Giáo án Số học 6 - Tiết học 4, 5

 A Mục tiêu:

1/Kiến thức:

Nhận biết: Về sự liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

Thông hiểu: Các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai

Vận dụng: Các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và trong biến đổi biểu thức

2/Kỹ năng: Về mặt rèn luyện tư duy, tập cho học sinh cách tính nhẩm, tính nhanh vận dụng làm các bài tập chứng minh, rút gọn, tìm x và so sánh hai biểu thức.

3/Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.

B.Chuẩn bị:

1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu

2/HS: SGK-thước thẳng –Máy tính

 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Vấn đáp – Thực hành

 

doc5 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 589 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết học 4, 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:26/8/2012	Tiết:4 LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI 
 Ngày dạy 29/8/2012 PHƯƠNG 
 A Mục tiêu:
1/Kiến thức:
Nhận biết: Về sự liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Thông hiểu: Các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai
Vận dụng: Các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và trong biến đổi biểu thức
2/Kỹ năng: Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và trong biến đổi biểu thức
3/Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
B.Chuẩn bị:
1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu
2/HS: SGK-thước thẳng –Máy tính
 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Đàm thoại -gợi mở
C.Tổ chức các hoạt động dạy học
1/ Ô ĐTC:
2/ KTBC 
HS1: Đúng hay sai ?
a) xác định khi b) xác định khi c) 
d) 
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG 
1. Định lý:
GV yêu cầu học sinh làm ?1 (SGK)
Học sinh làm ?1 vào vở
-Có nhận xét gì về 2 biểu thức trên ?
Một HS lên bảng làm và rút ra nhận xét
-GV nêu định lý (SGK)
Học sinh đọc định lý (SGK
GV gợi ý HS chứng minh
Vì có nhận xét gì về , , ?
HS: , xác định và không âm, nên cũng xđ và không âm
-Hãy tính 
Em hãy cho biết đ.lý trên được c/m dựa trên cơ sở nào?
 HS: dựa trên cơ sở CBH số học của 1 số không âm 
 GV kết luận.
2. Áp dụng
-GV yêu cầu học sinh phát biểu quy tắc khai phương một tích
Học sinh phát biểu quy tắc (có thể đọc SGK)
-GV hướng dẫn học sinh làm ví dụ 1 (SGK)
Học sinh làm ví dụ 1 theo hướng dẫn của giáo viên
Học sinh hoạt động nhóm làm ?2 (-Hai học sinh lên SGK)
bảng trình bày bài
-GV yêu cầu học sinh làm tương tự đối với ?2 (SGK)
-Gọi hai HS lên bảng thực hiện
-HS đọc quy tắc 2 (SGK) và làm ví dụ 2 theo gợi ý của giáo viên
-GV giới thiệu quy tắc nhân các căn bậc hai và hướng dẫn học sinh làm ví dụ 2
-HS đọc quy tắc 2 (SGK) và làm ví dụ 2 theo gợi ý của giáo viên
-GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm ?3 (SGK)
Học sinh hoạt động nhóm làm ?3 (SGK)
-Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày bài
-Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài
-GV nhận xét và giới thiệu chú ý (SGK)
-Cho học sinh nghiên cứu ví dụ 3 (SGK) rồi làm ?4
Học sinh đọc ví dụ 3 và làm ?4 tương tự
-Hai học sinh lên bảng trình bày bài
-Gọi hai học sinh lên bảng trình bày bài
GV kết luận.
1. Định lý:
?1: Tính và so sánh:
Vậy 
*Định lý: SGK
Với ta có 
*Chú ý: SGK
2. Áp dụng:
a) Quy tắc khai phương 1 tích
*Quy tắc: SGK-13
Ví dụ 1: Tính:
a) 
b) 
?2: Tính:
a) 
b) 
b) Quy tắc nhân các CBH
*Quy tắc: SGK-13
Ví dụ 2: Tính:
a) 
b) 
?3: Tính:
a) 
b) 
*Chú ý: Với A, B không âm ta có: 
?4: Rút gọn các biểu thức (với a, b không âm)
a) 
b) 
4/ Củng cố 
GV: Cho HS nhắc lại các qui tắt vừa học
HS: Nhắc lại các qui tắt
5/ Hướng dẫn về nhà 
* Bài vừa học: Học thuộc định lý và các quy tắc, học chứng minh định lý
*Bài tập về nhà Làm bài tập 117, 18, 19, 20, 21, 22, 23 (SGK) và 23, 24 (SBT)
HD:19, 20 Vận dụng khai phương một tích và Hằng đẳng thức: 
*Bài sắp học LUYỆN TẬP
D/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:9/9/2012	 Tiết:5 LUYỆN TẬP
Ngày dạy: 11/9/2012 
 A Mục tiêu:
1/Kiến thức: 
Nhận biết: Về sự liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Thông hiểu: Các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai
Vận dụng: Các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và trong biến đổi biểu thức
2/Kỹ năng: Về mặt rèn luyện tư duy, tập cho học sinh cách tính nhẩm, tính nhanh vận dụng làm các bài tập chứng minh, rút gọn, tìm x và so sánh hai biểu thức.
3/Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
B.Chuẩn bị:
1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu
2/HS: SGK-thước thẳng –Máy tính
 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Vấn đáp – Thực hành
C.Tổ chức các hoạt động dạy học
1/ Ô ĐTC:
2/ KTBC 
HS1: Phát biểu quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai
Áp dụng: Rút gọn các biểu thức
HS2: Chữa bài tập 21 (SGK)
3/ Bài mới: Luyện tập 
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung 
 Dạng 1: Tính GTBT
-Hãy biến đổi các bt dưới dấu căn thành dạng tích rồi tính. a) 
 b) 
-Có nhận xét gì về các bt dưới dấu căn ?
-Hãy biến đổi hằng đẳng thức rồi tính ?
HS làm bài tập 22 (SGK)
HS: Các bt dưới dấu căn có dạng hằng đẳng thức hiệu 2 bình phương
GV: Cho hs nêu lại cách giải
-GV yêu cầu học sinh làm tiếp bài 24a) (SGK)
-Hãy rút gọn biểu thức ?
-Một học sinh lên bảng rút gọn biểu thức
-Tính giá trị biểu thức tại ?
-Một học sinh khác lên bảng tính GTBT
GV: Cho hs nêu lại cách giải
Dạng 2: Chứng minh:
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 23 (SGK)
-Thế nào là 2 số nghịch đảo của nhau ?
HS: Là 2 số có tích bằng 1
-Nêu cách làm của bài tập ?
HS: CM hai số đó có tích bằng 1
CM: ?
-Nêu cách làm của bài tập?
HS nêu cách làm của bài tập, rồi làm bài vào vở
-So sánh: 
 và ?
HS tính giá trị của 2 biểu thức rồi so sánh kết quả
-Từ bài tập này rút ra nhận xét gì ?
Học sinh rút ra nhận xét (có thể đưa ra trường hợp tổng quát)
Với a > 0, b > 0. CM:
 ?
(GV gợi ý HS cách phân tích)
Học sinh làm bài theo gợi ý của giáo viên
GV: Cho hs nêu lại cách giải
Dạng 3: Tìm x biết:
-GV yêu cầu học sinh làm tiếp bài 25 (SGK)
Tìm x biết: ?
-Hãy vận dụng đ/n về căn bậc hai để tìm x ?
HS áp dụng định nghĩa
->Tìm x
GV: Cho hs nêu lại cách giải
-Còn cách làm nào khác ko?
-GV giành thời gian cho HS làm phần d, rồi gọi 1 HS lên bảng trình bày
HS: áp dụng với 
 GV kết luận.
Dạng 1: Tính GTBT
Bài 22 Biến đổi bt dưới dấu căn thành dạng tích rồi tính
a) 
b) 
Bài 24 Rút gọn và tính GTBT
a) tại 
Vì 
-Thay vào bt ta được:
Dạng 2: Chứng minh:
Bài 23 Chứng minh:
& là 2 số nghịch đảo của nhau
Xét tích: 
Vậy 2 số đã cho là 2 số nghịch đảo của nhau (đpcm)
Bài 26 (SBT) Chứng minh:
Ta có: 
Vậy đẳng thức đã được c/m
Bài 26 (SGK) So sánh:
a) 
b) Với 
Hay 
Dạng 3: Tìm x biết:
Bài 25 (SGK) Tìm x biết:
a) 
Hoặc: 
d) 
4/ Củng cố : Từng phần
5/Hướng dẫn về nhà 
* Bài vừa học: Xem lại các dạng bài tập đã chữa
BTVN: Làm bài tập 22(c, d) 24(b), 25(b, c), 27 (SGK) và 30, 33 (SBT)
*Bài sắp học: Đọc trước bài: “Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương”
D/ Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTIET4-5.doc