Giáo án Sinh học 7 - Học kỳ I - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Mô tả được hình dạng, cấu tạo và hoạt động, sinh sản cuả trùng kiết lị và trùng sốt rét phù hợp với lối sống kí sinh.

- Chỉ rõ được tác hại của 2 loại trùng này và cách phòng chống các bệnh do chúng gây ra.

2. Kĩ năng:

* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để rút ra những đặc điểm về cáu tạo, hình dạng, sinh sản của trùng kiết lị và trùng sốt rét.

- Kĩ năng quan sát, phân tích tranh ảnh để thấy được những đặc điểm về đặc điểm cấu tạo, hình dạng của trùng kiết lị và trùng sốt sét.

- Kĩ năng hợp tác, ứng xử, giao tiếp trong thảo luận nhóm để tìm ra cách phòng tránh các bệnh do trùng sốt rét và trùng kiết lị gây ra.

3. Thái độ:

 - Có ý thức giũ sạch môi trường sống, giữ vệ sinh ăn uống, thân thể.

- Giáo dục ý thức học tập yêu thiên nhiên, yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- Giáo viên: Tranh ảnh về phóng to hình 6.1, 6.2, 6.4, và các tranh ảnh hoạt dộng của muỗi Anôphen.

- Học sinh: Nghiên cứu bài mới; HS kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24: “Tìm hiểu về bệnh sốt rét’’ vào vở bào tập.

III. PHƯƠNG PHÁP:

- Thảo luận nhóm.

- Trực quan – tìm tòi.

- Vấn đáp – tìm tòi.

IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY :

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

 

doc107 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 369 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Học kỳ I - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n đất chui lên mặt đất?( Nước ngập, giun đất không hô hấp được, phải chui lên)
? Cuốc phải giun đất, thấy có chất lỏng màu đỏ chảy ra, đó là chất gì? Tại sao nó có màu đỏ?( Chất lỏng đó là máu, do máu có O2)
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
III. Dinh dưỡng 
Giun dất hô hấp qua da.
- Thức ăn giun đất qua lỗ miệng " hầu " diều (chứa thức ăn) " dạ dày (nghiền nhỏ) " enzim biến đổi " ruột tịt " bã đưa ra ngoài.
Hoạt động 4: Sinh sản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 15.6 và trả lời câu hỏi:
? Giun đất sinh sản như thế nào?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
? Tại aso giun đất lưỡng tính, khi sinh sản lại ghép đôi?
IV. Sinh sản
- Giun đất lưỡng tính.
- Ghép đôi trao đổi tinh dịch tại đai sinh dục.
- Đai sinh dục tuột khỏi cơ thể tạo kén chứa trứng.
4. Củng cố: 
- Vệ sinh phòng học, rửa dụng cụ trong giờ học 
+ Trình bày cấu tạo giun đất phù hợp với đời sống chui rúc trong đất?
+ Cơ thể giundất có đặc điểm nào tiến hoá so với ngành động vật trước?
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Xem trước bài 16 chuẩn bị một nhóm 2 con giun đất, 1 tấm gỗ, đinh ghim, bông chuẩn bị cho bài thực hành .
V. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 12/ 10/2019
Ngày giảng: / 10/ 2019
TIẾT 16: THỰC HÀNH
MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT
 I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
	- HS tìm tòi quan sát cấu tạo ngoài của giun đất: Sự phân đốt của cơ thể các vòng tơ xung quanh mỗi đốt, đai sinh dục, các loại lỗ: Miệng, hậu môn, sinh dục đực và cái
- Mổ quan sát cấu tạo trong: hệ tiêu hoá, hệ thần kinh
2. Kỹ năng:
	- Kỹ năng cắm ghim, để cố định mẫu vật thực hiện mổ, các thao tác cầm dụng cụ.
	* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng chia sẻ thông tin trong khi mổ và quan sát giun đất.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày suy nghĩ/ ý tưởng trước tổ nhóm.
- Kĩ năng hợp tác, đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian khi thực hành.
3. Thái độ:
 - Ý thức kỉ luật, lòng ham mê bộ môn
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên:
	+ Tranh cấu tạo ngoài và cấu tạo trong
 + Dụng cụ: Bộ đồ mổ, kính lúp, khay mổ, chậu thuỷ tinh
	+ Cồn 
- Học sinh: 
+ Mẫu vật: 1 nhóm 2 con giun đất to
+ 1 chậu nước , khăn lau, bông, đinh ghim
III. PHƯƠNG PHÁP:
	- Trực quan .
	- Thực hành – quan sát 
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
	 GV: Hôm nay chúng ta tìm hiểu cấu tạo giun đất để củng cố khắc sâu lý thuyết về giun đất .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
+ GV hướng dẫn HS làm chết giun?
- HS vẽ nhanh và chú thích miệng hậu môn, lỗ sinh dục
+ Cho HS lấy mảnh bìa để xác định?
+ Quan sát mẫu?
+ HS xác định được mặt bụng-> trên là mặt lưng?
 Hoạt động 2:
+ GV hướng dẫn HS cách mổ?
+ HS cho giun vào chậu mổ làm theo như GV hướng dẫn?
=> Quan sát bằng kính lúp: Có thể xoang (giữa thành ruột 5 Cơ thể)
- Gỡ cơ quan tiêu hoá -> để thấy cơ quan thần kinh (bụng)
I. Quan sát cấu tạo ngoài:
1. Xử lý mẫu vật: Cho giun vào cốc thuỷ tinh cho cồn vào => làm chết
- Bỏ lên khay quan sát và chú thích theo hình vẽ
2. Quan sát cấu tạo ngoài: 
+ Xác định vòng tơ: lấy bìa cứng kéo ngược gim trên giấy (nghe lạo xạo) -> dùng kính lúp xác định
+ Xác định đai sinh dục -> phần đầu mập hơn phần đuôi -> mặt bụng có lỗ sinh dục cái -> 2 lỗ sinh dục đực.
II. Mổ và quan sát cấu tạo trong:
1. Bước 1 Đặt giun nằm sấp ở khay mổ cố định đầu và đuôi bằng 2 ghim
2. Bước 2: dùng kẹp kéo da -> kéo cắt một đường chính giưã lưng đầu -> đuôi
3. Bước 3: đổ H20 ngập giun -> kẹp phanh thành cơ thể, dùng dao tách ruột khỏi thành cơ
4. Bước 4: panh thành cơ thể đến đâu -> dùng gim cắt đến đó (cắt từ đuôi -> đầu)
=> HS quan sát (vẽ hình như SGK và tự chú thích sau khi quan sát mẫu vật mổ)
5. Thu hoạch: 
- Vẽ hình và chú thích cấu tạo ngoài và cấu tạo trong.
4. Củng cố: 
 - Gọi đại diện 1 vài nhóm trình bày cách quan sát cấu tạo ngoài của giun đất 
 - Cấu tạo trong của giun đất có gì hoàn chỉnh hơn so với ngành động vật trước ?
 - Nhận xét, vệ sinh dụng cụ.
5. Hướng dẫn về nhà: 
	- Viết thu hoạch theo nhóm 
	 - Chuẩn bị bài mới . 
V. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................. 
Ngày soạn: 19/ 10 2019
Ngày giảng: / 10/ 2019
TIẾT 17: Mét sè giun ®èt kh¸c
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
- HS hiểu được đặc điểm cấu tạo và lối sống của một số loài giun đốt khác: Giun đỏ, đỉa, rươi
2. Kỹ năng:
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu về cấu tạo và hoạt động sống của từng đại diện giun đốt qua đó rút ra vai trò của chúng đối với hệ sinh thái và con người.
- Kĩ năng phân tích, đối chiếu, khái quát để phân biệt được đại diện của ngành giun đốt
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng ứng xử/ giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Biết liên hệ thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Tranh 1 số giun đốt phóng to như rươi, giun đỏ , róm biển .
HS : kẻ bảng 1 .
III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Trực quan .
 - Dạy học nhóm .
 - Vấn đáp tìm tòi .
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Qua phần thực hành em cho biết cấu tạo của giun đất (đại diện cho giun đốt) có đặc điểm gì khác giun tròn?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun đốt thường gặp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- GV cho HS quan sát tranh hình vẽ giun đỏ, rươi, róm biển.
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 59, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1.
- GV kẻ sẵn bảng 1 vào bảng phụ để HS chữa bài.
- GV gọi nhiều nhóm lên chữa bài.
- GV ghi ý kiến bổ sung của từng nội dung để HS tiện theo dõi.
- GV thông báo các nội dung đúng và cho HS theo dõi bảng 1 chuẩn kiến thức.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của giun đốt về số loài, lối sống, môi trường sống.
I. Một số giun đốt thường gặp
- Giun đốt có nhiều loài: Vắt đỉa, róm biển, giun đỏ.
- Sống ở các môi trường đất ẩm, nước, lá cây...
- Giun đốt có thể sống tự do, định cư hay chui rúc...
Bảng 1: Đa dạng của ngành giun đốt
STT
 Đa dạng
Đại diện
Môi trường sống
Lối sống
1
Giun đất
- Đất ẩm
- Chui rúc.
2
Đỉa
- Nước ngọt, mặn, nước lợ.
- Kí sinh ngoài.
3
Rươi
- Nước lợ.
- Tự do.
4
Giun đỏ
- Nước ngọt.
- Định cư.
5
Vắt
- Đất, lá cây.
- Tự do.
6
Róm biển
- Nước mặn.
- Tự do.
Hoạt động 2: Vai trò giun đốt
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong SGK trang 61.
+ Lảm thức ăn cho người...
+ Làm thức ăn cho động vật...
- GV hỏi: Giun đốt có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người ? -> từ đó rút ra kết luận.
II. Vai trò 
- Vài trò của giun đốt.
+ Làm thức ăn cho con ngời: Rơi, sá sùng.
+ Làm thức ăn cho đông vật: Giun đất, giun đỏ.
+ Làm cho đất trồng xốp thoáng: Giun đất.
+ Làm màu mỡ đất trồng: Các loại giun đất.
+ Làm thức ăn cho cá: Sá sùng, giun đỏ.
- Tác hại: Hút máu người và động vật→ Gây bệnh.( Đỉa, Vắt)
4. Củng cố: 
	- Hãy kể thêm một số giun đốt khác mà em biết ?
 5. Hướng dẫn về nhà: 
- Học theo câu hỏi SGK , ôn bài để tiết sau kiểm tra một tiết 
V. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 19/10 / 2019
Ngày giảng: 22/ 10/ 2019
TIẾT 18: KiÓm tra 1 TIẾT
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức
 - Nhằm kiểm tra đánh giá mức độ nhận thức, kết quả và chất lợng học tập của học sinh với môn học trong học kỳ I. qua kết quả kiểm tra giúp giáo viên có cơ sở để phân loại học sinh. Từ đó có phơng pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả trong năm học tiếp theo
 2. Kỹ năng
- Rèn cho học sinh kỹ năng t duy, tổng hợp, khái quát, trình bày vấn đề.
 3. Thái độ
- Có thái độ tự giác, nghiêm túc và độc lập trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Đề bài - Đáp án – Thang điểm.
- HS: Ôn tập kiến thức đã học.
MA TRẬN
 Møc ®é
Chñ ®Ò
NhËn biÕt
Th«ng hiÓu
VËn dông
Tæng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
§Æc ®iÓm chung cña ®éng vËt
Câu 1
 2
1câu
 2
Ngµnh §VNS
Câu 1
 0,5
Câu2,5
 1,5
3câu
 2
Ngµnh Ruét khoang
Câu 2
 2
1câu
 2
Ngµnh giun dÑp
Câu 4
 0,5
1câu
 0,5
Ngµnh giun trßn
Câu 3
 3
1câu
 3
Ngµnh giun ®èt
Câu 3
 0,5
1 câu
 0,5
Tæng
3 câu
 3
4 câu
 4
1câu
 3
8 câu
 10
 ĐỀ BÀI
 I. PHẦN TRÁC NGHIỆM KHÁCH QUAN 
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đứng đầu câu em cho là đúng.
1. Trùng giày có hình dạng:
A. Đối xứng. B. Không đối xứng.
C. Có hình khối như chiếc giày D. Dẹp như chiếc đế giày.
2. Trựng roi sinh sản bằng cách nào?
A. Phân đôi theo chiều ngang. B. Phân đôi theo chiều dọc
C. Mọc chồi D. Nảy mầm.
3. Giun đất di chuyển bằng bộ phận nào?
A. Chi bên. B. Thành cơ thể. 
C. Lông bơi. D. Tơ cơ.
4. Vòng đời của sán lá gan trải qua mấy giai đoạn ấu trùng?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
 Câu 2: Chọn cụm từ : Tế bào, trùng roi, đơn bào, đa bào, 
 Để điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau:
“ Tập đoàn dù có nhiều.nhưng vẫn chỉ là một nhóm động vật.Vì mỗi tế bào vẫn vận động và dinh dưỡng độc lập . Tập đoàn trùng roi được côi là hình ảnh của mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật.”
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN
Câu 1: Động vật khác thực vật ở những điểm nào?
Câu 2: Nêu cấu tạo ngoài và cách di chuyển của thủy tức?
Câu 3: Trình bày vòng đời của giun đũa? Làm thế nào để phòng tránh giun sán kí sinh ?
Đáp án:
I. Phần trác nghiệm khách quan
Câu 1: 1 – c ( 2 đ )
 2 – b 
 3 – d 
 4 – c 
Câu 2: 1 – Trùng roi ( 1 đ )
 2 – Tế bào
 3 – Đơn bào
 4 - Đa bào 
Câu 3: 
- Sống dị dưỡng
Có khả năng di chuyển
 Có hệ thần kinh và giác quan
Câu 4:
	+ Cấu tạo: Đa bào, Cơ thể hình trụ, dài, có đối xứng tỏa tròn, cơ thể gồm 2 lớp tế bào: Ngoài và trong, gồm nhiều tế bào có cấu tạo phân hóa.
	+ Di chuyển theo 2 kiểu: Kiểu sâu đo và kiểu lộn đầu.
Câu 5: 
	+ Vòng đời của giun đũa: Trứng do giun cái đẻ ra theo phân ra ngoài, Phát triển thành ấu trùng trong trứng . Khi người ăn rau, quả tươi có lẫn trứng mang ấu trùng, vào ruột người , ấu trùng chui ra khỏi vỏ trứng vào máu người đi qua gan , tim phổi về lại ruột non lần thứ 2 và chính thức ký sinh ở đấy.
	+ Cách phòng tránh giun sán kí sinh :
	- Ăn uống vệ sinh
	- Không ăn rau sống chưa được rửa cẩn thận, uống nước lã
	- Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
	- Bảo quản thức ăn chu đáo, diệt trừ ruồi nhặng.
	- Kết hợp với vệ sinh xã hội cộng đồng.
	- Xây dựng nhà vệ sinh tự hoại và xử lí chất thải động vật đúng quy trình.
	- Tẩy giun định kì 6 tháng / 1 lần.
III. PHƯƠNG PHÁP:
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Bài cũ :
3. Bài mới: Phát đề kiểm tra
4. Củng cố:
- GV nhận xét giờ
- Chữa bài nếu còn thời gian
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Đọc trước bài: Trai sông
V. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 19/ 10/ 2019 
Ngày giảng: 22/ 10 / 2019
CHƯƠNG V: NGÀNH THÂN MỀM
TIẾT 19: TRAI SÔNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Biết được vì sao trai sông được xếp vào ngành Thân mềm.
- Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong cát.
- Nắm được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai 
- Hiểu rõ KN: áo, cơ quan áo 
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng phân tích đối chiếu, khái quát để phân biệt được đại diện của ngành Thân mềm 
	 - Kỹ năng tìm kiếm xử lý thông tin khi đọc SGK , quan sát tranh hình để tìm hiểu về cấu tạo và hoạt động sống của trai sông .
Kỹ năng hợp tác lắng nghe tích cực .
Kỹ năng ứng xử, giao tiếp trong khi thảo luận .
3. Thái độ:
- Thái độ yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Tranh hình 18.2, 18.3, 18.4 SGK
- HS: Mẫu vật: Con trai, vỏ trai
III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Trực quan .
 - Dạy học nhóm .
 - Vấn đáp tìm tòi .
 IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Ngành thân mềm có mức độ cấu tạo sự đa dạng, sự tiến hoá hơn giun đốt như thế nào?
Hoạt động 1: Hình dạng, cấu tạo của vỏ trai :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK.
- GV gọi HS giới thiệu đặc điểm vỏ trai trên mẫu vật.
- GV giới thiệu vòng tăng trưởng vỏ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm như thế nào?
- Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao?
- Trai chết thì mở vỏ, tại sao?
- GV tổ chức thảo luận giữa các nhóm.
- GV giải thích cho HS vì sao lớp xà cừ óng ánh màu cầu vồng.
I. Hình dạn, cấu tạo 
1. Vỏ trai 
- Có 2 mảnh vỏ, gồm 3 lớp: 
 + Lớp sừng.
 + Lớp đá vôi.
 + Lớp xà cừ.
2. Cơ thể trai 
- Cơ thể trai có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài 
- Cấu tạo:
+ Ngoài: áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát nước 
+ Giữa tấm mang 
+ Trong là thân trai 
- Chân rìu.
Hoạt động 2: Di chuyển
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 18.4 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Trai di chuyển như thế nào?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV mở rộng: chân thò theo hướng nào, thân chuyển động theo hướng đó.
II. Di chuyển
- Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào, kết hợp đóng mở vỏ để di chuyển.
- Động lực do lực đẩy tạo ra do ống hút nước và ống hút nước phía sau cơ thể.
Hoạt động 3: Dinh dưỡng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK, thảo luận nhóm và trả lời :
+ Nước qua ống hút và khoang áo đem gì đến cho miệng và mang trai ?
 Nước đem đến oxi và thức ăn
+ Nêu kiểu dinh dưỡng của trai ?
Kiểu dinh dưỡng thụ động
- GV chốt lại kiến thức.
+ Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước ?
Nếu HS không trả lời được, GV giải thích vai trò lọc nước.
III. Dinh dưỡng
- Thức ăn: động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ.
- Kiểu dinh dưỡng thụ động.
- Oxi trao đổi qua mang. 
Hoạt động 4: Sinh sản
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
- Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang trai mẹ?
 Trứng phát triển trong mang trai mẹ, được bảo vệ và tăng lượng oxi.
- Ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá?
Ấu trùng bám vào mang và da cá để tăng lượng oxi và được bảo vệ
- GV chốt lại đặc điểm sinh sản.
IV. Sinh sản
- Trai phân tính.
- Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng.
4. Củng cố: 
- HS làm bài tập trắc nghiệm
	Khoanh tròn vào câu đúng:
1. Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt.
2. Cơ thể trai gồm 3 phần đầu trai, thân trai và chân trai.
3. Trai di chuyển nhờ chân rìu.
4. Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào.
5. Cơ thể trai có đối xứng 2 bên.
5. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
	- Đọc mục “Em có biết”.
	- Sưu tầm tranh, ảnh của một số đại diện thân mềm.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 19/ 10/ 2019
Ngày giảng : 25/ 10/ 2019
TIẾT 20: THỰC HÀNH: QUAN SÁT Mét sè th©n mÒm kh¸c
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức:
 - Quan sát để thấy được sự đa dạng của thân mềm.
- Giải thích được ý nghĩa của một số tập tính của thân mềm thụng qua hoạt động sống của 1 vài thân mềm .
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh và mẫu vật 
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, mẫu vật thật để tìm hiểu ccáu tạo ngoài, cấu tạo trong của một số loài thân mềm
- Kĩ năng hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian khi thực hành.
3. Thái độ:
- Ý thức bảo vệ động vật thân mềm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Tranh ảnh một số đại diện
- HS: Chuẩn bị một số mẫu vật ốc vặn, sò, trai, mực , ốc sờn ..
III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Trực quan .
 - Dạy học nhóm .
 - Vấn đáp tìm tòi .
 - Thực hành - quan sát
 IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trai tự vệ bằng cách nào? cấu tạo của trai sụng đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả? cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào?
3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Tổ chức thực hành:
- GV nêu yêu cầu của tiết thực hành. 
- Phân chia các nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
Hoạt động 2: Tiến trình thực hành.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1: GV hướng dẫn nội dung quan sát:
a. Quan sát cấu tạo vỏ
 - Trai: Phân biệt: Đầu, đuôi; đỉnh v

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_7_hoc_ky_i_nam_hoc_2018_2019.doc
Giáo án liên quan