Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 22, Bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá - Năm học 2016-2017

Hoạt động của giáo viên

- GV: Cho HS quan sát H: 20.1. trả lời:

? Cấu tạo của phiến lá gồm mấy phần?

- GV: Chuyển ý: Chúng ta sẽ tìm hiểu

từng bộ phận củ phiến lá.

- GV lớp tế bào biểu bì mặt trên và lớp tế bào biểu bì mặt dưới, trạng thái của lỗ khí, yêu cầu HS quan sát, kết hợp với nghiên cứu thông tin SGK, tự nhận biết kiến thức.

? Những đặc điểm nào của lớp biểu bì phù hợp với chức năng bảo vệ phiến lá và cho ánh sáng chiếu vào những tế bào bên trong?

? Hoạt động nào của lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước?

- GV giải thích sơ về cơ chế đóng mở của lỗ khí: ban ngày, khi cây quang hợp, CO2 trong tế bào giảm, năng lượng được tạo ra, làm màng tế bào hạt đậu hấp thụ 1 lượng lớn ion từ các tế bào bên cạnh, nhờ đó nước thẩm thấu vào tế bào hạt đậu, làm tế bào trương lên -> lỗ khí mở ra. Ban đêm, qua hô hấp tế bào sử dụng hết năng lượng, tế bào mất nước, xẹp xuống -> lỗ khí đóng lại. (Khi cây thiếu nước lá bị héo, lỗ khí cũng đóng lại làm hạn chế sự thoát hơi nước của cây).

cũng phụ thuộc vào nhiệt độ bên ngoài.

 

docx3 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 366 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 22, Bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá - Năm học 2016-2017, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
02/10/2016 
Ngày giảng:
07/10/2016 – 6A 
07/10/2016 – 6B 
TIẾT 22, BÀI 20 : CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức	
- HS biết được đặc điểm bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá.
- Giải thích được đặc điểm màu sắc 2 mặt của phiến lá.
2. Kỹ năng 	
Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết
3. Thái độ	
Giáo dục HS yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ 
1 . Giáo viên
Giáo án, SGK
2. Học sinh
Xem kĩ bài ở nhà. 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
- Sĩ số lớp 6A:
- Sĩ số lớp 6B:
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm bên ngoài của lá? Các cách sắp xếp của lá trên cây?Ý nghĩa? 
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của biểu bì
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV: Cho HS quan sát H: 20.1. trả lời:
? Cấu tạo của phiến lá gồm mấy phần?
- GV: Chuyển ý: Chúng ta sẽ tìm hiểu
từng bộ phận củ phiến lá...
- GV lớp tế bào biểu bì mặt trên và lớp tế bào biểu bì mặt dưới, trạng thái của lỗ khí, yêu cầu HS quan sát, kết hợp với nghiên cứu thông tin SGK, tự nhận biết kiến thức.
? Những đặc điểm nào của lớp biểu bì phù hợp với chức năng bảo vệ phiến lá và cho ánh sáng chiếu vào những tế bào bên trong?
? Hoạt động nào của lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước?
- GV giải thích sơ về cơ chế đóng mở của lỗ khí: ban ngày, khi cây quang hợp, CO2 trong tế bào giảm, năng lượng được tạo ra, làm màng tế bào hạt đậu hấp thụ 1 lượng lớn ion từ các tế bào bên cạnh, nhờ đó nước thẩm thấu vào tế bào hạt đậu, làm tế bào trương lên -> lỗ khí mở ra. Ban đêm, qua hô hấp tế bào sử dụng hết năng lượng, tế bào mất nước, xẹp xuống -> lỗ khí đóng lại. (Khi cây thiếu nước lá bị héo, lỗ khí cũng đóng lại làm hạn chế sự thoát hơi nước của cây).
cũng phụ thuộc vào nhiệt độ bên ngoài...
 3 phần: Biểu bì, thịt lá, gân lá.
- Lớp tế bào biểu bì trong suốt, vách phía ngoài dày có chức năng bảo vệ và cho ánh sáng xuyên qua.
- Trên biểu bì (mặt dưới lá) có nhiều lỗ khí giúp lá trao đổi và thoát hơi nước.
- HS: là những tế bào không màu trong suốt, có vách dày, trên biểu bì có lỗ khí.
- HS: Hoạt động đóng mở của lỗ khí.
Tiểu kết:
- Lớp tế bào biểu bì trong suốt, vách phía ngoài dày có chức năng bảo vệ và cho ánh sáng xuyên qua. 
- Trên biểu bì (mặt dưới lá) có nhiều lỗ khí giúp lá trao đổi và thoát hơi nước.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của thịt lá.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 20.4 
? Các tế bào thị lá chứa thành phần nào?
? Chức năng chue yếu của tế bào thịt lá?
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận: So sánh lớp tế bào thịt lá sát với lớp biểu bì mặt trên và lớp tế bào thịt lá sát với lớp biểu bì mặt dưới 
? Chúng giống nhau ở đặc điểm nào? Đặc điểm này phù hợp với chức năng gì?
? Hãy tìm điểm khác nhau giữa chúng
.
? Lớp tế bào thịt lá nào phù hợp với chức năng chính là chế tạo chất hữu cơ?
 ? Lớp tế bào thịt lá nào phù hợp với chức năng chính là chứa và trao đổi khí?
với chức năng chứa và trao đổi khí.
- GV yêu cầu lần lượt từng nhóm trình bày từng câu, các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung.
?Vậy thịt lá có cấu tạo như thế nào và chức năng gì?
- HS trả lời, rút ra kết luận 
- HS quan sát hình, nghiên cứu thông tin, nhận biết kiến thức.
- HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm trả lời được:
+ Đều chứa diệp lục. Chức năng là giúp lá thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ.
+ Khác nhau: Lớp tế bào phía trên: có dạng dài, xếp sát nhau, chứa nhiều lục lạp, xếp theo chiều thẳng đứng. Lớp tế bào mặt dưới: dạng tròn, xếp không sát nhau, ít lục lạp, xếp lộn xộn 
+ Lớp tế bào thịt lá phía trên là những tế bào xếp sát nhau, có chứa nhiều lục lạp có chức năng thu nhận ánh sáng tổng hợp chất hữu cơ. 
- Lớp tế bào thịt lá phía dưới là những tế bào xếp không sát nhau, chứa ít lục lạp có chức năng chứa và trao đổi khí. 
- Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp có chức năng tổng hợp chất hữu cơ, các khoang rỗng xen kẽ giữa các tế bào thịt lá thông với lỗ khí có chức năng chứa và trao đổi khí.
Tiểu kết :
- Lớp tế bào thịt lá phía trên là những tế bào xếp sát nhau, có chứa nhiều lục lạp có chức năng thu nhận ánh sáng tổng hợp chất hữu cơ.
- Lớp tế bào thịt lá phía dưới là những tế bào xếp không sát nhau, chứa ít lục lạp có chức năng chứa và trao đổi khí. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của gân lá.
- GV: giới thiệu về phần gân lá, cho HS quan sát hình.
? Gân lá có cấu tạo và chức năng gì?
- GV chốt kiến thức
- Gân lá nằm giữa phần thịt lá, có mạch rây và mạch gỗ. Chức năng vận chuyển các chất 
Tiểu kết: Gân lá nằm giữa phần thịt lá, có mạch rây và mạch gỗ. Chức năng vận chuyển các chất 
4 .Củng cố, dặn dò
a. Củng cố
HS: Đọc phần ghi nhớ sgk.
b. Dặn dò
- Học bài.
- Trả lời câu hỏi 1,2,3/SGK/tr67.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxTiết 22.docx
Giáo án liên quan