Giáo án Sinh học 9 - Tuần 16 - Năm học 2015-2016

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức

- Học sinh hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực này.

- Giải thích được cơ sở di truyền học của việc cấm nam giới lấy nhiều vợ và nữ giới lấy nhiều chồng. Cấm những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời kết hôn với nhau.

- Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền của con người.

2. Kỹ năng

 - Kỹ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu mối quan hệ giữa DTH với đời sống con người

 - Kỹ năng lắng nghe tích cực, hợp tác trong hoạt động nhóm.

 - Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ lớp.

3. Thái độ

 - Học sinh ứng dụng vào trong cuộc sống

II. Chuẩn bị.

 - Thầy: Bảng phụ.

 - Trò: Xem trước bài ở nhà.

III. Các bước lên lớp.

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

 - Nêu đặc điểm di truyền và hình thái của các bệnh: Đao, Tơcnơ, bạch tạng, câm điếc bẩm sinh ?

 

doc6 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 756 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Tuần 16 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/11/2015
Tiết thứ: 31	Tuần: 16 	
BÀI 29 BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
MỤC TIÊU.
	1.Kiến thức:
	- Học sinh nhận biết được bệnh Đao và bệnh Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái.
	- Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay.
	- Trình bày được các nguyên nhân của các tật bệnh di truyền và đề xuất được 1 số biện pháp hạn chế phát sinh chúng.
	2.Kỹ năng:
	- Rèn kỹ năng nhận biết, kỹ năng khai thác thông tin
	3.Thái độ:
	- Giáo dục học sinh những biện pháp hạn chế bệnh tật ở người
CHUẨN BỊ.
	- Thầy: Tranh phóng to hình bệnh Đao và bệnh Tơcnơ. Tranh phóng to các tật di truyền có trong bài.
	- Trò: Xem trước bài ở nhà.
CÁC BƯỚC LÊN LỚP
	1.Ổn định lớp:
	2.Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra câu hỏi 1 SGK.
Bài tập: Qua phả hệ sau đây, hãy cho biết bệnh máu khó đông do gen lặn hay gen trội quy định? Bệnh có di truyền liên kết với giới tính hay không?
	Bình thường
	Máu khó đông
	3.Nội dung bài mới: 
GV cho HS nghiên cứu 3 dòng đầu của bài học và trả lời câu hỏi:
	- Bệnh và tật di truyền ở người khác với bệnh thông thường những điểm nào?
	?-Nguyên nhân gây bệnh?
(- Bệnh do đột biến gen, đột biến NST gây ra.
- Nguyên nhân: 	+ Các tác nhân lí hoá trong tự nhiên
	+ Ô nhiễm môi trường.
	+ Rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào.)
- GV có thể giới thiệu thêm vài con số: đến năm 1990, trên toàn thế giới người ta đã phát hiện ra khoảng 5000 bệnh di truyền, trong đó có khoảng 200 bệnh di truyền liên kết với giới tính. Tỉ lệ trẻ em mắc hộichứng Đao là 0,7 – 1,8 % (ở các trẻ em do các bà mẹ tuổi trên 35 sinh ra).
Hoạt động 1: Một vài bệnh di truyền ở người
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H 29.1 và 29.2 để trả lời câu hỏi SGK, hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ sẵn bảng để HS lên trình bày.
- Vì sao những bà mẹ trên 35 tuổi, tỉ lệ sinh con bị bệnh Đao cao hơn người bình thường?
- Những người mắc bệnh Đao không có con, tại sao nói bệnh này là bệnh di truyền?
- HS quan sát kĩ tranh ảnh mẫu vật: cây rau dừa nước, củ su hào ...
Thảo luận nhóm và ghi vào bảng báo cáo thu hoạch.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Những bà mẹ trên 35 tuổi, tế bào sinh trứng bị não hoá, quá trình sinh lí sinh hoá nội bào bị rối loạn dẫn tới sự phân li không bình thường của cặp NST 21 trong giảm phân.
+ Người bị bệnh Đao không có con nhưng bệnh Đao là bệnh di truyền vì bệnh sinh ra do vật chất di truyền bị biến đổi.
I. Một vài bệnh di truyền ở người
Nội dung phiếu học tập
Phiếu học tập: Tìm hiểu về bệnh di truyền
Tên bệnh
Đặc điểm di truyền
Biểu hiện bên ngoài
1. Bệnh Đao
- Cặp NST số 21 có 3 NST
- Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và 1 mí, ngón tay ngắn, si đần, không có con.
2. Bệnh Tơcnơ
- Cặp NST số 23 ở nữ chỉ có 1 NST (X)
- Lùn, cổ ngắn, là nữ
- Tuyến vú không phát triển, mất trí, không có con.
3. Bệnh bạch tạng
- Đột biến gen lặn
- Da và màu tóc trắng.
- Mắt hồng
4. Bệnh câm điếc bẩm sinh
- Đột biến gen lặn
- Câm điếc bẩm sinh.
Hoạt động 2: Một số tật di truyền ở người
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS quan sát H 29.3
- Nêu các dị tật ở người?
- HS quan sát H 29.3 và kể tên các dị tật ở người. Rút ra kết luận.
II.Một số tật di truyền ở người
- Đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người.
Hoạt động 3: Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Các bệnh và tật di truyền ở người phát sinh do nguyên nhân nào?
- Đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh tật di truyền?
- HS thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời.
- Một HS đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Rút ra kết luận.
III. Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền
- Nguyên nhân:
+ Do tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên.
+ Do ô nhiễm môi trường.
+ Do rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào.
- Biện pháp:
+ Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường.
+ Sử dụng hợp lí các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh.
+ Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật bệnh di truyền.
	4.Củng cố: 
 Tích hợp: Các bệnh và tật duy truyền ở người do ảnh hưởng của các tác nhân vật lí và hóa học trong tự nhiên do ô nhiểm môi trường hoặc do rối loạn trao đổi chất nội bào. Do đó để hạn chế các bệnh và tật duy truyền mỗi người cần phải tích cực tham gia chống sản xuất, chống sử dụng vũ khí hạt nhân vũ khí hóa học và các hành vi gây ô nhiểm môi trường. Sử dụng đúng qui cách các thuốc trừ sâu thuốc diệt cỏ, thuốc chữa bệnh.
- Chọn câu trả lời đúng:
Bệnh, tật di truyền ở người do loại biến dị nào gây ra:
a. Biến dị tổ hợp	b. Đột biến gen
c. Đột biến NST	d. Thường biến
- Trả lời câu 3 SGK.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. 
- Đọc mục “Em có biết” 
 Đọc trước bài 30.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 16/11/2015
Tiết thứ: 32 Tuần: 16
BÀI 30 DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
I. Mục tiêu.	
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực này.
- Giải thích được cơ sở di truyền học của việc cấm nam giới lấy nhiều vợ và nữ giới lấy nhiều chồng. Cấm những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời kết hôn với nhau.
- Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền của con người.
2. Kỹ năng
	- Kỹ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu mối quan hệ giữa DTH với đời sống con người
	- Kỹ năng lắng nghe tích cực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
	- Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ lớp.
3. Thái độ
	- Học sinh ứng dụng vào trong cuộc sống
II. Chuẩn bị.
 - Thầy: Bảng phụ.
 - Trò: Xem trước bài ở nhà.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Nêu đặc điểm di truyền và hình thái của các bệnh: Đao, Tơcnơ, bạch tạng, câm điếc bẩm sinh ?
3. Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Di truyền y học tư vấn
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bài tập SGK mục I, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của bài tập:
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Cho HS thảo luận:
- Di truyền y học tư vấn là gì?
- Gồm những nội dung nào?
- HS nghiên cứu VD, thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời:
+ Đây là loại bệnh di truyền.
+ Bệnh do gen lặn quy định vì ở đời trước của 2 gia đình này đã có người mắc bệnh.
+ Không nên tiếp tục sinh con nữa vì họ đã mang gen lặn gây bệnh.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
I. Di truyền y học tư vấn
- Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực của di truyền học kết hợp với phương pháp xét nghiệm, chuẩn đoán hiện đại với nghiên cứu phả hệ.
- Chức năng: chuẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật di truyền.
Hoạt động 2: Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm câu hỏi:
- Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống?
- Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ 5 trở đi được phép kết hôn?
- GV chốt lại đáp án.
- Yêu cầu HS tiếp tục phân tích bảng 30.1, thảo luận hai vấn đề:
- Giải thích quy định “Hôn nhân 1 vợ 1 chồng” của luật hôn nhân và gia đình là có cơ sở sinh học?
- Vì sao nên cấm chuẩn đoán giới tính thai nhi?
- GV chốt lại kiến thức phần 1.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu bảng 30.2 và trả lời câu hỏi:
- Nên sinh con ở lứa tuổi nào để giảm thiểu tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao?
- Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi 17 – 18 hoặc quá 35?
- Các nhóm phân tích thông tin và nêu được:
+ Kết hôn gần làm cho các gen lặn, có hại biểu hiện ở thể đồng hợp " suy thoái nòi giống.
+ Từ đời thứ 5 trở đi có sự sai khác về mặt di truyền, các gen lặn có hại khó gặp nhau hơn.
 - HS phân tích số liệu về sự thay đổi tỉ lệ nam nữ theo độ tuổi, tỉ lệ nam nữ là 1:1 ở độ tuổi 18 – 35.
+ Hạn chế việc sinh con trai theo tư tưởng “trọng nam khinh nữ” làm mất cân đối tỉ lệ nam/nữ ở tuổi trưởng thành.
- HS dựa vào số liệu trong bảng và nêu được:
+ Nên sinh con ở độ tuổi 25 – 34 hợp lí.
+ Tuổi 17 – 18: chưa đủ điều kiện cơ sở vật chất và tâm sinh lí để sinh và nuôi dạy con ngoan khoẻ. ở tuổi trên 35, tế bào bắt đầu não hoá, quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào có thể bị rối loạn " phân li không bình thường " dễ gây chết, teo não, điếc, mất trí.... ở trẻ.
II.Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình
1. Di truyền học với hôn nhân:
- Di truyền học đã giải thích cơ sở khoa học của các quy định trong luật hôn nhân và gia đình.
+ Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau.
+ Hôn nhân 1 vợ 1 chồng.
2. Di truyền học và kế hoạch hoá gia đình:
- Phụ nữ sinh con độ tuổi 25 – 34 là hợp lí.
- Từ độ tuổi trên 35 không nên sinh con vì tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh Đao tăng rõ.
Hoạt động 3: Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và mục “Em có biết” trang 85.
- Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất di truyền? Cho VD?
- Làm thế nào để bảo vệ di truyền cho bản thân và con người?
- HS xử lí thông tin và nêu được:
+ Các tác nhân vật lí, hoá học, các khí thải , nước thải của các nhà máy thải ra, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ quá mức gây đột biến gen, đột biến NST ở người " người bị bệnh tật di truyền.
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
III Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường
- Các tác nhân: chất phóng xạ và các hoá chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra đã làm tăng ô nhiễm môi trường, tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền nên cần phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học và chống ô nhiễm môi trường.
4. Củng cố:
 Tích hợp: Các bệnh và tật duy truyền ở người do ảnh hưởng của các tác nhân vật lí và hóa học trong tự nhiên do ô nhiểm môi trường hoặc do rối loạn trao đổi chất nội bào. Do đó để hạn chế các bệnh và tật duy truyền mỗi người cần phải tích cực tham gia chống sản xuất, chống sử dụng vũ khí hạt nhân vũ khí hóa học và các hành vi gây ô nhiểm môi trường. Sử dụng đúng qui cách các thuốc trừ sâu thuốc diệt cỏ, thuốc chữa bệnh.
- HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 88.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. 
- Tìm hiểu các thông tin về công nghệ tế bào.
- Đọc trước bài 31. 
IV.Rút kinh nghiệm.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt tuần 16
Ngày  tháng. năm 
Tổ trưởng

File đính kèm:

  • docGA Sinh 9-Tuan 16.doc