Giáo án Số học 6 tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
1. Nhận xét mở đầu:
Nhận xét( SGK-39)
Ví dụ 1:
378 = 3.100 + 7.10 +8
= 3(99 + 1) + 7(9 + 1) + 8
= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
= (3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9)
= (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9)
Ví dụ 2:
253 = 2.100 + 6.10 + 3
= 2(99+1) + 6(9+1) + 3
= (2 + 6 + 1)+(2.11.9 + 6.9)
= (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9)
Ngµy so¹n: 11/10/2013 Ngµy gi¶ng: 14/10/2013 Baøi 12- Tieát 22: dÊu hiÖu chia hÕt cho 3, cho 9 I- Mục tiêu: 1) Kiến thức: Ph¸t biÓu ®îc c¸c dÊu hiÖu chia hÕt cho 3, cho 9. 2) Kĩ năng: VËn dông c¸c dÊu hiÖu chia hÕt ®Ó x¸c ®Þnh mét sè ®· cho cã chia hÕt cho 3, cho 9 hay kh«ng? 3) Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. Yeâu thích moân hoïc. II- Đồ dùng dạy học: 1) GV: B¶ng phô. 2) HS: B¶ng nhãm, bót d¹. III- Phương pháp: - Vấn đáp. - Hoạt động nhóm. - Thuyết trình. - LuyÖn tËp. IV- Tổ chức giờ học: 1- Ổn định tổ chức: sĩ số: ( 1 p’) 2- Kiểm tra đầu giờ: 3- Bài mới: - §V§: (1’) ÔÛ tieåu hoïc chuùng ta ñaõ tìm hieåu daáu hieäu chia heát cho 3, cho 9. Ñeå cuûng coá laïi caùc kieán thöùc ñoù ta cuøng tìm hieåu baøi ngaøy hoâm nay. Hoạt động 1: T×m hiÓu nhËn xÐt më ®Çu (10’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gọi HS đọc nhận xét ? Viết số 378 trong hệ thập phân GV hướng dẫn HS tách số 100 = 99 + 1 10 = 9 + 1 - HSKG: Yêu câu HS áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng - GV yêu cầu HS làm tương tự đối với số 253 - GV gọi 1 HS lên bảng làm. - HS đọc nhận xét 378 = 3.100 + 7.10 + 8 = 3(99 + 1) + 7(9 + 1) + 8 = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 = (3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9) - 1 HS lên bảng làm 1. Nhận xét mở đầu: Nhận xét( SGK-39) Ví dụ 1: 378 = 3.100 + 7.10 +8 = 3(99 + 1) + 7(9 + 1) + 8 = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 = (3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9) = (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9) Ví dụ 2: 253 = 2.100 + 6.10 + 3 = 2(99+1) + 6(9+1) + 3 = (2 + 6 + 1)+(2.11.9 + 6.9) = (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9) Ho¹t ®éng 2: Tìm hiểu dÊu hiÖu chia hÕt cho 9 (12’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ? Số 378 có chia hết cho 9 không, tại sao ? HSKG: Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9 - Yêu cầu HS đọc KL 1 ? Số 253 có chia hết cho 9 không ? Vậy số như thế nào thì không chia hết cho 9 - Yêu cầu HS đọc KL 2 - Yêu cầu HS làm ?1 ? Muốn tìm số chia hết cho 9 ta làm thế nào - Yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 - Số 378 có chia hết cho 9 vì cả hai số hạng của tổng đều chia hết cho 9 - Số chia hết cho 9 là số có tổng các chữ số chia hết cho 9 - HS đọc kết luận 1 Số 253 không chia hết cho 9 vì 10 9 - Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 - HS đọc kết luận 2 - HS HĐ cá nhân làm ?1 - Tìm số có tổng các chữ số chia hết cho 9 - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: a) Ví dụ 1: 378 = 18 + Số chia hết cho 9 Vậy 378 chia hết cho 9 Kết luận1 (SGK- 40) b) Ví dụ 2 253 = 10 + số chia hết cho 9 Vậy 253 không chia hết cho 9 Kết luận 2 (SGK- 40) ?1: Số chia hết cho 9 là: 621; 6354 Số không chia hết cho 9 là: 1205; 1327 Dấu hiệu chia hết cho 9 (SGK- 40) Ho¹t ®éng 3: Tìm hiểu dÊu hiÖu chia hÕt cho 3 (12’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - HSKG: Theo nhận xét đầu bài số 2031 có chia hết cho 3 không ? Số như thế nào thì chia hết cho 3 - Yêu cầu HS đọc KL1 ? Theo nhận xét đầu bài số 3415 có chia hết cho 3 không ? Số như thế nào thì không chia hết cho 3 - Yêu cầu HS đọc KL 2 - Yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 - Yêu cầu HS làm ?2 - GV hướng dẫn HS giải mẫu. - Số 2031 có chia hết cho 3 vì các số hạng của tổng chia hết cho 3 - Số chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3 - HS đọc kết luận 1 Số 3415 không chia hết cho 3 vì 13 không chia hết cho 3 Số không chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 - HS đọc kết luận 2 - HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 - HS làm ?2 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: a) Ví dụ 1 2031 = (2+0+3+1) + số chia hết cho 9 = 6 + số chia hết cho 9 Vậy 2031 chia hết cho 3 - Kết luận 1(SGK- 41) b) Ví dụ 2: 3415 = (3+4+1+5) + số chia hết cho 9 = 13 + số chia hết cho 9 Vậy 3415 không chia hết cho 3 Kết luận 2(SGK- 41) Dấu hiệu chia hết cho 3 (SGK- 41) ?2: Vậy * Hoạt động 4: Luyện tập (5’) - Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? - Cho học sinh làm bài tập 101/41 - Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số . - HS làm tại chỗ 2 phút 2 HS lên bảng làm. Bài 101/41: - Số chia hết cho 3: 1347; 5634; 93258 - Số chia hết cho 9: 5634; 93258 4- Toång keát- Höôùng daãn veà nhaø: (4') * Tổng kết: Qua bài học hôm nay các em cần nhớ dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. * Hướng dẫn về nhà: - Bài cũ: + Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9? + BTVN: 102; 103; 104; 105/41, 42 SGK. + Hướng dẫn bài 104(SGK-41): Số chia hết cho 3 là: 1347; 6534; 93258 (vì có tổng các chữ số chia hết cho 3) Số chia hết cho 9 là: 6534; 93258 (vì có tổng các chữ số chia hết cho 9) - Bài mới: + Làm các BT SGK. + Tiết sau luyện tập.
File đính kèm:
- T22.doc