Giáo án Sinh học 7 - Tiết 57, Bài 54: Tiến hóa về tổ chức cơ thể - Năm học 2008-2009

ếch đồng ( trưởng thành )

ĐVCXS

Da và phổi Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, hệ tuần hoàn kín, máu pha nuôi cơ thể. Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não nhỏ dẹp Tuyến sinh dục có ống dẫn

Thằn lằn

ĐVCXS

Phổi Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách hụt, hệ tuần hoàn kín, máu pha ít nuôi cơ thể Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não phát triển hơn ếch Tuyến sinh dục có ống dẫn

Chim bồ câu

ĐVCXS

Phổi và túi khí Tim có 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể Hình ống, bán cầu não lớn, tiểu não lớn có 2 mấu bên nhỏ Tuyến sinh dục có ống dẫn

Thỏ

ĐVCXS

Phổi Tim 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể Hình ống, bán cầu não lớn, vỏ chất xám, khe, rảnh, tiểu não có 2 mấu bên lớn Tuyến sinh dục có ống dẫn.

 

doc2 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 659 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 57, Bài 54: Tiến hóa về tổ chức cơ thể - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 29
TIẾT : 57
NGÀY SOẠN : 01 / 04 / 2009
NGÀY DẠY : 07 / 04 / 2009
BÀI 54 TIẾN HOÁ VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ
 = = = o0o = = =
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
 1. Kiến thức :
Học sinh nêu được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng.
 2. Kỹ năng :
 - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
 - Kỹ năng phân tích, tư duy.
 3. Thái độ :
 Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II. THÔNG TIN BỔ SUNG.
 Bài học mang tính hệ thống hoá kiến thức theo hướng tiến hoá một số hệ cơ quan chính ở mức độ ngành và chỉ đi vào những đặc điểm cấu tạo cốt lõi nhất.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 + Bảng phụ như trang 176 ( SGK )
 + Tranh sưu tầm về sự tiến hoá một số hệ cơ quan của đại diện các ngành động vật.
IV. PHƯƠNG PHÁP.
 Quan sát, hỏi đáp, hoạt động nhóm.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 1. ổn định lớp : ( 1 phút )
 2. Kiểm tra bài cũ : ( 6 phút )
+ HS1 : Nêu các hình thức di chuyển ?
+ HS2 : Nêu lợi ích của sự hoàn chỉnh cơ quan di chuyển trong quá trình phát triển của giới động vật ?
 3. Bài mới : ( 1 phút )
 Nêu được khái niệm về sự tiến hoá tổ chức cơ thể ở động vật, nhấn mạnh quá trình tiến hoá tổ chức cơ thể được thực hiện qua những thời gian địa chất được tính bằng triệu năm, gắn liền với sự thích nghi của động vật với điều kiện khí hậu của trái đất trong quá trình phát triển lịch sử của chúng.
Hoạt động 1 ( 20 phút )
I. So sánh một số hệ cơ quan của động vật.
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
+ GV : Yêu cầu học sinh đọc thông tin ( SGK ) và quan sát các hình 54.1 để hoàn thành ▼ ( SGK )
+ HS : Tự đọc và quan sát để hoàn thành ▼ ( SGK )
Tên ĐV
Ngành
Hô hấp
Tuần hoàn
Thần kinh
Sinh dục
Trùng biến hình
ĐVNS
Chưa phân hoá
Chưa phân hoá
Chưa phân hoá
Chưa phân hoá
Thuỷ tức
Ruột khoang
Chưa phân hoá
Chưa phân hoá
Hình mạng lưới
Tuyến sinh dục không có ống dẫn
Giun đất
Giun đốt
Da
Tim chưa có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kính.
Hình chuỗi hạch ( hạch não, hạch dưới hầu, chuỗi hạch bụng )
Tuyến sinh dục có ống dẫn.
Châu chấu
Chân khớp
Khí quản
Tim chưa có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn hở
Hình chuỗi hạch ( hạch não lớn, hạch dưới hầu, chuỗi hạch ngực và bụng )
Tuyến sinh dục có ống dẫn.
Cá chép
ĐVCSX
Mang
Tim có 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể.
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não hình khối trơn.
Tuyến sinh dục có ống dẫn.
ếch đồng ( trưởng thành )
ĐVCXS
Da và phổi
Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, hệ tuần hoàn kín, máu pha nuôi cơ thể.
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não nhỏ dẹp
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Thằn lằn
ĐVCXS
Phổi
Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách hụt, hệ tuần hoàn kín, máu pha ít nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não phát triển hơn ếch
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Chim bồ câu
ĐVCXS
Phổi và túi khí
Tim có 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não lớn, tiểu não lớn có 2 mấu bên nhỏ
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Thỏ
ĐVCXS
Phổi
Tim 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não lớn, vỏ chất xám, khe, rảnh, tiểu não có 2 mấu bên lớn
Tuyến sinh dục có ống dẫn.
+ GV : Cho học sinh rút ra kết luận
+ HS : Tự rút ra kết luận chung
Kết luận : Giáo viên cho học sinh học theo nội dung đã hoàn thành bảng trên.
Hoạt động 2 ( 13 phút )
II. Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể
Mục tiêu : học sinh chỉ ra được sự phân hoá và chuyển hoá của các hệ cơ quan.
 + GV : Yêu cầu học sinh quan sát lại nội dung bảng -> trả lời câu hỏi.
? Sự phức tạp hoá các hệ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học ?
? Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể ở động vật có ý nghĩa gì ?
+ GV : Cho học sinh rút ra kết luận
+ HS : Theo dõi thông tin ở bảng -> ghi nhớ kiến thức để trả lời câu hỏi.
+ HS : Hệ hô hấp : Từ chưa phân hoá trao đổi qua toàn bộ da -> mang đơn giản -> mang -> da và phổi -> phổi.
+ Hệ tuần hoàn : chưa có tim -> tim chưa có ngăn -> tim có 2 ngăn -> 3 ngăn -> tim 4 ngăn.
+ Hệ thần kinh :Từ chưa phân hoa -> đến thần kinh mạng lưới -> chuỗi hạch đơn giản -> chuỗi hạch phân hoá ( não, hầu, bụng . . . ) -> hình ống phân hoá bộ não, tuỷ sống.
+ Hệ sinh dục : chưa phân hoá -> tuyến sinh dục không có ống dẫn -> tuyến sinh dục có ống dẫn.
+ HS : Các cơ quan hoạt động có hiệu quả hơn, giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.
+ HS : Tự rút ra kết luận chung
Kết luận : Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng.
+ Các cơ quan hoạt động có hiệu quả hơn.
+ Giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.
[ơ
4. Củng cố : ( 3 phút )
 + HS1 : Nêu sự phân hoá và chuyên hoá một số hệ cơ quan trong quá trình tiến hoá của các ngành động vật : hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục.
 + HS2 : Trình bày sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể ?
5. Dặn dò : ( 1 phút )
 Về nhà học bài theo nội dung ghi và câu hỏi ( SGK ), xem trước bài 55 “Tiến hoá về sinh sản” kẻ trước bảng trang 180 ( SGK )
 Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docBai_53_Moi_truong_song_va_su_van_dong_di_chuyen.doc
Giáo án liên quan