Đề cương ôn tập thi HKII môn Sinh 9 - Năm học 2015-2016 - Mai Nhật Linh

Trả lời:

a. Ảnh hưởng ánh sáng lên đời sống thực vật:

- Cây có tính hướng sáng

- Ánh sáng ảnh hưởng tới hình thái và hoạt động sinh lí của thực vật như quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước.

+ Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng

VD: Lúa nước, cải, mai,.

 + Nhóm cây ưa bóng: gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác

VD: Lá lốt, diếp cá, phong lan.

b. Ảnh hưởng ánh sáng lên đời sống động vật:

- Ánh sáng ảnh hưởng tới các hoạt động của động vật: nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian, hoạt động, khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật

- Dựa vào sự thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau người ta chia ĐV thành 2 nhóm

 + Nhóm động vật ưa sáng: gồm những động vật hoạt động ban ngày.

 + Nhóm động vật ưa tối: gồm những động vật hoạt động về ban đêm.

 Câu 12.Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật ?

Trả lời:

a. Ảnh hưởng nhiệt độ lên đời sống sinh vật:

- Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lý của sinh vật.

- Đa số các loài sống trong phạm vi từ 0 -5°C. Tuy nhiên cũng có một số sinh vật nhờ có khả năng thích nghi cao nên có thể sống được ở t° rất cao hoặc rất thấp.

- Hình thành nhóm sinh vật.

+ Sinh vật biến nhiệt: có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường: Vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật không xương sống, cá, lưỡng cư, bò sát.

+ Sinh vật hằng nhiệt: Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường: Chim, thú, người.

 

doc9 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 553 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập thi HKII môn Sinh 9 - Năm học 2015-2016 - Mai Nhật Linh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Mai Nhật Linh 
TRƯỜNG THCS THANH TÂN
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HKII (NH 2015-2016).
 MÔN SINH 9
I.MỤC TIÊU:
 Hệ thống hóa kiến thức các chương I,II,III,IV. Giúp học sinh nắm vững kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì II. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III..CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Chương VI :ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
 Bài 34:THOÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO PHỐI GẦN
 Câu 1. Thoái hoá giống là gì ?
Trả lời : Là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém bộc lộ tính trạng xấu, năng suất giảm.
Câu 2.Nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa .
Trả lời :Tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn hoặc giao phối gần ở động vật gây ra hiện tượng thoái hóa vì tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại .
 Câu 3.Trong chọn giống người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì ?
 Trả lời :Để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn ,tạo dòng thuần .
 Bài 35:ƯU THẾ LAI.
 Câu 4.Ưu thế lai là gì ?Nêu nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai ?Tại sao không dùng con lai F1 để làm giống ?
 Trả lời :
- Ưu thế lai: là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng
nhanh , phát triển mạnh , chống chịu tốt , các tính trạng về năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.
 - Nguyên nhân: 
 @Sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1 là một nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai
 @ Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
 - Không dùng con lai F1 để làm giống vì : Vì ở đời sau có hiện tượng phân li tạo ra các kiểu gen đồng hợp về các gen lặn có hại, vì vậy số cặp gen dị hợp giảm nên ưu thế lai giảm.
Câu 5. Cơ sở di truyền học của ưu thế lai.
- Về phương diện di truyền, tính trạng số lượng ... do nhiều gen trội quy định.
- F1 dị hợp các cặp gen trong đó mỗi cặp gen, gen trội lấn ác gen lặn.
Câu 6.Lai kinh tế là gì ?
Trả lời :Là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm ,không dùng nó làm giống.
PHẦNII:SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG 
 Chương I.SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
 Bài 41.MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
 Câu 7 .Môi trường sống của sinh vật là gì ? Có mấy loại môi trường sống.	
Trả lời:
Môi trường sống của SV:
- Môi trường sống: là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật.
- Có 4 loại môi trường chủ yếu: 
+ Môi trường nước: cá, tôm, cua, thủy sinh,
+ Môi trường trên mặt đất, không khí: chó, mèo, tre, xoài, con người
+ Môi trường trong đất: chuột chù, giun đất, vi sinh vật,
+ Môi trường sinh vật: bọ chét, dây tơ hồng, tầm gửi, cái ghẻ
 Câu 8.Nêu các nhân tố sinh thái của môi trường?
Trả lời:
Các nhân tố sinh thái của môi trường:
- Nhân tố vô sinh : t° , ánh sáng, độ ẩm...
- Nhân tố hữu sinh: 
 + Nhân tố sinh vật: Các vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật.
 + Nhân tố con người: 
 o Tác động tích cực: cải tạo , nui dưỡng...
 o Tác động tiêu cực: săn bắt , đốt phá...
→ Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay đổi theo từng môi trường và thời gian.
 Câu 9.Giới hạn sinh thái là gì ?cho ví dụ.
Trả lời:
 - Giới hạn sinh thái: là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định. 
 VD: Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi Việt Nam. Từ 5,60 C - 420 C
Bài tập .Hãy vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ O0C đến +9O0C,trong đó điểm cực thuận +550C.(sgk trg120).
Câu 10.Nhân tố sinh hái là gì ?
Trả lời:
 Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật .
Bài 42 .ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT.
 Câu 11.Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống của thực vật và động vật?
Trả lời:
a. Ảnh hưởng ánh sáng lên đời sống thực vật:
- Cây có tính hướng sáng
- Ánh sáng ảnh hưởng tới hình thái và hoạt động sinh lí của thực vật như quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước...
+ Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng
VD: Lúa nước, cải, mai,...
 + Nhóm cây ưa bóng: gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác
VD: Lá lốt, diếp cá, phong lan...
b. Ảnh hưởng ánh sáng lên đời sống động vật: 
- Ánh sáng ảnh hưởng tới các hoạt động của động vật: nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian, hoạt động, khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật
- Dựa vào sự thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau người ta chia ĐV thành 2 nhóm
 + Nhóm động vật ưa sáng: gồm những động vật hoạt động ban ngày.
 + Nhóm động vật ưa tối: gồm những động vật hoạt động về ban đêm.
 Câu 12.Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật ?
Trả lời:
a. Ảnh hưởng nhiệt độ lên đời sống sinh vật: 
- Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lý của sinh vật.
- Đa số các loài sống trong phạm vi từ 0 -5°C. Tuy nhiên cũng có một số sinh vật nhờ có khả năng thích nghi cao nên có thể sống được ở t° rất cao hoặc rất thấp.
- Hình thành nhóm sinh vật.
+ Sinh vật biến nhiệt: có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường: Vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật không xương sống, cá, lưỡng cư, bò sát.
+ Sinh vật hằng nhiệt: Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường: Chim, thú, người.
b. Ảnh hưởng độ ẩm lên đời sống sinh vật:
- Sinh vật thích nghi với môi trường sống có độ ẩm khác nhau.
- Hình thành các nhóm sinh vật: 
+ Thực vật: TV ưa ẩm và TV chịu hạn
+ Động vật: ĐV ưa ẩmvà ĐV ưa khô
 Bài 44.ẢNH HƯỞNG LẨN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT.
 Câu 13.Quan hệ cùng loài là gì ?Cho ví dụ .
Trả lời:
 Quan hệ cùng loài:
- Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau, hình thành nên nhóm cá thể.
- Trong 1 nhóm có những mối quan hệ:
 + Hỗ trợ: Sinh vật trong nhóm được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn.
 + Cạnh tranh: Khi gặp điều kiện sống bất lợi, một số cá thể tách ra khỏi nhóm để giảm nhẹ sự cạnh tranh giữa các cá thể và hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn
Câu 14.Thế nào là quan hệ khác loài ?(Đặc điểm ,phân loại ,ý nghĩa)(xem ví dụ sgk trg 132).
Trả lời:
Quan hệ khác loài:
Quan hệ hỗ trợ gồm:
 + Cộng sinh:Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật
VD: cộng sinh giữa nấm và tảo trong địa y; cộng sinh giữa vi khuẩn cố định đạm và cây họ đậu; cộng sinh giữa tôm kí cư và hải quỳ...
 + Hội sinh:Sự hợp tác giữa 2 loài SV, trong đó 1 bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại
VD: Địa y sống trên cành cây, cá ép và rùa biển...
Quan hệ đối địch gồm:
 + Cạnh tranh:Các SV khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau
VD: cỏ dại và lúa trên 1 cánh đồng; dê và cừu trên 1 đồng cỏ...
 + Kí sinh, nửa kí sinh:SV sống nhờ trên cơ thể của SV khác, lấy các chất dinh dưỡng, máutừ SV đó
VD: rận và bét sống trên da trâu bò, chí (chấy) sống trên tóc người; cây tầm gửi sống trên cây xoan...
 + SV ăn SV khác:Gồm các trường hợp: động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật, thực vật bắt sâu bọ...
VD: Hổ ăn nai; bò ăn cỏ; cây nắp ấm bắt côn trùng...
Chương II.HỆ SINH THÁI
 Bài 47:QUẦN THỂ SINH VẬT	
 Câu 15.Thế nào là một quần thể sinh vật ? Cho ví dụ cho ví dụ quần thể sinh vật .
 Trả lời:
 Quần thể sinh vật: là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm xác định, có khả năng giao phối với nhau để sinh sản.
Ví dụ : Rừng cọ, đồi chè, đàn chim én
 Câu 16 .Quần thể có những đặc trưng cơ bản nào?
Đặc trưng cơ bản của quần thể:
- Tỷ lệ giới tính: Là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái.Tỷ lệ giới tinh ở đv thường là 1:1 
- Thành phần nhóm tuổi: Có 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản.
- Mật độ quần thể : là số lượng hay khối lượng SV có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích.
 Câu 17 . Làm bài tập 2 SGK trang 142.
Trả lời:
 -Chuột đồng thuộc tháp ổn định
 - Chim trĩ thuộc tháp phát triển
 - Nai thuộc tháp giảm sút.
 Bài 48.QUẦN THỂ NGƯỜI
 Câu 18.Đặc điểm nào của quần thể người giống với quần thể sinh vật ?Đặc điểm chỉ có ở quần thể người là gì ?
- Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống quần thể các sinh vật khác.
- Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác: kinh tế, văn hoá, pháp luật, chính trị, y tế, giáo dục, 
 - Sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác
Là con người có lao động và tư duy
 Câu 19.Trình bày sự tăng dân số và phát triển xã hội?
- Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
- Phát triển dân số hợp lý tạo được sự hài hòa giữa kinh tế và xã hội, đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhân gia đình và xã hội.
Bài 49:QUẦN XÃ SINH VẬT.
 Câu 20.Thế nào là quần xã sinh vật ?cho ví dụ .Nêu những dấu hiệu điển hình của 1 quần xã.
 Quần xã sinh vật: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài cùng sống trong 1 không gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó như 1 thể thống nhất nên quần xã có cấu trúc ổn định. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.
 Ví dụ: Ao cá tự nhiên, rừng nhiệt đới
 Câu 21.Phân biệt giữa quần thể và quần xã .
Giống nhau:đều là tập hợp nhiều cá thể sinh vật sống trong khoảng không gian, thời gian xác định. 
Khác nhau:
 Quần thể
 Quần xã
-Tập hợp nhiều cá thể cùng một
 loài
-Đơn vị cấu trúc là cá thể
-Quan hệ chủ yếu là sinh sản
-Độ đa dạng thấp, phạm vi phân bố hẹp
-Chiếm 1 mắt xích trong chuỗi thức 
ăn.
-Không có hiện tượng khống chế sinh học.
-Tập hợp nhiều quần thể thuộc nhiều loài khác nhau
-Đơn vị cấu trúc là quần thể
-Quan hệ chủ yếu là dinh dưỡng
-Độ đa dạng cao, phạm vi phân bố rộng
-Chiếm nhiều mắt xích trong chuỗi thức ăn.
-Có hiện tượng khống chế sinh học.
 Câu 22.Trình bày mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã.
Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã:
+ Số lượng cá thể trong quần xã thay đổi theo những thay đổi của ngoại cảnh.
+ Sinh vật qua quá trình biến đổi dần dần thích nghi với môi trường sống của chúng
Cân bằng sinh học: là hiện tượng số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của môi trường.
VD: Số lượng sâu và số lượng chim sâu khống chế lẫn nhau; Số lượng nai và số lượng hổ khống chế lẫn nhau...
 Bài 50.HỆ SINH THÁI 
 Câu 23.Thế nào là một hệ sinh thái ? Cho ví dụ.Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần nào ?
- Hệ sinh thái: bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống (sinh cảnh), trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
 Ví dụ: Rừng mưa nhiệt đới; hoang mạc, thảo nguyên, đồng rêu...
- Các thành phần của hệ sinh thái: 
 + Nhân tố vô sinh (đất, đá, nước...)
 + Sinh vật sản xuất (là thực vật).
 + Sinh vật tiêu thụ (động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật).
 + Sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm..).
Câu 24.Thế nào là chuỗi thức ăn và lưới thức ăn ?Cho ví dụ về chuỗi và lưới thức ăn.
a. Chuỗi thức ăn: 
-Là 1 dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài là 1 mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước, vừa là sinh vật bị mắt xích ở phía sau tiêu thụ.
- Chuổi thức ăn gồm các sinh vật: Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy.
 VD: - Cây cỏ → chuột → rắn
 - Cây → sâu ăn lá → cầy → đại bàng → VSV 
b. Lưói thức ăn:
- Bao gồm các chuổi thức ăn có nhiều mắc xích chung.
- Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm 3 thành phần chủ yếu: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
Chương III.CON NGƯỜI DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG
 Bài 53 .TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 
 Câu 25.Nêu tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xã hội.
Thời kì nguyên thủy: đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ ( giảm diện tích rừng).
- Xã hội nông nghiệp: 
 + Trồng trọt, chăn nuôi.
 + Phá rừng làm khu dân cư, khu sản xuất ( thay đổi đổi đất và tầng nước mặt).
- Xã hội công nghiệp: 
 + Khai thác tài nguyên bừa bãi, xây dựng nhiều khu công nghiệp ( đất càng thu hẹp).
 + Rác thải rất lớn .
 Câu 26.Hậu quả phá rừng của con người dẫn đến suy thoái môi trường .
Hậu quả ô nhiễm trường:
- Gây bệnh tật cho con người và các sinh vật khác.
- Nguồn nước, không khí, đất... bị nhiễm bẩn ảnh hưởng đến sản xuất, trồng trot...
- Gây hiệu ứng nhà kính: làm cho trái đát nóng lên.
- Gây hạn hán, lũ lụt, thiên tai...
 Câu 27.Nêu vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường.
 Bài 54.Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
 Câu 28.Ô nhiễm môi trường là gì ?Nêu các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trườngvà tác hại.
- Ô nhiễm môi trường: là hiện tượng môi trường tự nhiên bị nhiễm bẩn, đồng thời các tính chất vật lý, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác.
- Ô nhiễm môi trường do: 
 + Hoạt động của con người.
 + Hoạt động tự nhiên: núi lửa, sinh vật.
- Các tác nhân:
1/ Ô nhiễm do các khí thải: 
2/ Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học:
3/ Ô nhiễm do các chất phóng xạ: 
4/ Ô nhiễm do các chất thải rắn:
5/ Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh:
 Câu 29.Nêu các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường (ô nhiễm môi trường không khí,nước,thuốc hóa học,..SGK trang 168 )
Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường:
- Lắp đặt các thiết bị lọc khí cho các nhà máy (khí).
- Sử dụng nhiều năng lượng mới không sinh ra khí thải (năng lượng gió, năng lượng mặt trời) 
- Tạo bể lắng và lọc nước thải 
- Xây dựng nhà máy xử lí rác
- Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học, 
- Xây dựng thêm nhà máy tái chế chất thải thành các nguyên liệu, đồ dùng...
- Đẩy mạnh NCKH để dự báo và tìm ra các biện pháp phòng tránh 
- Xây dựng công viên cây xanh, trồng cây gây rừng.
- Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống 
- Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao 
- Kết hợp ủ phân ĐV trước khi S/D để sản xuất khí sinh học,SX lượng thực và thực phẩm an toàn 
- Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao
- Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn
- Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp...ở xa khu dân cư
- Hạn chế gây tiếng ồn của các phương tiện giao thông
....
 Chương IV.BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 Bài 58.SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
 Câu 30.Trình bày các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu? Cho ví dụ .Cách sử dụng hợp lí 3 dạng tài nguyên thiên nhiên (TN đất ,nước ,rừng ).
Các dạng tài nguyên thiên nhiên: gồm 3 dạng chủ yếu sau
- Tài nguyên không tái sinh (than đá, dầu lửa ) là dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt.
- Tài nguyên tái sinh:(Tài nguyên sinh vật, đất, nước)là dạng t/n khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển.
- Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu (năng lượng mặt trời, gió, sóng, thủy triều..)được nghiên cứu sử dụng ngày một nhiều, thay thế dần các dạng năng lượng bị cạn kiệt và hạn chế được tình trạng ô nhiễm môi trường.
 Bài 59.KHÔI PHỤC MÔI TRƯỜNG VÀ GIỮ GÌN THIÊN NHIÊN HOANG DÃ.
 Câu 31.Nêu ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã.
Trả lời :
 -Khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã góp phần giữ cân bằng sinh thái 
- Bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng.
-Tránh được các thảm họa :xói mòn lũ lụt ,hạn hán ,ô nhiễm môi trường 
 Câu 31. Nêu các biện pháp chủ yếu để bảo vệ thiên nhiên	
Trả lời :
 -Bảo vệ các khu rừng già ,rừng đầu nguồn .
-Trồng cây gây rừng tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật 
-Xây dựng khu bảo tồn ,các vườn quốc gia 
-Không săn bắt động vật và khai thác quá mức các loài sinh vật 
-Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quí hiếm .
Câu 32.Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã .
 Hết

File đính kèm:

  • docSinh_hoc_9.doc