Giáo án Sinh 7 bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu

Hô hấp:

- HS thảo luận → nêu được:

 + Phổi chim có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí.

 Sự thông khí do → sự co dãn túi khí (khi bay), sự thay đổi thể tích lồng ngực (khi đậu).

 + Túi khí: giảm khối lượng riêng, giảm ma sát giữa các nội quan khi bay.

 + Phù hợp với nhu cầu oxi cao khi bay

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.

* Kết luận:

- Phổi có mạng ống khí dày đặc, 1 số ống khí thông với túi khí.

→ Bề mặt trao đổi khí rộng.

- Sự trao đổi khí:

 + Khi bay – chủ yếu do túi khí.

 + Khi đậu - do phổi.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1611 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh 7 bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 	Ngày soạn: 18/ 1/ 2013
Tiết 44	Ngày dạy: 22/ 1/ 2013
	Bài 43	CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU
I – Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay.
Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo trong của chim bồ câu so với thằn lằn. 
Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng so sánh.
Thái độ: Yêu thích môn học.
II – Phương pháp: trực quan, vấn đáp, thuyết trình
III – Thiết bị - Đồ dùng dạy học:
Tranh cấu tạo trong của chim bồ câu.
Mô hình, tranh bộ não chim bồ câu.
IV – Tiến trình lên lớp:
Oån định
Bài cũ: 
? Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống của chim bồ câu?
Bài mới:
Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV cho HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hoá ở chim.
- GV cho HS thảo luận:
 ? Hệ tiêu hoá của chim có gì khác so với hệ tiêu hóa bò sát?
 ? Vì sao chim có tốc độ tiêu hoá cao hơn bò sát?
 Lưu ý: HS không giải thích được thì GV phải giải thích do có tuyến tiêu hoá lớn, dạ dày cơ nghiền thức ăn, dạ dày tuyến tiết dịch.
- GV chốt lại kiến thức đúng.
- GV cho HS thảo luận:
 ? Tim của chim có gì khác tim bò sát?
 ? Ý nghĩa sự khác nhau đó.
- Treo sơ đồ hệ tuần hoàn câm → gọi 1 HS lên xác định các ngăn tim.
- Gọi 2 HS trình bày sự tuần hoàn máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.
- Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 43.2 SGK → thảo luận:
 + So sánh hô hấp của chim với bò sát.
 + Vai trò của túi khí.
 + Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống bay lượn của chim?
- GV chốt lại kiến thức → HS tự rút ra kết luận.
- GV yêu cầu HS thảo luận:
 + Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh dục của chim.
 + Những đặc điểm nào thể hiện sự thích nghi với đời sống bay?
- GV chốt lại kiến thức.
1) Tiêu hoá:
- 1 HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hoá đã quan sát được ở bài thực hành.
- HS thảo luận → nêu được:
 + Thực quản có diều.
 + Dạ dày: dạ dày tuyến, dạ dày cơ
 + Ruột dài, không có ruột thẳng. 
- Tốc độ tiêu hoá cao do những sai khác trên.
- 1 – 2 HS phát biểu, lớp bổ sung.
* Kết luận:
- Oáng tiêu hoá phân hoá, chuyên hoá với chức năng.
- Tốc độ tiêu hoá cao.
2) Tuần hoàn:
- Đọc thông tin SGK trang 141, quan sát hình 43.1 → nêu điểm khác nhau so với bò sát:
 + Tim 4 ngăn chia 2 nửa.
 + Nửa trái chứa màu đỏ tươi → đi nuôi cơ thể, nửa phải chứa màu đỏ thẩm.
 + Ý nghĩa: máu nuôi cơ thể giàu ôxi → sự trao đổi chất mạnh.
- HS lên trình bày trên tranh → lớp nhận xét, bổ sung.
* Kết luận:
- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
- Máu nuôi cơ thể giàu ôxi (máu đỏ tươi).
- HS hoàn thành, HS khác nhận xét (bổ sung)
- Trình bày
3) Hô hấp:
- HS thảo luận → nêu được:
 + Phổi chim có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí.
 Sự thông khí do → sự co dãn túi khí (khi bay), sự thay đổi thể tích lồng ngực (khi đậu).
 + Túi khí: giảm khối lượng riêng, giảm ma sát giữa các nội quan khi bay.
 + Phù hợp với nhu cầu oxi cao khi bay
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
* Kết luận:
- Phổi có mạng ống khí dày đặc, 1 số ống khí thông với túi khí.
→ Bề mặt trao đổi khí rộng.
- Sự trao đổi khí:
 + Khi bay – chủ yếu do túi khí.
 + Khi đậu - do phổi.
4) Bài tiết và sinh dục:
- Đọc thông tin → thảo luận nêu được:
- Bài tiết: 
 + Thận sau.
 + Không có bóng đái, nước tiểu thải ra ngoài cùng phân.
- Sinh dục:
 + Con đực: 1 đôi tinh hoàn. Con cái: buồng trứng trái phát triển.
 + Thụ tinh trong.
 - Đặc điểm thích nghi với đời sống bay:
 + Không có bóng đái → nước tiểu thải cùng phân.
 + Chim mái chỉ có 1 buồng trứng và ống dẫn trứng trái phát triển.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án → nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2: Thần kinh và giác quan
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát tranh: “não chim” đối chiếu hình 43.4 SGK → nhận biết các bộ phận của não trên tranh.
 + So sánh bộ não chim với bò sát.
- GV chốt lại lý thuyết.
- Quan sát tranh 43.4 SGK → xác định các bộ phận của não.
* Kết luận:
- Bộ não phát triển:
 + Não trước lớn.
 + Tiểu não có nhiều nếp nhăn.
 + Não giữa có 2 thuỳ thị giác.
- Giác quan:
 + Mắt tinh, có mí thứ 3 mỏng " bảo vệ mắt khi bay
 + Tai: có ống tai ngoài.
Củng cố: 
Trình bày đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
Hoàn thành bảng so sánh cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn (theo mẫu trang 142 SGK).
Dặn dò:
Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
Sưu tầm tranh, ảnh một số đại diện lớp chim.

File đính kèm:

  • docbai 43-3tr.doc