Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 1 đến 5

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

+ Học sinh trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào?

+ HS hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật chỉ có những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia.

2.Kỹ năng:

+ Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, thu thập kiến thức.

+ Kĩ năng nhận biết kiến thức.

3.Thái độ:

Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích môn học.

4.Năng lực- Phẩm chất :

4.1. Năng lực

+ NL chung : NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác

+NL riêng : Quan sát, NL kiến thức sinh học.

4.2. Phẩm chất :

+ Sống có trách nhiệm, chăm chỉ.

II.CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên :

Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 SGK trang 27.

2. Học sinh :

- Tìm hiểu trước nội dung bài

- Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.

 

doc39 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 301 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 1 đến 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ập Sgk trang 14.
- GV: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thiện lệnh mục 2 SGK.
 - Kể tên những cây có vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm?
- Kể tên một số cây lâu năm, trong vòng đời có nhiều lần ra hoa kết quả ?
-HS : trả lời, bổ sung từ đó các em rút ra kết luận về cây một năm và cây lâu năm ?
- GV nhận xét, kết luận
-Gv:Nhấn mạnh : 
+Cây có vòng đời 1 năm: có nghĩa là ra hoa kết quả 1 lần/ năm.
+Cây lâu năm: Sống nhiều năm, ra hoa kết quả nhiều lần trong đời.
Một số cây thực chất là cây nhiều năm nhưng do con người khai thác sớm: VD: cà rốt, sắn  Cây lương thực thường là cây một năm.
1. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa. ( 20’ )
 Cây cải có 2 loại cơ quan:
+ Cơ quan sinh dưỡng : Rễ, thân, lá có chức năng nuôi dưỡng cây.
+ Cơ quan sinh sản : Hoa, quả, hạt có chức năng duy trì và phát triển nòi giống. 
- Thực vật được chia làm 2 nhóm: TV có hoa và TV không có hoa.
-Thực vật có hoa: Đến một thời kì nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả, kết hạt
-Thực vật không có hoa: Cả đời chúng không bao giờ có hoa.
2.Cây một năm và cây lâu năm. 
( 12’ )
- Cây một năm : Có vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm
- Cây lâu năm: Sống nhiều năm, ra hoa tạo quả nhiều lần trong đời.
2. 3. Hoạt động luyện tập( 4’ )
 1) GV yêu cầu 2-3 hs đọc nội dung phần ghi nhớ SGK .
 2) Nhóm cây nào toàn cây lâu năm.
 A. Cây mít, cây khoai lang, cây ổi
 B. Cây thìa là, cây cải cúc, cây gỗ lim.
 C. Cây na, cây táo, cây su hào.
 D. Cây đa, cây si, cây bàng.
 3) Thực vật không có hoa khác thực vật có hoa ở những điểm nào?
 A. Thực vật không có hoa thì cả đời chúng không bao giờ ra hoa
 B. Thực vật có hoa đến một thời kì nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả và kết hạt.
 C. Cả a & b
 D. Câu a & b đều sai. 
 2.4. Hoạt động vận dụng
Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
 Gv: Cho hs làm bài tập: Phân biệt 10 cây trong trường : cây có hoa , cây không có hoa.10 cây 1 năm cây lâu năm
Stt
Tên cây có hoa
Cây không có hoa
Cây 1 năm
Cây lâu năm
1
2
3
4
5
6
-Hs: làm b.t..
-Gv: Nhận xét, đánh giá, bổ sung
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng( 1’ )
GV yêu cầu HS về nhà:
 - Đọc mục em có biết.
 - Đọc trước nội dung bài “Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng ”.
 - Mẫu vật: Hoa hồng, củ hành tây.
Tuần 2
Ngày soạn: 20/8/.....................
Ngày dạy: / / .....................
TIẾT 4
CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT
BÀI 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
+ Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiểu vi và biết cách sử dụng.
+ Quan sát tế bào biểu bì vảy hành.
2.Kỹ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kính 
- Kĩ năng hoạt động cá nhân, nhóm
3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng.
4. Năng lực- phẩm chất :
4.1. Năng lực:
 + NL chung : NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác
 +NL riêng : Quan sát, NL kiến thức sinh học
4.2. Phẩm chất: Chăm chỉ, sống có trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 
1. Giáo viên : Kính lúp, kính hiển vi
2. Học sinh : 
- Tìm hiểu trước nội dung bài
- Chuẩn bị cây hoặc một vài bộ phận của cây như: cành, lá
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’
- Kiểm tra sĩ số: 6A
 6 B
Kiểm tra bài cũ: 4’
*Câu 1: Nêu sự giống nhau và sự khác nhau giữa thực vật có hoa và thực vật không có hoa ?
*Câu 2: Kể tên một số cây một năm và cây lâu năm mà em biết.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động 2’
- PP- KT: nêu và giải quyết vấn đề
- Hình thức: hoạt động cá nhân
- Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề & sáng tạo
GV đặt câu hỏi: Làm thế nào ta có thể quan sát được vật có kích thước rất nhỏ
HS: hoạt động cá nhân trả lời
GV: Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp hay kính hiển vi. Vậy kính lúp và kính hiển vi là gì ? Cấu tạo như thế nào ?
HS: hoạt động cá nhân trả lời
GV: Không nhận xét đúng sai...bài mới
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung nhận thức
Hoạt động 1.Tìm hiểu cấu tạo kính lúp và cách sử dụng
-Nội dung KT: Trình bày được cấu tạo của kính lúp và cách sử dụng
- PP-KT dạy học: trực quan
- NL cần hướng tới: NL quan sát, NL tự học, NL giao tiếp, NL hoạt động nhóm.
- Hình thức: hoạt động nhóm
 GV: yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 1 SGK, đồng thời phát một nhóm 1 kính lúp. Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi:
- Trình bày cấu tạo của kính lúp ?
- Kính lúp có tác dụng gì ?
HS : các nhóm trả lời, bổ sung.
- GV: nhận xét , kết luận.
- GV: yêu cầu HS quan sát hình 5.2 và cho biết:
- Cách quan sát mẫu vật bằng kính lúp như thế nào ?
-HS : trả lời, gv kết luận.
- GV: yêu cầu học sinh cầm kính lúp, quan sát cây cải và kể tên các cơ quan của nó ?
-HS : Cầm kính lúp, quan sát cây cải và kể tên các cơ quan của cây cải .
GV giới thiệu thêm kính lúp có đế.
Hoạt động 2.Tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi.
-Nội dung KT: Trình bày được cấu tạo của kính hiển vi và cách sử dụng
- PP-KT dạy học: trực quan
- NL cần hướng tới: NL quan sát, NL tự học, NL giao tiếp, NL hoạt động nhóm.
- Hình thức: hoạt động nhóm
 - GV: yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 2 SGK, cho học sinh xem kính hiển vi và cho biết:
- Kính hiển vi có cấu tạo gồm mấy bộ phận chính ? Hãy kể tên các bộ phận đó ?
-HS : Quan sát, kể tên các bộ phận của kính hiển vi.
- GV: Giáo viên giới thiệu thêm cấu tạo của kính hiển vi.
- GV: Kính hiển vi có tác dụng gì?
-HS : trả lời, bổ sung.
- GV: nhận xét, kết luận.
- GV: trình bày cách sử dụng kính hiển vi
- GV: Lần lượt cho một số học sinh lên thực hành quan sát kính hiển vi.
-HS : Thứ tự lên thực hành quan sát kính hiển vi.
1. Kính lúp và cách sử dụng. ( 11’ )
a. Cấu tạo:
- Gồm 2 phần:
 + Tay cầm (nhựa hoặc kim loại ) 
 + Tấm kính: Dày lồi 2 mặt ngoài có khung.
- Kính lúp có khả năng phóng to ảnh của vật từ 3-20 lần
b. Cách sử dụng.
- Tay trái cầm kính lúp
- Để kính sát vật mẫu
- Nhìn mắt vào mặt kính, di chuyển kính sao cho nhìn rỏ vật nhất " quan sát
2.Kính hiển vi và cách sử dụng. 
(22')
a. Cấu tạo: 
Gồm 3 bộ phận chính: 
- Chân kính làm bằng kim loại
- Thân kính gồm:
 + Ống kính: 
Thị kính (nơi để mắt quan sát, có chia độ)
Đĩa quay gắn với vật kính
Vật kính có ghi độ phóng đại.
+ ốc điều chỉnh: có ốc to và ốc nhỏ
- Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan sát, có kẹp giữ.(Ngoài ra còn có gương phản chiếu, để tập trung ánh sáng)
* Kính hiển vi có thể phóng đại vật thật từ 40- 3000 lần (kính điện tử 10.000- 40.000 lần)
b. Cách sử dụng.
- Đặt và cố định tiểu bản lên bàn kính 
- Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu.
 - Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát vật mẫu.
2.3. Hoạt động luyện tập( 3’ )
- PP-KT dạy học: trực quan, trình bày 1 phút
- NL cần hướng tới: NL sử dụng ngôn ngữ, NL thực hành
- Hình thức: hoạt động nhóm
 1) GV yêu cầu 2-3 hs đọc nội dung phần ghi nhớ SGK .
 2) Gv: Cho hs lên bảng xác định các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi?
 3) Trình bày các bước sử dụng kính hiển vi.
2.4. Hoạt động vận dụng( 1’ )
GV yêu cầu HS về nhà sử dụng kính lúp quan sát nhị, nhụy hoa sau đó vẽ lại hình đã quan sát được.
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng( 1’ )
 Đọc mục em có biết.
 Xem trước bài mới “ Quan sát TBTV”, chuẩn bị hành tây & cà chua chín, dao lam, nước sạch, bông y tế.
 ....................., ngày 23 tháng 8 năm .....................
Tuần 3
Ngày soạn 24/8/.....................
Ngày dạy:  
Tiết 5
Bàì 6
TIẾT 5: THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
Học sinh tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín).
2.Kỹ năng: 
+ Rèn HS kĩ năng sử dụng kính hiển vi.
+ HS Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi.
3.Thái độ: 
+HS có ý thức Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.
+ HS Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát được.
4.Năng lực, phẩm chất
4.1. Năng lực
+ NL chung : NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác
+NL riêng : Quan sát, NL kiến thức sinh học
4.2. Phẩm chất
- Cẩn thận, có trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : 
- Biểu bì vảy hành và thịt quả cà chua chín.
- Tranh phóng to củ hành và tế bào vảy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt cà chua.
- Kính hiển vi. Bộ đồ mổ. Đĩa đồng hồ.
2. Học sinh : 
- Học lại bài kính hiển vi.
- Tìm hiểu trước cách làm một tiêu bản TV
- Chuẩn bị củ hành tím, quả cà chua
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’
- Kiểm tra sĩ số: 6A
 6 B
Kiểm tra bài cũ: 2’
*Câu 1: Nêu chức năng của kính lúp và kính hiển vi?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động 2’
- PP- KT: nêu và giải quyết vấn đề
- Hình thức: hoạt động cá nhân
- Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề & sáng tạo
GV: Cho HS xem một số tiêu bản TV
GV đặt câu hỏi: Làm thế nào ta có thể tạo ra 1 tiêu bản TV?
HS: hoạt động cá nhân trả lời
GV: Không nhận xét đúng sai...bài mới ..chúng ta cùng thực hành làm tiêu bản tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua.
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức
Yêu cầu của bài thực hành:
- GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công, các bước sử dụng kính hiển vi (bằng cách gọi 1-2 HS trình bày).
- GV yêu cầu HS:
+ Làm được tiêu bản tế bào cà chua hoặc vảy hành.
+ Vẽ lại hình khi quan sát được.
+ Các nhóm không được nói to và đi lại lộn xộn.
- GV phát dụng cụ: Nếu có điều kiện mỗi nhóm (4 người) 1 bộ gồm kính hiển vi, 1 khay đựng dụng cụ như kim mũi mác, dao, lọ nước, côngtơhut, giấy thấm, lam kính...
- GV phân công: Một số nhóm làm tiêu bản tế bào vảy hành, 1 số nhóm làm tiêu bản tế bào thịt cà chua.
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: HS quan sát được 2 loại tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua SGK trang 21- 22.
- PP, KT: nghiên cứu , trực quan, thảo luận nhóm
- Hình thức: hoạt động cá nhân, nhóm
- Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề & sáng tạo
- GV yêu cầu các nhóm (đã được phân công) đọc cách tiến hành lấy mẫu và quan sát mẫu trên kính.
- HS quan sát hình 6.1 SGK trang 21, đọc và nhắc lại các thao tác, chọn 1 người chuẩn bị kính, còn lại chuẩn bị tiêu bản như hướng dẫn của GV.
- GV làm mẫu tiêu bản đó để học sinh cùng quan sát.
- GV đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc nhở, giải đáp thắc mắc của HS.
- Tiến hành làm chú ý ở tế bào vảy hành cần lấy 1 lớp thật mỏng trải phẳng không bị gập , ở 1 tế bào thịt quả cà chua chỉ quệt lớp mỏng.
- Sau khi đã quan sát được cố gắng vẽ thật giống mẫu.
- GV treo tranh phóng to giới thiệu:
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.
+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua.
Hoạt động 2: Vẽ hình quan sát được.
PP, KT: trực quan, quan sát ,
- - Hình thức: hoạt động cá nhân, nhóm
- Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề & sáng tạo
- GV hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa vẽ hình.
- Nếu còn thời gian GV cho HS đổi tiêu bản của nhóm này cho nhóm khác để có thể quan sát được cả 2 tiêu bản.
- HS quan sát tranh đối chiếu với hình vẽ của nhóm mình, phân biệt vách ngăn tế bào.
- HS vẽ hình vào vở.
1. Quan sát tế bào dưới kính hiển vi (29')
a. Quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi.
- Bóc 1 vảy hành tươi, dùng kim mũi mác rạch 1 ô vuông, mỗi chiều khoảng 1/3 cm ở phía trong vảy hành. Dùng kim mũi mác khẽ lột ô vuông vảy hành cho vào đĩa đồng hồ đã có nước cất
- Lấy 1 bản kính sạch đã nhỏ sẵn giọt nước đặt mặt ngoài vảy hành rồi đậy lá kính lên. Nếu nước tràn ra ngoài thì dùng giấy hút sạch.
- Đặt và cố định tiêu bản lên bàn kính.
- Quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi
- Chọn tế bào xem rõ nhất và vẽ hình.
b. Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín.
- Cắt đôi quả cà chua, dùng kim mũi mác cạo 1 ít thịt quả( lượng vừa phải)
- Lấy 1 bản kính đã nhỏ sẵn giọt nước. Đưa đầu kim mũi mác vào sao cho các tế bào tan đều trong gọt nước rồi nhẹ nhàng đậy lá kính lên.
- Tiến hành như quan sát tế bào vảy hành.
2. Vẽ lại hình đã quan sát được dưới kính (5')
HS tự tiến hành.
2.3. Hoạt động luyện tập: ( 3’ )
 - HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả.
- GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả), 
- Yêu cầu HS lau kính, xếp lại vào hộp và vệ sinh lớp học.
2.4.Hoạt động vận dụng( 2’ )
- 1 hs nêu các thao tác làm tiêu bản tế bào thịt quả.... để quan sát, 1 hs thực hiện thao tác làm tiêu bản biểu bì....
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng ( 1’ )
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 27.
- Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.
- Đọc bài và tìm hiểu về cấu tạo của tế bào thực vật
Tuần 3
Ngày soạn 25/8/.....................
Ngày dạy:  
Tiết 6
Bàì 7
TIẾT 6: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT 
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: 
+ Học sinh nắm được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
+ Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào TV.
+ Khái niệm mô.
2.Kỹ năng: 
+ Rèn HS kĩ năng quan sát hình vẽ, thu thập kiến thức.
+ Kĩ năng nhận biết kiến thức.
3.Thái độ: 
Giáo dục HS ý thức học tập, lòng yêu thích môn học.
4.Năng lực, phẩm chất
4.1. Năng lực
+ NL chung : NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác
+NL riêng : Quan sát, NL kiến thức sinh học
4.2. Phẩm chất
- Cẩn thận, có trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : 
Tranh phóng to hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4 ; 7.5 SGK.
2. Học sinh : 
- Tìm hiểu trước nội dung bài
- Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’
- Kiểm tra sĩ số: 6A
 6 B
Kiểm tra bài cũ: 2’
GV: Kiểm tra hình vẽ tế bào thực vật HS đã làm trước ở nhà.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động 2’
- PP- KT: nêu và giải quyết vấn đề
- Hình thức: hoạt động cá nhân
- Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề & sáng tạo
GV: Cho HS nhắc lại cấu tạo tế bào vảy hành quan sát được trong tiết thực hành? Có phải tất cả các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo giống vảy hành không?
HS: Hoạt động cá nhân trả lời
GV: Không nhận xét đúng sai, dẫn dắt....bài mới
2. Các hoạt động hình thành kiến thức 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 
KT: HS nắm được cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào, tế bào có nhiều hình dạng.
- PP, KT: trực quan, vấn đáp gợi mở, KT đặt câu hỏi
- NL cần hướng tới: NL quan sát, NL tự học, 
- HT: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK ở mục I trả lời câu hỏi:
? Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá?
- HS quan sát hình 7.1; 7.2; 7.3 SGK trang 23 và trả lời câu hỏi.
- GV lưu ý có thể HS nói là nhiều ô nhỏ đó là 1 tế bào.
- GV cho HS quan sát lại hình SGK, tranh hình dạng của tế bào ở 1 số cây khác nhau.
? Nhận xét về hình dạng của tế bào?
- HS đọc thông tin và xem bảng kích thước tế bào ở trang 24 SGK, tự rút ra nhận xét.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 7.1 SGK trang 23 và cho biết: 
? Trong cùng 1 cơ quan tế bào có giống nhau không?
+ GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
- GV nhận xét ý kiến của HS, yêu cầu HS rút ra nhận xét về kích thước tế bào.
- GV thông báo thêm số tế bào có kích thước nhỏ (mô phân sinh ngọn) tế bào sợi gai dài...
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
Hoạt động 2: 
KT: HS nắm được 4 thành phần chính của tế bào: vách tế bào, màng tế bào, chất tế bào, nhân.
- PP-KT dạy học: trực quan
- NL cần hướng tới: NL quan sát, NL tự học, 
- HT: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS nghiên cứu độc lập nội dung SGK trang 24.
- HS đọc thông tin SGk trang 24. Kết hợp quan sát hình 7.4 SGK trang 24.
- Xác định được các bộ phận của tế bào rồi ghi nhớ kiến thức.
- GV treo tranh câm: Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật.
- Gọi HS lên bảng chỉ các bộ phận của tế bào trên tranh.
- Từ 1-3 HS lên bảng chỉ tranh và nêu được chức năng từng bộ phận, HS khác nghe và bổ sung.
- GV cho nhận xét có thể đánh giá điểm.
- GV mở rộng: Chú ý lục lạp trong chất tế bào có chứa diệp lục làm cho hầu hết cây có màu xanh và góp phần vào quá trình quang hợp.
- GV tóm tắt, rút ra kết luận để HS ghi nhớ thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
Hoạt động 3: Cấu tạo của các loại mô.
- PP-KT dạy học: trực quan, hđ nhóm, KT Đặt câu hỏi
- NL cần hướng tới: NL quan sát, NL tự học, 
- HT: HĐ nhóm
- GV treo tranh các loại mô yêu cầu HS quan sát và đưa câu hỏi:
? Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế bào của cùng 1 loại mô, của các loại mô khác nhau?
? Mô là gì?
- HS quan sát tranh, trao đổi nhanh trong nhóm đưa ra nhận xét ngắn gọn.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Mô phân sinh chiếm vị trí quan trọng nhất vì các tế bào của mô phân sinh phân hoá cho tất cả các loại mô khác là những mô vĩnh viến.
1. Tìm hiểu hình dạng kích thước của tế bào (9')
- Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào.
- Tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau
- Các tế bào thực vật trong 1 cơ quan có thể khác nhau,
Ví dụ thân cây gồm các loại tế bào biểu bì, thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ, ruột
2. Tìm hiểu cấu tạo tế bào: (18')
- Tế bào gồm:
+ Vách tế bào: định hình dạng cho tế bào
+Màng sinh chất: Nằm bên trong vách tế bào, bao bọc chất tế bào.
+ Chất tế bào: Chứa nhiều bào quan khác nhau trong đó có lục lạp. Thực hiện các hoạt động sống của tế bào
+ Không bào: Chứa dịch tế bào.
+ Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
3. Tìm hiểu mô. (7')
- Mô gồm một nhóm tế bào giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng.
- Trong cơ thể thực vật bậc cao có: Mô phân sinh, mô bì, mô cơ, mô dẫn, mô dinh dưỡng( mô mềm) mô tiết.
2.3. Hoạt động luyện tập: ( 3’ )
- PP-KT dạy học: Vấn đáp, KT Đặt câu hỏi
- NL cần hướng tới: NL sử dụng ngôn ngữ.
- HT: HĐ cá nhân
HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
+ Tế bào có hình dạng và kích thước như thế nào?
+ Tế bào gồm những thành phần chủ yếu nào?
- Cho HS tham gia trò chơi “ giải ô chữ” .
2.4.Hoạt động vận dụng
 GV yêu cầu HS về nhà vẽ hình cấu tạo tế bào thực vật.
2.5. Hoạt động Tìm tòi mở rộng : ( 1’ )
GV giao nhiệm vụ về nhà:
- Học kĩ bài theo nội dung và câu hỏi sgk/25, trả lời câu hỏi 1,2,3 vào vở bài tập
- Đọc mục: “em có biết”
-Xem trước bài: “Sự lớn lên và phân chia của tế bào”
- Chuẩn bị: các câu hỏi phần lệnh sgk/27,28.
Duyệt , ngày .... tháng ... năm .....................
Kí duyệt TCM
Tuần 4
Ngày soạn 30/8/.....................
Ngày dạy:  
Tiết 7
Bài 8
TIẾT 7: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
+ Học sinh trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào?
+ HS hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật chỉ có những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
2.Kỹ năng: 
+ Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, thu thập kiến thức.
+ Kĩ năng nhận biết kiến thức.
3.Thái độ: 
Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích môn học. 
4.Năng lực- Phẩm chất :
4.1. Năng lực 
+ NL chung : NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác
+NL riêng : Quan sát, NL kiến thức sinh học.
4.2. Phẩm chất :
+ Sống có trách nhiệm, chăm chỉ.
II.CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên : 
Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 SGK trang 27.
2. Học sinh : 
- Tìm hiểu trước nội dung bài
- Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’
- Kiểm tra sĩ số: 6A
 6 B
Kiểm tra bài cũ: 3’
GV: Gọi 1 HS lên bảng trả lời 
*Câu 1: Nêu những thành phần chủ yếu của tế bào thực vật?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động 4’
- PP- KT: nêu và giải quyết vấn đề
- Hình thức: hoạt động cá nhân
- Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề & sáng tạo
GV: Em có nhận xét gì về hình dạng, kích thước một cây xanh từ khi chúng ta gieo trồng cho tới khi trưởng thành? Giải thích tại sao có sự thay đổi đó?
HS: Hoạt động cá nhân trả lời
GV: Không nhận xét đúng sai, dẫn dắt....bài mới
*Đặt vấn đề : Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào cũng như ngôi nhà được xây dựng bởi các viên gạch. Nhưng các ngôi nhà không thể tự lớn lên được mà thực vật lại tự lớn lên được. Vậy thực vật lớn lên được là nhờ đâu chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học này.
2. Các hoạt động hình thành kiến thức 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào.
- PP-KT dạy học: trực quan, Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Định hướng NL: NL quan sát, NL tự học, NL giao tiếp, NL hợp tác.
- HT: HĐ nhóm
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin, quan sát h8.1, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
H: Tế bào 

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_1_den_5.doc