Giáo án Số học 6 tiết 1 đến 26 - Trường THCS Hải Nam

Tuần 5:

 Tiết 13: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

 Kiến thức:

HS phân biệt được cơ số, số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

 Kỹ năng:

HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa.

 Thái độ:

Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo.

II. Phương pháp giảng dạy:

 Thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm

III. Phương tiện dạy học:

- GV: Phần màu, bảng phụ

- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.

IV. Tiến trình bài dạy:

 

doc85 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 870 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 tiết 1 đến 26 - Trường THCS Hải Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 25 = (16:4)(25.4)
 = 4 . 100 = 400
b)
+ 2100 : 50=(2100.2)(50.2)
 = 4200 : 100 = 42
+1400:25 = (1400.4): (25.4)
 = 5600: 100 = 56
c) 
+ 132 : 12 =(120 +12) : 12
 =120 : 12 + 12: 12
 = 10 +1 = 11
96 : 8 = (80 + 16):8
= 80 : 8 + 16 : 8
= 10 + 2 = 12
Dạng 2: Bài toán ứng dụng thực tế
Bài 53 trang 25 (SGK)
+ GV: Đọc đề bài, gọi tiếp 1 HS đọc lại đề bài, yêu cầu 1 HS tóm tắt lại nội dung bài toán.
Hỏi: 
a) Tâm chỉ mua loại I được nhiều nhất bao nhiêu quyển?
b) Tâm chỉ mua loại II được nhiều nhất bao nhiêu quyển?
HS: Nếu chỉ mua vở loại I ta lấy 21000 : 2000đ. Thương là số vở cần tìm.
Tương tự, nếu chỉ mua vở loại II ta lấy 21000 : 1500đ.
HS: làm bài trên bảng
HS:
Tóm tắt:
Số tiền Tâm có: 21000đ
Giá tiền 1 quyển loại I: 2000đ
Giá tiền 1 quyển loại II:1500đ
HS: Nếu chỉ mua vở loại I ta lấy 21000 : 2000đ. Thương là số vở cần tìm.
HS: làm bài trên bảng
Bài 53 trang 25 (SGK)
Bài 54 trang 25 (SGK)
+ GV: Gọi lần lượt 2 HS đọc đề bài, sau đó tóm tắt nội dung bài toán.
+ GV: Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào?
+ GV: gọi HS lên bảng làm 
21000 : 2000 = 10 dư 1000
Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I.
21000 : 1500 = 14
Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II.
HS: số khách: 1000 người
Mỗi toa: 12 khoang.
Mỗi khoang: 8 chỗ
Tính số toa ít nhất.
HS: Tính mỗi toa co bao nhiêu chỗ.
Lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa, từ đó xác định số toa cần tìm.
HS giải:
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là
8. 12 = 96 (người)
1000 : 96 = 10 dư 40
số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa.
21000 : 2000 = 10 dư 1000
Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I.
21000 : 1500 = 14
Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II.
Bài 54 trang 25 (SGK)
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là
8. 12 = 96 (người)
1000 : 96 = 10 dư 40
số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa.
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
+ GV: Các em đã biết sử dụng máy tính bỏ túi đối với phép cộng, nhân, trừ. Vậy đối với phép chia có gì khác không?
+ GV: Em hãy tính kết quả các phép chia sau bằng máy tính:
1683:11 ; 1539:34 ; 3348:12
Bài số 55 trang 25 (SGK)
HS đứng tại chỗ trả lời kết quả.
HS: cách làm vẫn giống chỉ thay nút +, -, . bằng nút ¸
HS dùng máy tính thực hiện phép chia
1683:11 = 153
1530:34 = 45
3348:12 = 279
Bài 55 trang 25 (SGK)
1683:11 = 153
1530:34 = 45
3348:12 = 279
Bài 55 trang 25 (SGK)
Vận tốc của ôtô:
288 : 6 = 48 (km/h)
Chiều dài miếng đất hình chữ nhật:
1530 : 34 = 45 (m)
Hoạt động 3: Củng cố (5 phút).
+ Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép chia và phép nhân.
+ Với a, b ỴN thì (a – b) có luôn ỴN không?
Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
Phép chia là phép toán ngược của phép nhân.
Với a, b ỴN; b ¹0 thì (a : b) có luôn ỴN không?
Không, (a – b) ỴN nếu a>=b
Không, (a + b) ỴN nếu a chia hết cho b.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
+ Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép nhân.
+ Đọc “Câu chuyện về lịch” (SGK)
+ BTVN: 76 à 80, 83 tr.12 (SBT).
+ Đọc trước bài “Lũy thừa với số mũ tự nhiên – Nhân hai lũy thừa cùng cơ số”
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 29/ 09/ 2003 Ngày dạy: 01/ 10/ 2003
Tuần 4: 
 Tiết 12:
§7. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN – NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ 
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
Kỹ năng:
HS biết viết gọn một tích nhiều từa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
Thái độ:
HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa.
II. Phương pháp giảng dạy:
 Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, gợi mở
III. Phương tiện dạy học:
GV: Phần màu, bảng phụ, bảng bình phương, lập phương của một số số tự nhiên đầu tiên.
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút).
+ GV:
HS1: sửa bài 78 trang 12 (SBT)
Tìm thương
	: a; : 
	: 
HS2: Hãy viết các tổng sau thành tích:
5+5+5+5+5
a+a+a+a+a+a
+ GV: Tổng nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như sau:
2.2.2 = 23
a.a.a.a =a4
Ta gọi 23, a4 là một lũy thừa.
HS1:
: a = 111
	: = 101
: = 1001
HS2:
5+5+5+5+5 = 5.5
a+a+a+a+a+a = 6.a
Hoạt động 2: Lũy thừa với số mũ tự nhiên (20 phút)
+ GV: Tương tự như 2 ví dụ
2.2.2 = 23 ; a.a.a.a = a4
Em hãy viết gọn các tích sau:
7.7.7 ; b.b.b.b
a.a  a (n ¹ 0)
n thừa số
+ GV hướng dẫn HS cách đọc 73 đọc là 7 mũ 3 hoặc 7 lũy thừa 3, 
HS1: 7.7.7 = 73
HS2: b.b.b.b = b4
a.a  a = an (n ¹ 0)
n thừa số
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên:
a. Khái niệm:SGK tr. 26
b. Ví dụ: 
 72 = 7.7 = 49
 25 = 2.2.2.2.2 = 32
 33 = 3.3.3 =27
hoặc lũy thừa bậc 3 của 7.
7 gọi là cơ số, 3 gọi là số mũ.
Tương tự em hãy đọc b4, a4, an.
Hãy chỉ rõ đâu là cơ số của an? sau đó GV viết:
+ GV: Em hãy định nghĩa lũy thừa bậc n của a.
Viết dạng tổng quát.
+ GV: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lean lũy thừa.
+ GV đưa bảng phụ.
Bài ?1 trang 27 (SGK)
Gọi từng HS đọc kết quả điền vào ô trống.
+ GV nhấn mạnh: trong một lũy thừa với số mũ tự nhiên (¹0):
Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau.
Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau.
+ GV: lưu ý HS tránh nhầm lẫn
ví dụ: 23 ¹ 2.3
mà là 23 = 2.2.2 = 8
Bài tập củng cố:
Bài 56 (a;c)
Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa.
5.5.5.5.5.5
2.2.2.3.3
Bài 2: Tính giá trị của các lũy thừa
22; 23; 24; 32; 33; 34
GV gọi từng học sinh đọc kết quả là:
GV: nêu phần chú ý về a2, a3, a1 (trang 27 SGK)
+ GV cho lớp chia thành 2 nhóm làm bài 58a, 59b (28 SGK)
- Nhóm 1: lập bảng bình phương của các số từ 0 đến 15.
Nhóm 2: lập bảng lập phương từ 0 đến 10 (dùng máy tính bỏ túi).
Sau đó các nhóm treo bảng kết quả cả lớp nhận xét.
- Sau đó GV đưa bảng bình phương và bảng lập phương đã chuẩn bị sẵn để HS kiểm tra lại. 
Học sinh đọc:
b4: b mũ 4
b lũy thừa 4
lũy thừa bậc 4 của b.
an : a mũ n
a lũy thừa n
lũy thừa n của a
a là cơ số
n là số mũ
HS: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.
HS: a.a  a (n ¹ 0)
n thừa số
HS làm ?1
Lũy thừa
Cơ số
Số mũ
Giá trị của lũy thừa
72
23
34
7
2
3
2
3
4
49
8
81
Gọi 2 HS lên bảng làm:
HS1: a) 5.5.5.5.5.5 = 56
HS2: c) 2.2.2.3.3 = 23.32
HS:
22 = 4
23 = 8
24 = 16
32 = 9 
33 = 27
34 = 81
HS nhắc lại phần chú ý SGK
Bình phương của các số từ 0 đến 15
Bình phương của các số từ 0 đến 15
c. Chú ý: 
+ a2 đọc là a bình phương
+ a3 đọc là a lập phương
+ a1 = a
Hoạt động 3: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số (10 phút)
+ GV: Viết tích của hai lũy thừa thành một lũy thừa .
23.22
a4.a3
Gợi ý: áp dụng địng nghĩa lũy thừa để làm bài tập trên.
Gọi 2 HS lên bảng.
+ GV: Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả với số mũ các lũy thừa?
+ GV: Qua hai ví dụ trên em có thể cho biết muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào?
+ GV nhấn mạnh: Số mũ cộng chứ không nhân.
+ GV gọi thêm một vài HS nhắc lại chú ý đó.
+ GV: Nếu có am.an thì kết quả như thế nào? Ghi công thức tổng quát.
Củng cố:
1) HS làm:
Gọi 2 HS lên bảng viết tích của hai lũy thừa sau thành một lũy thừa:
 x5.x4; a4.a
2).Bài 56(b,d)
GV gọi 2 HS lên bảng
b. 6.6.6.3.2
d. 100.10.10.10
HS1: 
a) 23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25
HS2:
b) a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) = a7
HS: Số mũ ở kết quả bằng tổng số mũ ở các thừa số.
Câu a) Số mũ kết quả: 5=3+2
Câu b) 7=4+3
HS: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Ta giữ nguyên cơ số
Cộng các số mũ.
HS: am.an = am+n (m, n ỴN* )
HS1:
x5.x4 = x5+4 = x9
HS2: a4.a = a4+1 = a5
HS1: 6.6.6.3.2 = 6.6.6.6 = 64
HS2:
100.10.10.10=10.10.10.10.10=105
2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số: 
a. Tổng quát: am.an = am+n
Chú ý: SGK tr.27.
b. Ví dụ: 32.33 = 35
 a3.a4 = a7
a.a.a.b.b.b.a.a = a3.b3.a2
 = a5.b3
Hoạt động 4: Củng cố (5 phút).
1) Nhắc lại định nghĩa lũy thừa bậc n của a? Viết công thức tổng quát.
Tìm số tự nhiên a biết: 
a2 = 25 
a3 = 27
2) Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào?
Tính: a3.a2.a5
HS nhắc lại định nghĩa SGK
HS: a2 = 25 = 52
a = 5
a3 = 27 = 33
a = 3
HS: Nhắc lại phần chú ý SGK
HS: a3.a2.a5 = a3+2+5 = a10.
3. Luyện tập:
+ a2 = 25 = 52
 => a = 5
+ a3 = 27 = 33
 => a = 3
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
+ Học thuộc định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát.
+ Không được tính giá trị lũy thừa bằng cách lấy cơ số nhân với số mũ.
+ Nắm chắc cách nhân hai lũy thừa cùng cơ số (giữ nguyên cơ số, cộng số mũ).
+ BTVN: 57 à 60 tr.28 (SGK) 86 à 90 tr.13 (SBT)
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 03/ 10/ 2003 Ngày dạy: 06/ 10/ 2003
Tuần 5: 
 Tiết 13:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS phân biệt được cơ số, số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
Kỹ năng:
HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa.
Thái độ:
Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo.
II. Phương pháp giảng dạy:
 Thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
GV: Phần màu, bảng phụ 
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
GV nêu câu hỏi:
HS1: a) Hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a?
Viết công thức tổng quát?
b) Aùp dụng : Tính: 102 = ?; 53 = ?
HS2: - Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Viết dạng tổng quát?
- Aùp dụng: viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa.
33.34 = ?; 52.57 = ?; 75.7 =?
Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài của 2 HS trên bảng, đánh giá và cho điểm.
2 HS lên bảng :
HS1: Lũy thừa bậc n của a là tích n của thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a
an = 
102 = 10.10 = 100
53 = 5.5.5 = 125.
HS2: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số, công các số mũ.
 am.an = am+n (m, n Ỵ N*)
Bài tập:
 33.34 = 33+4 = 37;
 52.57 = 52+7 = 59; 
 75.7 = 75+1 = 76
Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút).
Dạng 1: Viết 1 số tự nhiên dưới dạng lũy thừa.
Bài 61 trang 28 (SGK)
Trong các số sai số nào là lũy thừa của một số tự nhiên: 8, 16, 20, 27, 60, 64, 81, 90, 100?
Hãy viết tất cả các cách nếu có.
Bài 62 trang 28 (SGK)
HS lên bảng làm
Bài 61 trang 28 (SGK)
8 = 23; 16 = 42 = 24
27 = 33; 64 = 82 = 43 = 26
81 = 92 = 34; 100 = 102.
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm mỗi em một câu
+ GV hỏi: Em có nhận xét gì về số mũ của lũy thừa với số chữ số 0 sau chữ số 1 ở giá trị của lũy thừa?
Số mũ của cơ số 10 là bao nhiêu thì giá trị của lũy thừa có bấy nhiêu chữ số 0 sau chữ số 1.
Bài 62 trang 28 (SGK)
a). 102 = 100; 103 = 100
104 = 10000; 105 = 100000
106 = 1000000
b).1000 =103; 1 tỉ = 109
1000000 = 106
 = 1012
Dạng 2: Đúng – Sai
Bài 63 tr.28 (SGK)
GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích tại sao đúng? Tại sao sai?
a) Sai vì đã nhân 2 số mũ
b) Đúng vì giữ nguyên cơ số và số mũ bằng tổng các số mũ.
c) Sai vì không tính tổng số mũ
Bài 63 tr.28 (SGK)
Câu
Đúng
Sai
a) 23.22= 26
b) 23.22= 25
c) 54.5=54
x
x
x
Dạng 3: Nhân các lũy thừa
Bài 64 tr.29 (SGK)
Gọi 4 HS lên bảng đồng thời thực hiện 4 phép tính.
a) 23.22.24
b) 102.103.105
c) x.x5
d) a3.a2.a5
4 HS lên bảng làm bài.
HS dưới lớp làm vào vở
Bài 64 tr.29 (SGK)
a) 23.22.24 = 23+2+4 = 29 
b) 102.103.105 = 102+3+5 = 1010
c) x.x5 = x1+5 = x6
d) a3.a2.a5 = a3+2+5 = a10
Dạng 4: So sánh hai số
Bài 65 tr.29 (SGK)
GV hướng dẫn cho HS hoạt động nhóm sau đó các nhóm treo bảng nhóm và nhận xét cách làm của các nhóm.
GV hỏi đại diện từng nhóm
Bài 65 tr.29 (SGK)
HS đọc kỹ đầu bài và dự đoán: 11112 = ?
GV gọi HS trả lời GV cho HS cả lớp dùng máy tính bỏ túi kiểm tra lại kết quả bạn dự đoán
HS chia theo 6 nhóm làm việc trong vòng 5 phút. Nộp bài theo nhóm.
Đại diện nhóm trả lời
Bài 65 tr.29 (SGK)
a) 23 và 32
23 = 8;32 = 9 => 8<9 hay 23< 32
b) 24 và 42
24=16;42=16 =>16=16 hay 24< 42
c) 25 và 52
25 = 32; 52 = 25 => 32 > 25 hay 25 > 52
d) 210 và 100
210=1024 >100 hay 210 > 100
Bài 65 tr.29 (SGK)
11112 = 1234321
Hoạt động 3: Củng cố (5 phút).
1. Nhắc lại định nghĩa lũy thừa bậc n của a? Viết công thức tổng quát.
2. Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào?
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
+ BTVN: 90 à 93 tr.13 (SBT)
+ Đọc trước bài chia hai lũy thừa cùng cơ số.
Ngày soạn: 05/ 10/ 2003 Ngày dạy: 08/ 10/ 2003
Tuần 5: 
 Tiết 14:
§8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a ¹ 0).
Kỹ năng:
HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số.
Thái độ:
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
II. Phương pháp giảng dạy:
 Hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề
III. Phương tiện dạy học:
GV: Phần màu, bảng phụ ghi bài 69 tr.30 (SGK)
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút).
GV nêu câu hỏi:
HS: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Nêu tổng quát?
Bài tập: Sửa bài 93 tr.13 (SBT)
Viết kết quả dưới dạng một lũy thừa:
a) a3.a5 b) x7.x.x4
GV (dẫn dắt vào bài): 
Ta có: 10 : 2 =?
10 = ?
=> a8 : a5 = ?
 HS lên bảng :
Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và công các số mũ.
Tổng quát: am.an = am+n
a) a3.a5 = a8 b) x7.x.x4 = x12
HS 10 : 2 = 5
10 = 2.5
Hoạt động 2: Ví dụ (7 phút).
+ GV yêu cầu HS đọc và làm ?1 tr.29 (SGK)
Gọi HS lên bảng làm và giải thích.
GV yêu cầu HS só sánh số mũ của số bị chia, số chia với số mũ của thương.
+ Để thực hiện phép chia a9 : a5 và a9 : a4 ta cần có điều kiện gì không? Vì sao?
57 : 53 = 54 (= 57-3) vì 54.53 = 57
57 : 54 = 53 (= 57-4) vì 53.54 = 57
a9 : a5 = a4 (= 59-5) vì a4.a5 = a9
a9 : a4 = a5 (= 59-4) vì a4.a5 = a9
Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia.
a ¹ 0 vì số chia không thể bằng 0.
Hoạt động 3: Tổng quát (10 phút)
+ Nếu có am: an với m > n thì ta sẽ có kết quả như thế nào?
am : an = am-n (a¹0)
1. Tổng quát:
+ Hãy tính : a10 : a2?
+Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0) ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu vài HS phát biểu lại, GV lưu ý HS: trừ chứ không chia 2 số mũ.
Củng cố:
Bài 67 tr.30 (SGK)
GV gọi 3 HS lên bảng làm :
38 : 34
108 : 102
a6 : a
+ Ta đã xét am : an với m > n. Vậy nếu hai số mũ bằng nhau thì sao?
+ Thực hiện phép tính: 54 : 54 ; am:am (a ¹ 0)
+ Giải thích vì sao thương bằng 1?
+ Ta có quy ước: a0 = 1 (a ¹ 0).
+ Vậy am : an = am-n (a ¹ 0; m ³ n)
GV yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát trong SGK tr.29
a10 : a2 = a10 – 2 = a8 (a¹0)
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
38 : 34 = 38 – 4 = 34
108 : 102 = 108 – 2 = 106
a6 : a = a6 – 1 = a5 (a¹0)
54 : 54 = 1; 
am:am = 1 (a ¹ 0)
Vì 1. am = am; 1.54 = 54
am : an = am-n (a ¹ 0; m ³ n)
Chia hai lũy thừa cùng cơ số: am : an = am-n 
 (a ¹ 0; m ³ n)
Qui ước: a0 = 1
Bài 67 tr.30 (SGK)
a) 38 : 34 = 38 – 4 = 34
b) 108 : 102 = 108 – 2 = 106
c) a6 : a = a6 – 1 = a5 (a¹0)
Hoạt động 4: Chú ý (8 phút).
+ GV hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
2475 = 2.1000 + 4.100 + 7.10 + 5.1
 = 2.103 + 4.102 + 7.101 + 5.100
+ GV lưu ý:
2.103 là tổng của 103 + 103
4.102 là tổng của 102 + 102 + 102 + 102
Sau đó GV cho hoạt động nhóm ?3
Các nhóm trình bày bài giải của nhóm mình, cả lớp nhận xét.
Bài làm nhóm:
538 = 5.100 + 3.10 + 8.1
 = 5.102 + 3.101 + 8.100
=a.1000+b.100+c.10+d.1
 =a.103+b.102+c.101+d.100
2. Chú ý:
- Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng các lũy thừa của 10.
- Ví dụ:
538 = 5.100 + 3.10 + 8.1
 = 5.102 + 3.101 + 8.100
=a.1000+b.100+c.10+d.1
 =a.103+b.102+c.101+d.100
Hoạt động 5: Củng cố (10 phút).
+ GV đưa bảng phụ có ghi bài 69 tr.30. yêu cầu HS trả lời.
33 . 34 bằng
55 : 5 bằng
23 . 42 bằng
+ Bài 71 Tìm số tự nhiên c biết rằng với mọi n Ỵ N* ta có:
a) cn = 1; b) cn = 0
+ Gv giới thiệu cho HS số như thế nào là số chính phương, GV hướng dẫn HS làm bài 72 tr.31 SGK
HS trả lời bài vào bảng phụ
GV thu ba bảng phụ của học sinh
Hai HS lên bảng làm
HS đọc phần định nghĩa số chính phương ở bài 72
Bài 69 tr.30 (SGK)
312
S
912
S
37
Đ
67
S
55
S
54
Đ
53
S
14
S
86
S
65
S
27
Đ
36
S
Bài 71 tr.30 (SGK)
cn = 1 => c = 1
Vì 1n = 1
cn = 0 => c = 0
Vì 0n = 0 (n Ỵ N*)
+ GV đưa bảng phụ có ghi bài 69 tr.30. yêu cầu HS trả lời.
33 . 34 bằng
55 : 5 bằng
23 . 42 bằng
+ Bài 71 Tìm số tự nhiên c biết rằng với mọi n Ỵ N* ta có:
a) cn = 1; b) cn = 0
+ Gv giới thiệu cho HS số như thế nào là số chính phương, GV hướng dẫn HS làm bài 72 tr.31 SGK
13 + 23 = 1 + 8 = 9 = 32
Vậy 13 + 23 là một số chính phương
Tương tự học sinh làm câu b
 13 + 23 + 33
HS đọc phần định nghĩa số chính phương ở bài 72
HS làm câu b:
Bài 72 tr.31 (SGK)
13 + 23 = 1 + 8 = 9 = 32
13 + 23 + 33 = 1 + 8 + 17 =36 = 62
=> 13 + 23 + 33 là một số chính phương
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Học kĩ bài đã học.
+ BTVN: 41 à 45 tr.7 (SGK)
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 06/ 10/ 2003 Ngày dạy: 08/ 10/ 2003
Tuần 5: 
 Tiết 15:
§9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện phép tính.
Kỹ năng:
HS biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
Thái độ:
Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Phương pháp giảng dạy:
 Nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở
III. Phương tiện dạy học:
GV: Phần màu, bảng phụ 
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút).
Sửa bài tập 70 trang 30 (SGK)
Viết số 987; 2564 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
Gọi HS nhận xét bài làm.
Gọi 1 HS lên bảng.
987 = 9.102 + 9.10+ 7.100
2564=2.103+5.102+6.10 +4.100
Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu thức (5 phút)
+ GV: Các dãy tính bạn vừa làm là các biểu thức, em nào có thể lấy thêm ví dụ về biểu thức?
+ GV: Mỗi số cũng được coi là 

File đính kèm:

  • docso_hoc_6_chuan.doc
Giáo án liên quan