Giáo án Sinh học 9 - Tiết 37+38 - Năm học 2015-2016

Tiết 38: ƯU THẾ LAI

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

+ Học sinh hiểu và trình bày được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng con lai F1 để nhân giống, các hiện biện pháp duy trì ưu thế lai

+ Học sinh nắm được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai

+ Học sinh hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo con lai kinh tế ở nước ta

2.Kĩ năng: Quan sát, phân tích , tổng hợp

+ Hoạt động hợp tác nhóm nhỏ

3.Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích khoa học

II.Đồ dùng dạy- học :

GV: Tranh vẽ phóng to H35 SGK

HS: Đọc trước bài mới.

III.Phương pháp.

Gợi mở, tìm hiểu vấn đề, hỏi đáp, hoạt động nhóm

IV.Tiến trình bài giảng:

1.Ổ n định lớp.

2.Bài cũ:

? Vì sao sự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hoá ? Cho ví dụ?

 

doc5 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 804 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Tiết 37+38 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ II
Ngày soạn : 03/1/2016 Ngày dạy: Lớp 9B - /1/2016
 Lớp 9C - /1/2016
Tiết 37: THOÁI HOÁ DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO
 GIAO PHỐI GẦN 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học xong bài này, học sinh nêu được khái niệm thoái hoá giống
- Nắm được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn (cây ngô)
- Hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hoá của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật. Vai trò của chúng trong chọn giống
2.Kĩ năng: Quan sát, phân tích, tổng hợp
- Hoạt động nhóm 
3.Thái độ: Hình thành ý thức bảo vệ thực vật và động vật.
II.Đồ dùng dạy-học :
GV: Tranh vẽ phóng to H34.1; H34.2; H34.3
HS: Đọc trước bài mới.
III.Phương pháp.
Gợi mở, tìm hiểu vấn đề, hỏi đáp, hoạt động nhóm
IV.Tiến trình bài giảng:
1.Ổ n định lớp.
2.Bài cũ: 
? Tại sao ta cần chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến?
? Khi gây đột biên bằng tác nhân vật lí, hoá học , người ta thường sử dụng các biện pháp nào?
3.Bài mới:
ĐVĐ: Em hãy nêu những thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống động vật, thực vật và vi sinh vật?
Hoạt động dạy và học
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng thoái hoá 
? Hiện tượng thoái hoá ở động vật và thựcvật được biểu hiện như thế nào 
Yêu cầu HS quan sát tranh để trả lời.
? Vì sao dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống
Nêu ví dụ.
? Thế nào là thoái hoá
? Giao phối gần là gì.
HS: Trả lời 
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá
HS nghiên cứu thông tin SGK
? Tỷ lệ đồng hợp tử và dị hợp tử biến đổi như thế nào?.
(Đồng hợp tử tăng,dị hợp tử giảm)
? Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật có hiện tượng thoái hoá
HS trả lời.
GV:Giải thích H34.3
GV: 1 số ĐV, TVcặp gen đồng hợp không gây hại
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của phương pháo tự thụ phấn và giao phối gần trong chọn giống
HS nghiên cứu thông tin SGK
? Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá, nhưng những phương pháo này vẫn được con người sử dụng
GV: -Thuần chủng
-Dòng thuần.
GV: Nêu ví dụ 
I. Hiện tượng thoái hoá
a. Hiện tượng thoái hoá ở ĐV,TV
TV: Cây ngô tự thụ phấn sau nhiều thế hệ,chiều cao cây giảm,hạt ít ,bắp dị dạng.
ĐV: Thế hệ con cháu sinh trưởng,phát triển yếu,quái thai,dị tật
Lý do:ở TV do tự thụ phấn,ử ĐV do giao phối gần
b. Khái niệm:
 SGK
II. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá
-Nguyên nhân do tự thụ phấn ( giao phối gần), vì qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen động hợp lặn gây hại.
III. Vai trò của phương pháo tự thụ phấn và giao phối gần trong chọn giống.
+ Củng cố đặc tính mong muốn.
+Tạo dòng thuần có các cặp gen đồng hợp.
+Phát hiện gen xấu để laọi bỏ khỏi quần thể.
+Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai
KL chung: HS đọc SGK
4.Củng cố:
GV cũng cố lại nội dung chính của bài.
? Hiện tượng thoái hoá ở động vật và thựcvật được biểu hiện như thế nào 
? Tỷ lệ đồng hợp tử và dị hợp tử biến đổi ntn
HS trả lời câu hỏi SGK
V.Dặn dò : 
Học bài-Làm bài tập.
VI.Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 03/1/2016 Ngày dạy: Lớp 9B - /1/2016
 Lớp 9C - /1/2016
Tiết 38: ƯU THẾ LAI 
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
+ Học sinh hiểu và trình bày được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng con lai F1 để nhân giống, các hiện biện pháp duy trì ưu thế lai
+ Học sinh nắm được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai
+ Học sinh hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo con lai kinh tế ở nước ta
2.Kĩ năng: Quan sát, phân tích , tổng hợp
+ Hoạt động hợp tác nhóm nhỏ
3.Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích khoa học
II.Đồ dùng dạy- học :
GV: Tranh vẽ phóng to H35 SGK
HS: Đọc trước bài mới.
III.Phương pháp.
Gợi mở, tìm hiểu vấn đề, hỏi đáp, hoạt động nhóm
IV.Tiến trình bài giảng:
1.Ổ n định lớp.
2.Bài cũ: 
? Vì sao sự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hoá ? Cho ví dụ?
? Trong chọn giống, người ta dùng hai phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì?
3.Bài mới:
ĐVĐ: Trong chọn giống người ta dùng hai phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì? HS trả lời -> GV dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động dạy và học
Nội dung
 Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng ưu thế lai
Yêu cầu HS quan sát H35.1SGK
? So sánh cây và bắp ngô tự thụ phấn
với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 
-Nhận xét ý kiến của hs ưu thế lai 
? Ưu thế lai là gì .vd
GV: cung cấp thêm 1số vd.
HS nghiên cứu thông tin
? Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất. 
? Tại sao ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần.
 ? Muốn duy trì ưu thế lai phải làm gì. 
GV: Ví dụ
Hoạt động2: Tìm hiểu các phương pháp tạo ưu thế lai.
? Con người đã tiến hành tạo ưu thế laỉ ở cây trồng bằng những phương pháp nào.
Nêu ví dụ
GV :Giải thích thêm về lai khác dòng ,khác thứ.
?Phương pháp tiến hành.
Nêu ví dụ ở lợn ,ở bò
I.Hiện tượng ưu thế lai 
a.Khái niệm : 
Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1
có ưu thế hơn hẳn so vớ bố mẹ về sự 
tăng trưởng pt ,khà năng chống chịu, năng suất chất lượng .
b.Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai .
 Lai 2 dòng thuần con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội 
VD : P: AA bb CC x aa BB cc 
 F1 : Aa BbCc:
II.Các phương pháp tạo ưu thế lai 
a.Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng .
Lai khác ròng tạo 2 dòng thuần rồi cho giao phối với nhau . 
-Lai khác thứ : để kết hợp giữa tạo giống mới vầ tạo ưu thế lai .
- Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi 
b.Lai kinh tế : Là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm
4. Củng cố :
GV cũng cố lại nội dung chính của bài.
? Con người đã tiến hành tạo ưu thế laỉ ở cây trồng bằng những phương pháp nào.
? Tại sao ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần.
Trả lời câu hỏi 1,2,3 (SGK)
V. Dặn dò:
Làm các bài tập trong vở BT, học bài theo nội dung câu hỏi SGK
VI.Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doct37-38.doc