Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS nắm được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.

2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh. Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn.

4. Định hướng phát triển năng lực:

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống .

b. Năng lực riêng: Liên hệ, làm việc theo nhóm.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên:

- Tranh sơ đồ cấu tạo chim bồ câu.

- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1và 2 trang 135, 136.

- Mô hình chim bồ câu

2. Học sinh: Kiến thức liên quan

III. Chuỗi các hoạt động học:

 

docx8 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 489 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 
Tiết 43
SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
Ngày soạn:17/02/2019
Ngày dạy: 19/02/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống. Đặc điểm cơ thể của một số loài bò sát sống trong các môi trường, các điều kiện sống khác nhau. Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát. Đặc điểm chung của lớp bò sát. Giải thích được lí do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long. Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống.
2. Kỹ năng: 
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài, đặc điểm chung về cấu tạo, hoạt động sống và vai trò của bò sát với đời sống. Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp bò sát. Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ yêu thích, tìm hiểu tự nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
b. Năng lực riêng: Trình bày, quan sát, liên hệ
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: 
- Tranh ảnh sưu tầm về một số loài khủng long.
- Bảng phụ 
- Phiếu học tập
2. Học sinh: Kiến thức liên quan.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn?
Lớp bò sát có sự đa dạng và đặc điểm chung nào?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời và phát biểu vấn đề vào bài học mới.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Đặc điểm cấu tạo
Tên bộ
Mai và yếm
Hàm và răng
Vỏ trứng
Có vảy
Cá sấu
Rùa
Không có
Không có
Có
Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm
Hàm dài, răng lớn mọc trong lỗ chân răng
Hàm không có răng
Trứng có màng dai
Có vỏ đá vôi
Vỏ đá vôi
I. Sự đa dạng của bò sát
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 130, quan sát hình 40.1, hoàn thành phiếu học tập ( GV phát PHT cho các nhóm)
- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền.
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn.
- Từ thông tin trong SGK trang 130 và phiếu học tập GV cho HS thảo luận:
- Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào?
- Lấy VD minh hoạ?
- GV chốt lại kiến thức.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Các loài khủng long
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giảng giải cho HS:
- Sự ra đời của bò sát.
+ Nguyên nhân: do khí hậu thay đổi.
+ Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 40.2, thảo luận:
- Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long?
- Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
- Nguyên nhân khủng long bị diệt vong?
- Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay?
- GVchốt lại kiến thức.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
III. Đặc điểm của bò sát
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận:
Nêu đặc điểm chung của bò sát về:
+ Môi trường sống.
+ Đặc điểm cấu tạo ngoài.
+ Đặc điểm cấu tạo trong.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV có thể gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
IV. Vai trò của bò sát
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
+ Nêu lợi ích và tác hại của bò sát?
+ Lấy VD minh hoạ?
+ Đối với những loài bò sát có ích em phải làm gì để bảo vệ chúng?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Sư đa dạng của bò sát
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Các nhóm đọc thông tin trong hình, thảo luận hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên làm bài tập, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm tự sửa chữa.
- Các nhóm nghiên cứu kĩ thông tin và hình 40.1 SGK " thảo luận câu trả lời.
- Sự đa dạng thể hiện ở: Số loài nhiều, cấu tạo cơ thể và môi trường sống phong phú.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
II. Các loài khủng long
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc thông tin, quan sát hình 40.2, thảo luận câu trả lời:
+ Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.
+ Các loài khủng long rất đa dạng.
- 1 vài HS phát biểu " lớp nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Yêu cầu nêu được:
- Lí do diệt vong:
+ Do cạnh tranh với chim và thú.
+ Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai.
- Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì:
+ Cơ thể nhỏ " dễ tìm nơi trú ẩn.
+ Yêu cầu về thức ăn ít.
+ Trứng nhỏ an toàn hơn.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
III. Đặc điểm của bò sát
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức của lớp bò sát thảo luận rút ra đặc điểm chung về:
- Cơ quan di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản, thân nhiệt.
- Đại diện nhóm phát biểu " các nhóm khác bổ sung.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
IV. Vai trò của bò sát
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tự đọc thông tin và rút ra vai trò của bò sát.
- 1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
I.Sự đa dạng của bò sát	
- Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn, chia làm 4 bộ
- Có lối sống và môi trường sống phong phú
II. Các loài khủng long
1.Sư ra đời
- Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm.
2. Thời đại phồn thịnh và diệt vong củ khủng long
III.Đặc điểm của bò sát
Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn.
+ Da khô, có vảy sừng.
+ Chi yếu có vuốt sắc.
+ Phổi có nhiều vách ngăn.
+ Tim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể.
+ Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng.
+ Là động vật biến nhiệt.
IV.Vai trò của bò sát
- Ích lợi:
+ Có ích cho nông nghiệp: Diệt sâu bọ, diệt chuột
+ Có giá trị thực phẩm: ba ba, rùa
+ Làm dược phẩm: rắn, trăn
+ Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da cá sấu
- Tác hại:
+ Gây độc cho người: rắn
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Trả lời câu hỏi 1,2 SGK/ 133
Yêu cầu HS làm bài tập sau:
	Hoàn thành sơ đồ sau:
Lớp bò sát
Da ..
Hàm có răng, không có mai và yếm 	Hàm không răng..
Hàm , răng	Hàm rất dài, răng
Trứng	Trứng.
Bộ có vảy	Bộ 	Bộ
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời và lên bảng
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Học bài, đọc mục em có biết, chuẩn bị bài mới.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời và ghi nhiệm vụ
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi trong SBT
Tuần 23 
Tiết 44
LỚP CHIM
CHIM BỒ CÂU
Ngày soạn:19/02/2019
Ngày dạy: 21/02/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
b. Năng lực riêng: Liên hệ, làm việc theo nhóm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: 
- Tranh sơ đồ cấu tạo chim bồ câu.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1và 2 trang 135, 136.
- Mô hình chim bồ câu
2. Học sinh: Kiến thức liên quan
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Nêu đặc điểm chung của bò sát?
- Vai trò của bò sát đối với đời sống con người?
- GV giới thiệu đặc điểm đặc trưng của lớp chim: Cấu tạo cơ thể thích nghi với sự bay và giới hạn nội dung nghiên cứu: Chim bồ câu.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời và phát biểu vấn đề bài mới
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Đời sống chim bồ câu
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
- Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà?
+ Đặc điểm đời sống của chim bồ câu?
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
- Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu?
- So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim?
- GV chốt lại kiến thức.
- Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì?
- GV phân tích: Vỏ đá vôi " phôi phát triển an toàn.
ấp trứng " phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình 41.1 và 41.2, đọc thông tin trong SGK trang 136 và nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- GV gọi HS trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh.
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 1 trang 135 SGK.
- GV gọi HS lên điền trên bảng phụ.
- GV sửa chữa và chốt lại kiến thức theo bảng mẫu.
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 41.3, 41.4 SGK.
- Nhận biết kiểu bay lượn và bay vỗ cánh?
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1.
- GV gọi 1 HS nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu bay.
- GV chốt lại kiến thức.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Đời sống chim bồ câu
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS đọc thông trong SGK trang 135, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Bay giỏi
+ Thân nhiệt ổn định
- 1-2 HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
+ Thụ tinh trong
+ Trứng có vỏ đá vôi.
+ Có hiện tượng ấp trứng nuôi con.
- HS suy nghĩ và trả lời.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát kĩ hình kết hợp với thông tin trong SGK, nêu được các đặc điểm:
+ Thân, cổ, mỏ.
+ Chi
+ Lông
- 1-2 HS trình bày, lớp bổ sung.
- Các nhóm thảo luận, tìm các đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay, điền vào bảng 1.
- Đại diện nhóm lên bảng chữa, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thu nhận thông tin qua hình " nắm được các động tác.
+ Bay lượn
+ Bay vỗ cánh
- Thảo luận nhóm " đánh dấu vào bảng 2
Đáp án: bay vỗ cánh: 1, 5
Bay lượn: 2, 3, 4.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
I. Đời sống chim bồ câu	
- Đời sống:
+ Sống trên cây, bay giỏi
+ Tập tính làm tổ
+ Là động vật hằng nhiệt
- Sinh sản:
+ Thụ tinh trong
+ Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi
+ Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều.
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1.Cấu tạo ngoài
PHT
2.Di chuyển
-Bay lượn
-Bay vỗ cánh
-Đi.
-Nhảy
Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự bay
Đặc điểm cấu tạo
Đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay
Thân: hình thoi
Chi trước: Cánh chim
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau
Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng
Lông bông: Có các lông mảnh làm thành chùm lông xốp
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng
Cổ: Dài khớp đầu với thân.
Giảm sức cản của không khí khi bay
Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng.
Giữ nhiệt , làm cơ thể nhẹ
Làm đầu chim nhẹ
Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
Nối cột A với các đặc điểm ở cột B cho phù hợp:
Cột A
Cột B
Kiểu bay vỗ cánh
Kiểu bay lượn
- Cánh đập liên tục
- Cánh đập chậm rãi, không liên tục
- Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh
- Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu câu HS trả lời các câu hỏi
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời và trao đổi
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết”
- Đọc trước bài: Cấu tạo trong của chim bồ câu
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS ghi và trả lời, phát biểu
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi trong SBT

File đính kèm:

  • docxTUAN23.docx