b/ -123 4.5. Hướng dẫn học tập. - Đối với bài học ở tiết học này: + Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên cùng dấu. + Bài tập về nhà: 23c; 24a,c;25; 26 - Đối với bài học ở tiết học sau: Nghiên cứu bài “Cộng hai số nguyên khác dấu” + Xem lại giá trị tuyệt đối của một số nguyên. + Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. 5- PHỤ LỤC Tuần 15 Tiết 45 Ngày dạy 26/11/2014 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 1- MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: HĐ 1: HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu 1.2. Kỹ năng: HĐ 2: HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng 1.3. Thái độ: HĐ 1: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. 2- NỘI DUNG HỌC TẬP Cộng hai số nguyên khác dấu. 3- CHUẨN BỊ: 3.1. GV: Thước thẳng. Phấn màu. 3.2. HS: Bảng nhóm. 4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Oån định tổ chức và kiểm diện Lớp 6A3 Lớp 6a4 Lớp 6a5 4.2. Kiểm tra miệng: - HS1: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm ? Cộng hai số nguyên dương? Cho ví dụ minh họa?(9đ) Em hiểu thế nào là cộng hai số nguyên khác dầu?(1đ) - HS: Nhận xét. - GV: Kết luận. Cho điểm. Sgk VD: (HS tự ghi) Là cộng 1 số nguyên âm với 1 số nguyên dương. 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1:(15’) - GV: Gọi 2 HS đọc ví dụ 75 SGK - GV: Tóm tắt đề bài. - GV: Hãy dùng trục số để tìm kết quả ? - HS: Trả lời. Nhận xét. - GV: Kết luận. ?1 - H: S thực hiện ?2 - HS thực hiện - HS: Nhận xét. - GV: Kết luận. HĐ 2: (15’) - GV: Tổng của hai số đối nhau bằng nhau nhiêu? - HS: 0 - GV: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào? => giới thiệu quy tắc. - Gv: Yêu cầu HS nhắc lại nhiều lần. ?3 -HS thực hiện 1/ Ví dụ: ?1 (-3) + (+3) = 0 (+3)+(-3) = 0 3 + (-6) = -3 a/ Vậy 3 + (-6) = - (+6 -3) = -3 b/ (-2) +(+4) = 4 -2 = 2 2/ Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: -Tổng của hai số đối nhau bằng 0. ?3 -Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối ( số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. a/ (-273) + 55 = -218 b/ 273 + (-123) = 150 4.4. Tổng kết. - GV: Cho HS thực hiện các BT. Điền đúng sai vào ô trống: (+7) + (-3) = +4 (Đ) (-2) + (+2) = 0 (Đ) (-4) +( +7) = (-3) ( S) (-5) + (+5) = 10 (S) - HS: Hoạt động nhóm làm bài tập Tính a/ b/ 102 + (-120) c/ So sánh 23 + (-13) và (-23) + 13 d/ (-15) + 15 - GV: Cho HS quan sát BT nâng cao. - GV: Hướng dẫn HS phân tích đề. - GV: Hướng dẫn HS từng bước giải. - GV: Lưu ý cho HS cách trình bày. Bài tập nâng cao: Cho S1= 1+ (-3) + 5+ (-7) + . . .+17 S2= -2+ 4+ (-6) +8 + . . .+(-18) Tính S1+S2 Đáp án: S1+ S2 = -1 4.5. Hướng dẫn học tập. - Đối với bài học này: - Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh để nắm vững hai quy tắc đó. - Bài tập: 30; 31; 32; 33 SGK/ 76-77. * Hướng dẫn: Bài 30 rút ra nhận xét: Một số cộng với một số nguyên dương kết quả thay đổi thế nào? - Đối với tiết học sau: Xem và chuẩn bị trước các bài tập luyện tập 5- PHỤ LỤC Tuần 15 Tiết 46 Ngày dạy 27/11/2014 LUYỆN TẬP 1- MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: HĐ 1: Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. 1.2. Kỹ năng: HĐ 2: Rèn luyên kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét. 1.3. Thái độ: HĐ 2: Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế. 2- NỘI DUNG HỌC TẬP Cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu . 3- CHUẨN BỊ: 3.1. GV: Bảng ghi BT 33 3.2. HS: Bảng nhóm. 4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Oån định tổ chức và kiểm diện Lớp 6A3 Lớp 6a4 Lớp 6a5 4.2. Kiểm tra miệng: Lồng vào bài mới. 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1: (10’) - HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm. Sửa BT 29 sgk/76. - HS2: Giải bài tập 30. - HS: Nhận xét. - GV: Kết luận. Cho điểm. HĐ 2: (30’) - GV: Cho HS thực hiện nhanh các BT. - HS: Lên bảng thực hiện. Nhận xét. - GV: Kết luận. - GV: Tương tự gọi 5 HS lâng bảng làm bài 2. - Gv: Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối, cộng với số 0, cộng hai số đối nhau. - GV: Để tính giá trị biểu thức ta làm như thế nào? - HS: Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính. - GV: Kết luận. Gọi HS lên bảng giải. - GV: Cho HS thảo luận nhóm gỉai bài 5. - HS: trình bày bảng. Nhận xét. - Gv: Kết luận. Nhận xét: -Khi cộng với một số nguyên âm kết quả nhỏ hơn số ban đầu. -Khi cộng với số nguyên dương, kết quả lớn hơn số ban đầu. - GV: Cho HS làm nhanh BT 6. - HS: Đứng tại chỗ trả lời. Nhận xét. - GV: Kết luận. -HS làm bài tập - GV: Cho HS quan sát bài toán. - GV: Mỗi số liền sau có qui luật như thế nào? - HS: Trả lời. Nhận xét. - GV: kết luận. Gọi HS điền tiếp 2 số sau. I/ Sửa bài tập cũ: BT 29 sgk/76. a/ 10 và – 10. (đối nhau) b/ 0 và 0.( bằng nhau) BT 30 sgk/76. a/ 1761 < 1763 b/ -100 >-105 c/ -40 < -29 II/ Giải bài tập mới.: Bài 1: Tính: a/ (-50) + (-10) b/ (-16) + (-14) c/ (-367) + (-33) Bài 2: Tính: a/ 43 + (-3) b/ c/ 0 + (-36) d/ 207 + (-207) e/ 207 + (-317) Bài 3: Tính giá trị biểu thức: a/ x+ (-16) biết x = -4 b/ (-102) + y biết y = 2 Bài 4: So sánh rút ra nhận xét : a/ 123 + (-3) và 123 b/ (-55) + (-15) và (-55) Bài 5: Dự đóan giá trị của x và kiểm tra lại: a/ x + (-3) = -11 b/ -5 + x = 15 c/ x + (-12) = 2 d/ = -10 Bài 6: ( bài tập 55/ 60 SBT). Thay * bằng chữ số thích hợp: a/ (-*6)+ (-24) = -100 b/ 39 + (-1*) = 24 c/ 296 + (-5*2) = -206 Bài tập nâng cao: Viết dãy số theo quy luật: Viết 2 số tiếp theo của mỗi dãy số: a/ -4; -1; 2 . . . b/ 5 ; 1; -3 . . . 4.4. Tổng kết. - GV: Em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tổng hai số nguyên a, b khác dấu với tổng của hai giá trị tuyệt đối của a và b? - HS: Trả lời. Nhận xét. - GV: kết luận. Bài học kinh nghiệm: Nếu a, b Z và a, b khác dấu thì : 4.5. Hướng dẫn học tập. - Đối với bài học ở tiết học này: + Ơn tập quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. + Xem lại các bài tập đã giải. + Bài tập : 33, 34, 35 SGK/77. Hướng dẫn: BT 35 : a/ x là số tiền tăng biểu thị bằng số nguyên gì? b/ x là số tiền giảm biểu thị bằng số nguyên gì? - Đối với bài học ở tiết học sau: Nghiên cứu bài “Tính chất của phép cộng các số nguyên”. + Ơn lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. + Đọc các tính chất của phép cộng các số nguyên 5- PHỤ LỤC
File đính kèm:
- SH_Tiet_43.doc