Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết được sự đa dạng của lớp chim. Trình bày đặc điểm chung của lớp chim. Liên hệ các vai trò của lớp chim.

2. Kỹ năng: Quan sát, lắng nghe, trình bày, thảo luận nhóm, phân tích, tổng hợp.

3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.

4. Định hướng phát triển năng lực:

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống .

b. Năng lực riêng:Quan sát, xử lí thông tin, trình bày câu trả lời

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên: PHT, máy chiếu, hình ảnh về các loài, bộ, nhóm chim và vai trò của chim.

2. Học sinh: Kiến thức liên quan.

III. Chuỗi các hoạt động học:

 

docx8 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 
Tiết 45
CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU
Ngày soạn:25/02/2019
Ngày dạy: 27/02/2019
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh biết được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay. Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn, từ đó tìm ra đặc điểm tiến hóa hơn.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh.
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
- KÜ n¨ng t×m kiÕm vµ xö lÝ th«ng tin khi ®äc SGK, quan s¸t tranh ¶nh, ®Ó t×m hiÓu vÒ cÊu t¹o trong c¬ thÓ thÝch nghi víi m«i tr­êng sèng cña chim.
- KÜ n¨ng tù tin trong tr×nh bµy ý kiÕn tr­íc tæ, nhãm, líp.
- KÜ n¨ng hîp t¸c l¾ng nghe tÝch cùc.
- KÜ n¨ng so s¸nh, ph©n tÝch kh¸i qu¸t ®Ó rót ra ®Æc ®iÓm cấu tạo trong cña líp chim.
III. TRỌNG TÂM: Cấu tạo các cơ quan dinh dưỡng.
IV. PHƯƠNG PHÁP: 
- D¹y häc nhãm
- VÊn ®¸p- t×m tßi
- BiÓu ®¹t s¸ng t¹o
V. PHƯƠNG TIỆN: - Tranh cấu tạo trong của chim bồ câu.
VI. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1.Ổn định tổ chức:1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Nêu các đặc điểm của chim thích nghi với đời sống bay?
3. Khám phá: 1’ Đặc điểm cấu tạo trong của chim như thế nào?
4. Kết nối:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng(20’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV cho HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hoá ở chim.
- GV cho HS thảo luận và trả lời:
+ Hệ tiêu hoá của chim hoàn chỉnh hơn bò sát ở những điểm nào?
+ Vì sao chim có tốc độ tiêu hoá cao hơn bò sát?
- Lưu ý HS: HS không giải thích được thì GV phải giải thích do có tuyến tiêu hoá lớn, dạ dày cơ quan nghiền thức ăn, dạ dày tuyến tiết dịch.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV cho HS thảo luận:
+ Tim của chim có gì khác tim bò sát?
+ ý nghĩa sự khác nhau đó?
- GV treo sơ đồ hệ tuần hoàn câm " gọi 1 HS lên xác định các ngăn tim.
- Gọi 1 HS trình bày sự tuần hoàn máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 43.2 SGK " thảo luận và trả lời:
+ So sánh hô hấp của chim với bò sát?
+ Vai trò của túi khí?
+ Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống bay lượn của chim?
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh dục của chim?
+ Những đặc điểm nào thể hiện sự thích nghi với đời sống bay?
- GV chốt lại kiến thức.
- 1 HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hoá đã quan sát được ở bài thực hành.
- HS thảo luận " nêu được:
+ Thực quản có diều.
+ Dạ dày: dạ dày tuyến, dạ dày cơ " tốc độ tiêu hoá cao.
- 1-2 HS phát biểu, lớp bổ sung.
- HS đọc thông tin SGK trang 141, quan sát hình 43.1 và nêu điểm khác nhau của tim chim so với bò sát:
+ Tim 4 ngăn, chia 2 nửa.
+ Nửa trái chứa máu đỏ tươi " đi nuôi cơ thể, nửa phải chứa máu đỏ thẫm.
+ ý nghĩa: Máu nuôi cơ thể giàu oxi " sự trao đổi chất mạnh.
- HS lên trình bày trên tranh " lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận và nêu được:
+ Phổi chim có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí.
+ Sự thông khí do sự co giãn túi khí (khi bay), sự thay đổi thể tích lồng ngực (khi đậu).
+ Túi khí: giảm khối lượng riêng, giảm ma sát giữa các nội quan khi bay.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc thông tin " thảo luận và nêu được các đặc điểm thích nghi với đời sống bay:
+ Không có bóng đái " nước tiểu đặc, thải ra ngoài cùng phân.
+ Chim mái chỉ có 1 buồng trứng và ống dẫn trứng trái phát triển.
- Đại diện nhóm trình bày,c ác nhóm khác nhận xét, bổ sung.
a. Tiêu hoá
Kết luận: 
- Ống tiêu hoá phân hoá, chuyên hoá với chức năng.
- Tốc độ tiêu hoá cao.
b. Tuần hoàn
Kết luận: 
- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
- Máu nuôi cơ thể giàu oxi (máu đỏ tươi).
c. Hô hấp
Kết luận: 
- Phổi có mạng ống khí
- 1 số ống khí thông với túi khí " bề mặt trao đổi khí rộng.
- Trao đổi khí:
+ Khi bay – do túi khí
+ Khi đậu – do phổi
d. Bài tiết và sinh dục
Kết luận: 
- Bài tiết:
+ Thận sau
+ Không có bóng đái
+ Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân
- Sinh dục:
+ Con đực: 1 đôi tinh hoàn
+ Con cái: buồng trứng trái phát triển
+ Thụ tinh trong.
Hoạt động 2: Thần kinh và giác quan(5’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình não chim, đối chiếu hình 43.4 SGK, nhận biết các bộ phận của não trên mô hình.
+ So sánh bộ não chim với bò sát?
- GV chốt lại kiến thức
- HS quan sát mô hình, đọc chú thích hình 43.4 SGK và xác định các bộ phận của não.
- 1 HS lên chỉ trên mô hình, lớp nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Bộ não phát triển
+ Não trước lớn
+ Tiểu não có nhiều nếp nhăn.
+ Não giữa có 2 thuỳ thị giác.
- Giác quan:
+ Mắt tinh có mí thứ ba mỏng
+ Tai: có ống tai ngoài.
5. Thực hành/luyện tập: 5’
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Trình bày đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
6. Vận dụng: 5’ + Hoàn thành bảng so sánh cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn.
7. Dặn dò: 5’ Học bài, chuẩn bị bài mới.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Sưu tầm tranh, ảnh một số đại diện lớp chim.
- Đọc trước bài: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Chim
VII. ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG SỐNG:
1. Kĩ năng sống được đánh giá:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Công cụ đánh giá:
.....................................................................................................................................
3. Đánh giá:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 24 
Tiết 46
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
Ngày soạn:26/02/2019
Ngày dạy: 28/02/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được sự đa dạng của lớp chim. Trình bày đặc điểm chung của lớp chim. Liên hệ các vai trò của lớp chim.
2. Kỹ năng: Quan sát, lắng nghe, trình bày, thảo luận nhóm, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
b. Năng lực riêng:Quan sát, xử lí thông tin, trình bày câu trả lời
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: PHT, máy chiếu, hình ảnh về các loài, bộ, nhóm chim và vai trò của chim.
2. Học sinh: Kiến thức liên quan.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu?
Lớp chim có sự đa dạng và đặc điểm chung nào?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS lên bảng trả lời.
HS trả lời tại chỗ
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
PHT
Đặc điểm
Nhóm chim chạy
Nhóm chim bơi
Nhóm chim bay
1.Số lượng loài
2. Tập tính, lối sống
3. Môi trường sống
4.Cấu tạo
5.Đại diện
I. Sự đa dạng của lớp chim:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV cho HS đọc thông tin mục 1, 2, 3 SGK, quan sát hình 44 từ 1 đến 3, điền vào phiếu học tập.
- GV chốt lại kiến thức
- GV cho HS thảo luận:
- Vì sao nói lớp chim rất đa dạng?
- GV chốt lại kiến thức.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Đặc điểm chung của lớp chim
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS nêu đặc điểm chung của chim về:
+ Đặc điểm cơ thể
+ Đặc điểm của chi
+ Đặc điểm của hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh sản và nhiệt độ cơ thể.
- GV chốt lại kiến thức.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
III. Vai trò của chim
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
- Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người?
- Lấy các ví dụ về tác hại và lợi ích của chim đối với con người?
- Đối với những loài chim có lợi chúng ta phải làm gì để bảo vệ chúng?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Sự đa dạng của lớp chim:	
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- HS thảo luận rút ra nhận xét về sự đa dạng:
+ Nhiều loài.
+ Cấu tạo cơ thể đa dạng.
+ Sống ở nhiều môi trường.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
II. Đặc điểm chung của lớp chim
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, rút ra đặc điểm chung của chim.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
III. Vai trò của chim
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin để tìm câu trả lời.
- Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
I. Sự đa dạng của lớp chim:	
- Lớp chim rất đa dạng: Số loài nhiều, tập tính, đặc điểm cấu tạo thích nghi với lối sống và môi trường sống phong phú.
- Chia làm 3 nhóm:
+ Chim chạy
+ Chim bơi
+ Chim bay
II. Đặc điểm chung của lớp chim
- Đặc điểm chung
+ Mình có lông vũ bao phủ
+ Chi trước biến đổi thành cánh
+ Có mỏ sừng
+ Phổi có mang ống khí, có túi khí tham gia hô hấp.
+ Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
+ Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
+ Là động vật hằng nhiệt.
III. Vai trò của chim
Vai trò của chim:
- Lợi ích:
+ ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm
+ Cung cấp thực phẩm
+ Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh.
+ Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch.
+ Giúp phát tán cây rừng.
- Có hại:
+ ăn hạt, quả, cá
+ Là động vật trung gian truyền bệnh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/146. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- Yêu cầu HS làm BT:
Những câu nào dưới đây là đúng:
a. Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và sa mạc khô nóng.
b. Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi.
c. Chim bồ câu có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay.
d. Chim cánh có bộ lông dày để giữ nhiệt.
e. Chim cú lợn có lông mềm, bay nhẹ nhàng, mắt tinh, săn mồi về đêm.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời các câu hỏi
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Học bài và trả lời câu hỏi 2,3 SGK
- Đọc mục “Em có biết”.
- Ôn lại nội dung kiến thức lớp chim.
- Đọc trước bài 42
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS theo dõi và ghi nhớ
HS đọc mục em có biết
HS phát biểu các vấn đề liên hệ mở rộng
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi trong SBT

File đính kèm:

  • docxTUAN24.docx