Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 22-30 - Năm học 2014-2015 - Hà Kim Sơn

Tiết 28: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: + HS được thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.

 + HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.

- Kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.

- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

B. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng.

- Học sinh: Thước thẳng.

C. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề; vấn đáp, đàm Thoại, gợi mở

 Phối hợp giữa hoạt động cá nhân và hợp tác nhóm nhỏ.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định

2. Kiểm tra :

? Phát biểu đ/n số nguyên tố và hợp số?

- Làm bài tập 120(sgk/47)

3. Bài mới:

- GV: Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố ? Ta xét bài học này.

- GV: Số 300 có thể viết được dưới dạng 1 tích của 2 thừa số lớn hơn 1 hay không ?

- GV hướng dẫn HS phân tích theo các cách khác nhau.

? Phân tích 1 số ra thừa số nt là gì?

- GV: Các số 2 ; 3 ; 5 là các số nguyên tố.

? Tại sao không phân tích tiếp được 2; 3; 5?

? Tại sao 6; 50 ; 100 ; 150 ; 75 ; 25 ; 10 lại phân tích tiếp được?

- GV hướng dẫn HS phân tích.

- Lưu ý HS:

 + Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11.

GV hd HS viết gọn bằng luỹ thừa.

? So sánh kết quả từ hai các làm?

? Nhận xét gì?

- Yêu cầu HS làm ?1.

?Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố?

?Viết kết quả dưới dạng các luỹ thừa? 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

VD: Xét số 300

300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5

300 = 2.150 = 2.2.75 = 2.2.3.25

 = 2.2.3.5.5.

 = 22 . 3 . 52

* Tổng quát (sgk/49)

*Chú ý: SGK( sgk/ 49).

2.Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố

 300 2

 150 2

 75 3

 25 5

 5 5

 1 300 = 22. 3. 52.

* Nhận xét (sgk/50)

?1.

 420 2

 210 2

 105 3

 35 5

 7 7

 1 420 = 22. 3. 5. 7

 

doc16 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 582 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 22-30 - Năm học 2014-2015 - Hà Kim Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n = abbc
n 5 ị c 5.
Mà c ẻ {1 ; 5 ; 8} ị c = 5.
ị a = 1 và b = 8
Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885
4. Củng cố
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
5. Hướng dẫn về nhà 
 - Học bài cũ: dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
 - Làm bài tập 124, 130, 131, 132, 128 (SBT).
 - Chuẩn bị bài học cho tiết sau: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
* Rút kinh nghiệm: 
.....
Ngày soạn : 11/10/ 2014 Ngày giảng : / /2014
 Tiết 23: dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 + bài tập
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
 + HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết (so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị: 
 - GV: NCTL, bảng phụ .
 - HS: Đọc và n/c bài, làm bài tập
C. PhƯơng Pháp: Nêu và giải quyết vấn đề; vấn đáp, đàm thoại, gợi mở.
 Phối hợp giữa hoạt động cá nhân và hợp tác nhóm nhỏ.
D. Tiến trình dạy học:
1. ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới:
Yêu cầu HS đọc nhận xét trong SGK.
GV: đưa ra ví dụ.
GV: yêu cầu HS làm tương tự với số 253.
GV:Yêu cầu HS giải thích 378 9 không cần thực hiện phép chia ị HS phát biểu kết luận 1.
- Tương tự với số 253.
ị KL2.
?Từ hai kl hãy phát biểu dấu hiệu?
- GV : Dấu hiệu chia hết cho 9 lên bảng phụ.
- GV yêu cầu HS làm ?1.
HS làm bài tập 101 SGK
Số nào chia hết cho 9?
HS làm bài tập 102 SGK
Viết tập hợp B cỏc số chia hết cho 9?
GV yờu cầu HS hoạt động nhúm bài 104b(42)
HS thực hiện theo nhúm, cử đại diện lờn trỡnh bày bài.
HS làm vào phiếu học tập bài 105
? Chỉ dựng 4 chữ số viết thành số chia hết cho 9?
GV thu bài của HS để chấm.
1. Nhận xét mở đầu 
*Nhận xét: (SGK - 39)
VD: 378 = 3. 100 + 7. 10 + 8
 = 3 (99 + 1) + 7 (9 + 1) + 8
 = 3. 99 + 3 + 7. 9 + 7 + 8
 = (3 + 7 + 8) + (3. 11. 9 +7.9)
 = (tổng các chữ số) + (số 9)
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
VD: có 378 = (3 + 7 + 8) + (số chia hết cho 9) ị 378 9.
* KL1: SGK/40.
253 = (2 + 5 + 3) + (số 9) ị 253 9.
* KL2: SGK/40.
* Dấu hiệu chia hết cho 9: 
 (SGK/40).
?1. - Các số: 621; 6354 9
 - Các số: 1205; 1327 9
3. Bài tập
* Bài 101(SGK - 41)
 Các số chia hết cho 9 là: 6534; 93 258
* Bài 102(SGK - 41)
Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248
b) B ={ 6570; 3546}.
Bài 104(sgk/42)
b/ 6*3 9 ị * ẻ {0; 9}.
*Bài 105(sgk/42)
Cho bốn chữ số 4, 5, 3, 0
a/ Số chia hết cho 9: 405; 450; 540; 504
4. Củng cố 
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 9.
- Xem và làm lại các bài tập đã làm.
- BTVN: 135b; 135a; 136b; 139 (sbt/23).
* Rút kinh nghiệm: 
...
Ngày soạn : 1/10/ 2014 Ngày giảng : 17/10/2014
Tiết 24: dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 + Bài tập(tiếp)
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
 + HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết (so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị :
 - GV: NCTL, bảng phụ .
 - HS: Đọc và n/c bài, làm bài tập
C.PhƯơng Pháp: Nêu và giải quyết vấn đề; vấn đáp, đàm Thoại, gợi mở
 Phối hợp giữa hoạt động cá nhân và hợp tác nhóm nhỏ.
D. Tiến trình dạy học:
1. ổn định 
	2. Kiểm tra : Phỏt biểu dấu hiệu chia hết cho 9? 
3. Bài mới:
- Với nhận xét mở đầu, HS xét xem số 358, 253 có chia hết cho 9 không? Vì sao?
- Tổ chức hoạt động như trên đi đến kết luận 1 ; kết luận 2.
- Giải thích tại sao 1 số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 ?
- Yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 SGK.
- Yêu cầu HS làm ?2.
? Thay * bởi những chữ số nào để 157*
Chia hết cho 3? 
HS làm bài tập 101 SGK
Số nào chia hết cho 3?
HS làm bài tập 102 SGK
? Viết tập hợp A cỏc số chia hết cho 3?
?Dựng kớ hiệu để thể hiện qh giữa A và B?
HS làm bài tập 103 SGK
?Tổng(hiệu) sau cú chia hết cho 3 khụng? Chia hết cho 9 khụng? Vỡ sao?
GV yờu cầu HS hoạt động nhúm bài 104(42)
HS thực hiện theo nhúm, cử đại diện lờn trỡnh bày bài.
HS làm vào phiếu học tập bài 105
? Chỉ dựng 4 chữ số viết thành số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
GV thu bài của HS để chấm.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
VD1:
2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (số 9)
 = 6 + (số 9)
 = 6 + (số 3)
vậy 2031 3 
* KL1: SGK/41
VD2: 3415 = (3 + 4 + 1 + 5) + (số 9)
 = 13 + (số 3)
 Vậy 3415 3 vì 13 3
 * KL2: SGK/41
* Dấu hiệu chia hết cho 3:
 ( SGK/41).
?2.
157* 3 ị (1 + 5 + 7 + *) 3
 ị (13 + * ) 3
 ị (12 + 1 + * ) 3
 vì 12 3 ị
 (12 + 1 + * ) 3 Û (1 + * ) 3
 Û * ẻ {2; 5; 8}.
* Bài tập
* Bài 101(SGK - 41)
 Các số chia hết cho 3 là: 1347; 6534; 
93 258
* Bài 102(SGK - 41)
Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248
a/ A ={3546; 6531; 6570; 1248}.
b/ B ={ 6570; 3546}.
c/ B A
*Bài tập 103(sgk/41)
a/ 1251 + 5316 3 , 9
b/ 5436 – 1324 3, 9
c/ 1 . 2 . 3 .4 . 5 . 6 + 27 3, 9.
*Bài 104(sgk/42)
a/ 5*8 3 ị * ẻ {2; 5; 8}.
b/ 6*3 9 ị * ẻ {0; 9}.
c/ 43* 3, 5 ị * ẻ {5}.
d/ *81* 2, 3, 5, 9 =>* ẻ{9}và * ẻ {0}
*Bài 105(sgk/42)
Cho bốn chữ số 4, 5, 3, 0
b/ Số chia hết cho 9: 405; 450; 540; 504
4. Củng cố
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 
- Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dh chia hết cho 2, cho 5?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc cỏc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Xem lại cỏc bài tập đó làm
 Duyệt của C.M: / /2014
Trần Thị Liên Hoa
- Nghiờn cứu cỏc bài tập phần luyện tập.
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 18/10/ 2014 Ngày giảng : /10/2014
 Tiết 25: luyện tập
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho3, cho 9
- Kĩ năng: + Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
 + Rèn tính cẩn thận của HS khi tính toán. Đặc biệt HS biết cách kiểm tra kết quả của phép nhân.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị :
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: 
C. Phương Pháp: Nêu và giải quyết vấn đề; vấn đáp, đàm Thoại, gợi mở
 Phối hợp giữa hoạt động cá nhân và hợp tác nhóm nhỏ.
d.Tiến trình dạy học:
1. ổn định 
2. Kiểm tra:
HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. Chữa bài tập 103.
HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. Làm bài tập 105.
-Yêu cầu HS nhận xét, GV chốt lại,cho điểm HS.
*Bài 103(sgk/42):	
a)(1251 + 5316) 3, vì 12513; 5316 3. 
(1251 + 5316) 9 vì 1251 9 ; 5316 9 
 b) (5436 - 1324) 3 vì 1324 3; 5436 3.
 (5436 - 1324) 9 vì 1324 9 ;5436 9.
c) (1. 2. 3. 4. 5. 6 + 27) 3 và 9.
* Bài 105(sgk/42):
a) 450; 405; 540; 504.
b) 453, 435, 543, 534, 345, 354.
3. Bài mới:
HS làm bài 107 SGK:
GV phát phiếu học tập cho HS làm bài tập 107 SGK.
- Cho VD minh hoạ.
GV thu phiếu, nhận xét, kết luận.
GV y/c học sinh làm bài 108 
? Tìm số dư khi chia các số cho 9, cho 3? 
HS làm bài 110
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
? Điền vào các ô còn trống trong mỗi trường hợp? 
? So sánh r và d?
1. Bài 107: SGK/42
 Câu
 Đ
 S
a) Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
b) Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9.
c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3.
d) Một số 45 thì số đó 9.
 ´ 
 ´
 ´
 ´
2. Bài 108: SGK/42
1546 : 9 dư 7 ; : 3 dư 1
1527 : 9 dư 6 ; : 3 dư 0
2468 : 9 dư 2 ; : 3 dư 2
1011 : 9 dư 1 ; : 3 dư 1
3. Bài 110: SGK/42
a
78
64
72
b
47
59
21
c
3666
3776
1512
m
6
1
0
n
2
5
3
r
3
5
0
d
3
5
0
ị r = d
4. Củng cố 
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3
5. Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc và nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Đọc và chuẩn bị bài mới
* Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 18/10/ 2014 Ngày giảng : /10/2014
Tiết 26: ước và bội
A.Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số.
 + HS biết kiểm tra một số có hay không là ước (của) hoặc là bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản.
- Kĩ năng: HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B.Chuẩn bị :
 - Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu.
 - Học sinh: Đọc và n/c bài 
C. Phương Pháp: Nêu và giải quyết vấn đề; vấn đáp, đàm Thoại, gợi mở
 Phối hợp giữa hoạt động cá nhân và hợp tác nhóm nhỏ.
D. Tiến trình dạy học:
1. ổn định 
2. Kiểm tra 
3. Bài mới
?Hãy nhắc lại khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ? (b ạ 0).
GV: giới thiệu ước và bội.
Yêu cầu HS làm ?1 SGK.
 ?Muốn tìm các bội của một số hay các ước của một số em làm như thế nào ?
GV: giới thiệu các kí hiệu.
HS: cả lớp nghiên cứu SGK.
? Để tìm các bội của 7 ta làm thế nào ? GV: đưa kết luận lên bảng phụ.
Yêu cầu làm ?2.
HS: hoạt động nhóm.
? Để tìm ước của 8 làm thế nào ?
 HS: Chia 8 cho 1 , 2 , 3 ... 8 xem 8 chia hết cho những số nào ?
Yêu cầu HS làm ?3 , ?4.
GV: Số 1 có bao nhiêu ước ?
 Số 1 là ước của những số tự nhiên nào ?
- Tương tự số 0.
1. ước và bội
 ab
a là bội của b b là ước của a
?1.
a/ 18 là bội của 3, không là bội của 4.
b/ 4 là ước của 12, không là ước của15
2. Cách tìm ước và bội 
Kí hiệu: 
Tập hợp các ước của a: Ư(a).
Tập hợp các bội của b: B(b).
VD1: Tìm các bội của 7 nhỏ hơn 30:
 B(7) = {0 ; 7 ; 14 ; 21 ; 28}.
* Nhận xét1 (sgk/44)
?2. x ẻ {0 ; 8 ; 16 ; 24 ; 32}.
VD2: Tìm tập hợp Ư(8).
 Ư(8) = {1 ; 2 ; 4 ; 8}.
* Nhận xét 2 (sgk/ 44)
?3. Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.
?4. Ư(1) = {1}.
 B(1) = {0 ; 1 ; 2 ; 3 .....}.
* Chú ý
 - Số 1 chỉ có 1 ước là 1.
- Số 1 là ước của mọi số tự nhiên.
- Số 0 không là ước của bất kì số TN nào .
- Số 0 là bội của mọi số TN (0).
4.Củng cố:
- Yêu cầu HS làm bài tập 111 theo nhóm
- Yêu cầu HS làm bài 112 vào phiếu học tập
- Yêu cầu 2 HS lên bảng.
*Bài 111(sgk/44)
a)Bội của 4 là các số: 8 ;20
b) B(4) = {0 ; 4 ; 8 ;12 ; 16 ; 20 ; 24 ; 28}.
c) 4k (k ẻ N).
* B ài 112(sgk/44) 
 Ư(4) = {1 ; 2 ; 4}.
 Ư(6) = {1 ; 2 ; 3 ; 6}.
 Ư(9) = {1 ; 3 ; 9}.
 Ư(13) = {1 ; 13}.
 Ư(1) = {1}. 
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc định nghĩa ước và bội.
- Nắm chắc cách tìm ước và bội của một số
- BTVN: 113; 114 (sgk/44)
- Chuẩn bị bài mới: bảng các số tự nhiên từ 1 đến 100
 * Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 18/10/ 2014 Ngày giảng : 24/10/2014 
Tiết 27: số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
 + HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu các lập bảng số nguyên tố.
- Kĩ năng: HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Ghi sẵn vào bảng phụ 1 bảng các số TN từ 2 đến 100.
- Học sinh: Đọc và n/c bài.
C. Phương Pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, dàm thoại, gợi mở.
 Hoạt động cá nhân, hợp tác nhóm nhỏ
D. Tiến trình dạy học:
1. ổn định 
2. Kiểm tra : 
- Thế nào là ước, là bội của một số ? Nêu cách tìm các bội của một số ? Cách tìm các ước của một số ?
- Tìm các ước của các số: 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6.
3. Bài mới:
GV: Mỗi số 2, 3 , 5 có bao nhiêu ước? Mỗi số 4, 6 có bao nhiêu ước ?
GV giới thiệu 2, 3, 5 là số nguyên tố. 4,6 là hợp số.
?Vậy thế nào là số nguyên tố?Hợp
 số ?
G:Cho HS nhắc lại.
 Yêu cầu HS làm ?1.
?Số 0 và số 1 có là số nguyên tố không? Có là hợp số không ?
?Hãy liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10 ?
HS: 2 ; 3 ; 5 ; 7.
?Hãy xét xem có những số nguyên tố nào nhỏ hơn 100. GV treo bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100.
GV: Loại các hợp số và giữ lại các số nguyên tố.
GV hướng dẫn HS cách làm.
GV: Có số nguyên tố nào là số chẵn ? (Số 2). Đó là số nguyên tố chẵn duy nhất.
Các số nguyên tố > 5 có tận cùng bởi chữ số nào ? (1 ; 3 ; 7 ; 9).
 GV giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách.
1. Số nguyên tố, hợp số 
- Số 2 , 3 , 5 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó ị gọi là số nguyên tố.
- Số 4, 6 có nhiều hơn 2 ước ị gọi là hợp số.
* Định nghĩa : 
 (SGK/46).
?1. 7 là số nguyên tố vì 7 > 1 và 7 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
 8 là hợp số.
 9 là hợp số.
* Chú ý:- Số 0 và số 1 không là số nguyên tố, không là hợp số.
2.Bảng số nguyên tố không vượt quá 100
Cách làm:
- Giữ lại số 2, loại các số là bội của 2 mà > 2.
- Giữ lại số 3, loại các số là bội của 3.
- Giữ lại số 5, loại các số là bội của 5.
- Giữ lại số 7, loại các số là bội của 7.
ị Còn lại là các số nguyên tố < 100.
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS làm bài 115, 
- Nhắc lại thế nào là số nguyên tố ? Hợp số ?
HS làm bài 116
GV đưa đề bài lên bảng phụ
? quan sát và điền kí hiệu vào ô vuông?
GV tiếp tục đưa bài 122 lên bảng phụ
? Điền dấu x vào ô thích hợp
* Bài 115 (sgk/47)
312; 213; 435; 417; 3311 l là các hợp số
67 là số nguyên tố
* Bài 116(sgk/47)
 P là tập hợp các số nguyên tố
83ẻ P ; 91 P ; 15 ẻN ; P N 
* Bài 122 (sgk/47)
a/ Đ , ví dụ: 2 và 3
b/ Đ , ví dụ
c/S , ví dụ: 2
d/ S, ví dụ: 21 ; 33 ; 27 ; 39
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc đ/n số nguyên tố và hợp số
- Lập lại bảng số nguyên tố
- Xem lại các bài tập đã làm
- BTVN: 119 ; 120; 121
- Chuẩn bị bài mới
* Rút kinh nghiệm:
Duyệt của C.M: / /2014
Trần Thị Liên Hoa
.
Ngày soạn : 25/10/2014 Ngày giảng : /10/2014 
Tiết 28: phân tích một số ra thừa số nguyên tố
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS được thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
 + HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
- Kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng.
- Học sinh: Thước thẳng.
C. Phương Pháp: Nêu và giải quyết vấn đề; vấn đáp, đàm Thoại, gợi mở
 Phối hợp giữa hoạt động cá nhân và hợp tác nhóm nhỏ.
D. Tiến trình dạy học:
1. ổn định 
2. Kiểm tra : 
? Phát biểu đ/n số nguyên tố và hợp số?
- Làm bài tập 120(sgk/47)
3. Bài mới:
- GV: Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố ? Ta xét bài học này.
- GV: Số 300 có thể viết được dưới dạng 1 tích của 2 thừa số lớn hơn 1 hay không ?
- GV hướng dẫn HS phân tích theo các cách khác nhau.
? Phân tích 1 số ra thừa số nt là gì?
- GV: Các số 2 ; 3 ; 5 là các số nguyên tố.
? Tại sao không phân tích tiếp được 2; 3; 5?
? Tại sao 6; 50 ; 100 ; 150 ; 75 ; 25 ; 10 lại phân tích tiếp được?
- GV hướng dẫn HS phân tích.
- Lưu ý HS:
 + Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11.
GV hd HS viết gọn bằng luỹ thừa.
? So sánh kết quả từ hai các làm?
? Nhận xét gì?
- Yêu cầu HS làm ?1.
?Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố?
?Viết kết quả dưới dạng các luỹ thừa?
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
VD: Xét số 300
300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5
300 = 2.150 = 2.2.75 = 2.2.3.25 
 = 2.2.3.5.5.
 = 22 . 3 . 52
* Tổng quát (sgk/49)
*Chú ý: SGK( sgk/ 49).
2.Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
 300 2
 150 2
 75 3
 25 5
 5 5
 1 300 = 22. 3. 52.
* Nhận xét (sgk/50)
?1.
 420 2
 210 2
 105 3
 35 5
 7 7
 1 420 = 22. 3. 5. 7
4.Củng cố:
? Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì? Để p.tích ta cần dựa vào cái gì?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 125 (sgk/50).
- Yêu cầu HS phân tích theo cột dọc sau đó viết kết quả.
 GV phát bài 126 cho các nhóm.
? An làm đúng hay sai? sửa sai lại cho đúng?
* Bài 125(sgk/50)
a) 60 = 22. 3. 5 
b) 84 = 22. 3. 7
c) 285 = 3.5. 19
* Bài 126(sgk/50)
120= 2 . 3 .2 . 2 . 5 = 23.3.5
306 = 2 . 3 . 3 . 17 = 2 . 32. 17
567 = 3 . 3 . 3 . 3 .7 = 34. 7
5. Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc lí thuyết theo sgk.
- Xem lại các bài tập đã làm.
- BTVN : 125 d, e, g; 127; 128 (sgk/50)
- Chuẩn bị các bài tập phần luyện tập
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 25/10/ 2044 Ngày giảng : /10/2014
Tiết 29 : luyện tập
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS được củng cô các kiến thức về phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
 + Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước.
- Kĩ năng: GD HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B.Chuẩn bị :
 - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, đề kiểm tra 15 phút.
 - Học sinh: Học và làm BT 
C. Phương Pháp: Nêu và giải quyết vấn đề; vấn đáp, đàm Thoại, gợi mở
 Phối hợp giữa hoạt động cá nhân và hợp tác nhóm nhỏ.
D.Tiến trình dạy học:
1. ổn định 
2. Kiểm tra : 
3. Bài mới:
G:Yêu cầu HS làm bài tập 128
a = 23. 52. 11 = 2 . 2 . 2 . 5 . 5 . 11
? Các số nào là ước của a? vì sao?
G:Yêu cầu HS làm bài 129 (SGK)
 Các số a, b, c đã được viết dưới dạng gì ?
¿Hãy viết tất cả các ước của a ?
 GV: hướng dẫn HS cách tìm tất cả các ước của một số.
G:Yêu cầu HS làm bài tập 130, hoạt động theo nhóm.
? Phân tích các số ra thừa số nguyên tố, rồi tìm tập hợp các ước?
Gv đưa ra bảng các nhóm lần lượt lên điền.
- Yêu cầu HS làm bài 131.
? Muốn tìm Ư(42) em làm như thế nào?
b) Làm tương tự như câu a, đối chiếu với điều kiện a < b.
HS n/c bài 167(sbt) 
- GV giới thiệu cho HS về số hoàn chỉnh. Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh.
VD: Các ước của 6 (không kể chính nó) là 1, 2, 3.
Có 1 + 2 + 3 = 6 ị 6 là số hoàn chỉnh.
Kiểm tra 15 phút
Bài 1: Tìm tập hợp Ư(6), Ư(7)
Bài 2: Viết tập hợp các bội của 5 nhỏ hơn 30.
Bài 3: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 30; 78; 120
1. Bài 128: SGK/50
 a = 23. 52. 11
- Các số 4 , 8 , 11 , 20 là các ước của a
2. Bài 129: SGK/50
a) a= 5 . 13
 Ư(a) = 1 ; 5 ; 13 ; 65 
b) b = 25
 Ư(b) = 1 ; 2 ; 4 ; 8 ; 16 ; 32
c/ c = 32. 7
 Ư(c) = 1 ; 3 ; 7 ; 9 ; 21 ; 63 
3. Bài 130: SGK/50
 Phân
 tích
ra SNT
Chia hết
cho các
số TN
Tập hợp các ước
51
75
42
30
51 = 3.17
75 = 3.52
42 = 2.3.7
30 = 2.3.5
3; 17
3; 5
2;3;7
2;3;5
1;3;17;51
1;3;5;25;75
1;2;3;6;7;14
21;42.
1;2;3;5;6;10
15;30.
4. Bài 131: SGK/50
a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42 ị mỗi thừa số của tích (q) là ước của 42.
Phân tích 42 ra TSNT.
ị các số phải tìm là: 1 và 42; 2 và 21;
3 và 14; 6 và 7.
b) a và b là ước của 30 (a < b)
a 1 2 3 5
b 30 15 10 6
5/ Bài 167(sbt)
+)12 có các ước không kể chính nó là: 1; 2; 3; 4; 6.
Mà 1 + 2 + 3 + 4 + 6 ạ 12. Vậy 12 không là số hoàn chỉnh.
+)28 có các ước không kể chính nó là 1; 2; 4; 7; 14.
Mà 1 + 2 + 4 + 7 + 14 = 28 ị 28 là số hoàn chỉnh.
Kiểm tra 15 phút
Bài 1(2đ): Ư(6) = {1; 2; 3; 6}, 
 Ư(7) = {1; 7}
Bài 2(2đ): B(5) ={0; 5; 10; 15; 20; 25}
Bài 3(6đ): 30 = 2.3.5
 78 = 2.32
 120 = 23.3.5
4. Củng cố
- Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
5. Hướng dẫn về nhà 
- Xem lại cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
- Xem lại các bài tập đã làm.
- BTVN: 132; 133(sgk/ 50)
- Đọc và chuẩn bị bài “ Ước chung - Bội chung”
 	* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 25/10 2014 Ngày giảng : /10/2014
Tiết 30: ước chung và bội chung
A. Mục tiêu:
 - Kiến thức: + HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
 + HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp.
 - Kĩ năng:HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản.
 - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Bảng phụ vẽ các hình 26, 27, 28.
- Học sinh: Đọc và n/c bài
C. Phương Pháp: Nêu và giải quyết vấn đề; vấn đáp, đàm Thoại, gợi mở
 Phối hợp giữa hoạt động cá nhân và hợp tác nhóm nhỏ.
D. Tiến trình dạy học:
1. ổn định 
2. Kiểm tra 
? Nêu c

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc.doc
Giáo án liên quan