Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nêu được đặc điểm cơ bản của động vật không xương sống, so sánh với động vật có xương sống. Nêu được các đặc điểm đặc trưng cho mỗi lớp. Chỉ ra được sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của từng hệ cơ quan đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường nước. Trình bày được tập tính của cá chép. Chức năng của vây cá. Trình bày được cấu tạo của đại diện lớp Cá ( cá chép). Nêu bật được đặc điểm có xương sống thông qua quan sát cấu tạo ngoài và hoạt động sống của các chép

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Kĩ năng hoạt động nhóm. Quan sát cấu tạo ngoài của cá.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn.

4. Định hướng phát triển năng lực:

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống .

b. Năng lực riêng:

- Quan sát, mô tả cấu tạo ngoài và hoạt động sống cuả cá chép.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phim, hình ảnh liên quan đến cá.

2. Học sinh: Kiến thức liên quan đến cá, thao nước chứa cá và thức ăn.

III. Chuỗi các hoạt động học:

 

docx6 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 384 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 
Tiết 31
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Ngày soạn:16/12/2018
Ngày dạy: 18/12/2018
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp. Giải thích được sự đa dạng của ngành chân khớp. Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp.
2. Kỹ năng: 
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu ngành chân khớp cũng như vai trò thực tiễn của chúng trong tự nhiên và đời sống con người. Kĩ năng lắng nghe tích cực. Kĩ năng ứng xử, giao tiếp.
3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ các loài động vật có ích.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
b. Năng lực riêng:
- Tổng hợp kiến thức về ngành chân khớp, vẽ sơ đồ tư duy.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Kiến thức liên quan
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Theo câu hỏi SGK
GV giới thiệu như thông tin SGK.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đem vở kiểm tra và trả lời câu hỏi
HS nêu vấn đề bài mới
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Đặc điểm chung
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 29 từ 1 đến 6 SGK, đọc kĩ các đặc điểm dưới hình và lựa chọn đặc điểm chung của ngành chân khớp.
- GV chốt lại bằng đáp án đúng đó là các đặc điểm 1, 3, 4.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
II. Sự đa dạng ở chân khớp
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 trang 96 SGK.
- GV gọi HS lên làm trên bảng phụ (nên gọi nhiều HS để hoàn thành bảng).
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức.
- GV cho HS thảo luận và hoàn thành bảng 2 trang 97 SGK.
- GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên điền bài tập.
- GV chốt lại kiến thức đúng.
+ Vì sao chân khớp đa dạng về tập tính?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
III. Vai trò thực tiễn
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, liên hệ thực tế để hoàn thành bảng 3 trang 97 SGK.
- GV cho HS kể thêm các đại diện có ở địa phương mình.
- GV tiếp tục cho HS thảo luận.
- Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống?
? Em phải làm gì để bảo vệ những loài ĐVcó lợi thuộc ngành chân khớp ?
- GV chốt lại kiến thức.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Đặc điểm chung
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS làm việc độc lập với SGK.
- Thảo luận trong nhóm và đánh dấu vào ô trống những đặc điểm lựa chọn.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh nhau
II. Sự đa dạng ở chân khớp
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức trong ngành để đánh dấu và điền vào bảng 1
- 1 HS lên hoàn thành bảng, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS tiếp tục hoàn thành bảng 2. Lưu ý 1 số đại diện có thể có nhiều tập tính.
- 1 vài HS hoàn thành bảng, các HS khác nhận xét, bổ sung.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
III. Vai trò thực tiễn
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào kiến thức của ngành vf hiểu biết của bản thân, lựa chọn những đại diện có ở địa phương điền vào bảng 3.
- 1 vài HS báo cáo kết quả.
- HS thảo luận trong nhóm, nêu được lợi ích và tác hại của chân khớp.
- HS tự liên hệ
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
I. Đặc điểm chung	
Đặc điểm chung:
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
II. Sự đa dạng ở chân khớp
a. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống
PHT
b. Đa dạng về tập tính
- Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính.
III. Vai trò thực tiễn
Vai trò của sâu bọ:
- Ích lợi:
+ Cung cấp thực phẩm cho con người.
+ Là thức ăn của động vật khác.
+ Làm thuốc chữa bệnh
+ Thụ phấn cho hoa
+ Làm sạch môi trường.
- Tác hại:
+ Làm hại cây trồng
+ Làm hại cho nông nghiệp
+ Hại đồ gỗ, tàu thuyền
+ Là vật trung gian truyền bệnh.
Tên đại diện
Môi trường sống
Các phần cơ thể
Râu
Số đôi chân ngực
Cánh
Nước
Nơi ẩm
Cạn
Số lượng
Không có
Không có
Có
1- Giáp xác (tôm sông)
X
2
2 đôi
5
X
2- Hình nhện (nhện)
X
2
X
4
X
3- Sâu bọ (châu chấu)
X
3
1 đôi
3
X
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Gv gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
1. Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi?
2. Đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp?
- Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời và đọc ghi nhớ.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Học bài, chuẩn bị bài mới. 
- Ôn tập toàn bộ động vật không xương sống.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS ôn tập và trao đổi
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Trả lời câu hỏi trong SBT
Tuần 16 
Tiết 32
CHƯƠNG VI – NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG CÁC LỚP CÁ
THỰC HÀNH – QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA CÁ CHÉP
Ngày soạn:19/12/2018
Ngày dạy: 21/12/2018
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cơ bản của động vật không xương sống, so sánh với động vật có xương sống. Nêu được các đặc điểm đặc trưng cho mỗi lớp. Chỉ ra được sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của từng hệ cơ quan đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường nước. Trình bày được tập tính của cá chép. Chức năng của vây cá. Trình bày được cấu tạo của đại diện lớp Cá ( cá chép). Nêu bật được đặc điểm có xương sống thông qua quan sát cấu tạo ngoài và hoạt động sống của các chép
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Kĩ năng hoạt động nhóm. Quan sát cấu tạo ngoài của cá.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
b. Năng lực riêng:
- Quan sát, mô tả cấu tạo ngoài và hoạt động sống cuả cá chép.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phim, hình ảnh liên quan đến cá.
2. Học sinh: Kiến thức liên quan đến cá, thao nước chứa cá và thức ăn.
III. Chuỗi các hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Đặc điểm chung và vai trò của chân khớp?
GV giới thiệu chung về ngành động vật có xương sống. Giới thiệu vị trí của các lớp cá và giới hạn nội dung bài nghiên cứu 1 đại diện của các lớp đó là cá chép. - GV giới thiệu bài thực hành và phân chia nhóm, kiểm tra sự chuẩn bị của mỗi nhóm.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trả lời và nêu vấn đề bài mới
- HS thực hiện theo lệnh của GV
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Quan sát cấu tạo ngoài và hoạt động sống của cá chép
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Vấn đề 1: Quan sát cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với hình 31.1 trang 103 SGK và nhận biếtc các bộ phận trên cơ thể của cá chép.
- GV gọi HS lên trình bày trên mô hình và trên tranh.
- GV giải thích: tên gọi các loại vây liên quan đến vị trí của vây.
- Vấn đề 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống
- GV yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi trong nước, đọc kĩ bảng 1 và thông tin đề xuất, chọn câu trả lời.
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng điền.
- GV nêu đáp án đúng: 1B, 2C, 3E, 4A, 5G.
- 1 HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội.
 -Vấn đề 3: Tìm hiểu chức năng của vây cá.
 GV yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi trả lời câu hỏi sau:
- Vây cá có chức năng gì?
- Nêu vai trò của từng loại vây cá?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
I. Quan sát cấu tạo ngoài và hoạt động sống của cá chép
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS bằng cách đối chiếu giữa mẫu vật và hình vẽ, ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài.
- Đại diện nhóm trình bày các bộ phận cấu tạo ngoài trên mô hình và trên tranh.
- HS làm việc cá nhân với bảng 1 SGK trang 103.
- Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án.
- Đại diện nhóm điền bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc thông tin SGK trang 103 và trả lời câu hỏi:
- Vây cá như bơi chèo, giúp cá di chuyển trong nước.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
I. Quan sát cấu tạo ngoài và hoạt động sống của cá chép	
- Thân hình thoi dẹp bên.
- Mắt không có mi mắt.
- Có 2 đôi râu,
- Thân phủ vảy xương, tì lên nhau xếp như ngói lợp.Bên ngoài vảy có 1 lớp da mỏng
- Vây cá có những tia vây được căng bởi da mỏng. Vây chẵn gồm: vây ngực và vây bụng. Vây lẻ gồm: vây lưng, vây hậu môn, vây đuôi. 
- Vai trò của từng loại vây cá:
+ Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống.
+Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc.
+ Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Gv nhận xét tinh thần, thái độ học tập của từng nhóm
- Yêu cầu HS vẽ lại cấu tạo ngoài của cá chép vào vở
- Căn cứ vào sự chuẩn bị, tinh thần học tập để cho điểm các nhóm
- Cá chép sống trong ao thường ăn cái gì?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS vẽ hình và chú thích trả lời câu hỏi
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Học bài, chuẩn bị bài mới.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Đánh giá HS
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS ghi nhiệm vụ ở nhà và trao đổi các vến đề bài học.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Tự đánh giá nhau
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Trả lời câu hỏi trong SBT

File đính kèm:

  • docxTUAN16.docx