Giáo án Sinh học 9 - Tiết 15+16 - Năm học 2015-2016

Tiết 16 : ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: Học sinh trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở ADN

+ Nêu được bản chất hoá học của gen

+ Phân tích được chức năng của ADN

2.Kĩ năng: Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình

 Hoạt động nhóm.

3.Thái độ. Có ý thức nghiêm túc trong giờ học

II. Đồ dùng dạy -học:

GV: Tranh phóng to H16 SGK

HS: Đọc trước bài mới.

III.Phương pháp.

Hoạt động nhóm, gợi ý

IV. Tiến trình dạy -học:

1.Ổn định lớp.

2.Bài cũ:

Câu 1: Nêu đặc điểm cấu tạo hoá học của ADN?

Câu 2 : Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?

 

doc7 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 725 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Tiết 15+16 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/10/2015 Ngày dạy: Lớp 9B- /10/2015
Chương III. ADN VÀ GEN 
* Mục tiêu của chương.
1.Kiến thức: HS nêu được.
Nêu được thành phần hóa học, tính đặc thù và đa dạng của AND.
-Mô tả được cấu trúc không gian của AND và chú ý đến nguyên tắc bổ sung của các cặp nucleotit.
-Nêu được cơ chế tự nhân đôi của AND diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
-Nêu được chức năng của gen.
-Kể được các loại ARN
-Biết được sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
-Nêu được thành phần hóa học và chức năng của protein ( biểu hiện thành tính trạng)
-Nêu được mối quan hệ giữa gen và tính trạng thông qua sơ đồ:
 Gen -> ARN -> Protein -> Tính trạng
2.Kĩ năng. Biết quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử AND để nhận biết thành phần cấu tạo.
Tiết 15: ADN
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
+ Phân tích được thành phần hoá học của ADN, tính đặc thù và đa dạng của ADN
+ Mô tả được cấu trúc không gian của ADN theo mô hình J.Oat- xơn và F.Crick
+HS hiểu được vì sao các loài sinh vật có tính đa dạng (*).
+Làm được BT về tính số lượng các Nuclêôtit(**).
2.Kĩ năng: Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích trên kênh hình
- Hoạt động nhóm 
3.Thái độ. Có ý thức nghiêm túc trong giờ học
II. Đồ dùng dạy-học :
GV: Tranh vẽ phóng to H15 SGK
- Mô hình phân tử ADN
HS: Đọc trước bài mới.
III.Phương pháp.
Hoạt động nhóm, vấn đáp, gợi ý
IV.Tiến trình dạy-học :
1.Ổn định lớp.
2.Bài cũ.
Lấy điểm trong giờ học.
3.Bài mới.
ĐVĐ: ADN không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà còn liên quan mật thiết với bản chất hóa học của gen. Vì vậy nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử.
Hoạt động dạy và học
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo hoá học của ADN.
Yêu cầu HS nghiên cứu (SGK).
? Nêu thành phần hoá học của AND .
GV : Chốt lại .
? Vì sao AND có tính đặc thù và đa dạng .
*Vì sao sinh vật có tính đa dạng?
GV : Bổ sung và nhấn mạnh, cấu trúc theo nguyên tắc đa phân .
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc không gian của AND.
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin quan sát H15. 
? Mô tả cấu trúc không gian của phân tử AND .
Một HS trình bày trên tranh
Yêu cầu HS khác bổ sung .
? Các loại nuclêotít nào liên kết với nhau thành cặp (A-T, G-X)
? Cho 1 mạch đơn có trình tự các nuclêotít :
A-X-G-T-X-A-T 
Hãy xác định các nu của mạch còn lại 
? Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung 
** HS làm BT tính số lượng các loại Nuclêôtit (bảng phụ)
I.Cấu tao hoá học của ADN.
 Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H,O, N, P
- ADN là đại phân tử có khối lượng và kích thước lớn.
-AND cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân
Mỗi đơn phân là một nuclêotít gồm 4 loại nucleotit A,T, G, X.
+ Phân tử ADN có cấu tạo đa dạng và đặc thù: do thành phần và số lượng và trình tự sắp xếp của các loại nuclêtít.
-Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của các loài sinh vật.
II. Cấu trúc không gian của ADN
Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn xoắn song song quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải .
Mỗi vòng xoắn có đường kính 20A0 chiều dài 34Ao gồm 10 cặp nuclêotít.
Các nu liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A-T,
G-X và ngược lại
* Hệ quả nguyên tắc bổ sung .
+ Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự đơn phân của một mạch thì được trình tự đơn phân của mạch còn lại .
Tỷ lệ các loại đơn phân trong AND .
A=T, G=X .
A+G = T+X.
Tỉ số A + T/ G + X trong các AND khác nhau thì khác nhau và đặc trưng cho từng loài.
4.Củng cố: 
GV cũng cố lại nội dung chính của bài.
GV gọi 2-3 học sinh trình bày lại cấu trúc không gian của ADN
Câu hỏi 1,2,3(SGK)
V.Dặn dò: 
 Về nhà học bài và làm BT
Chú ý: Câu hỏi 5, 6 SGK không yêu cầu học sinh trả lời.
VI.Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 17/10/2015 Ngày dạy: Lớp 9B- /10/2015
Tiết 16 : ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở ADN
+ Nêu được bản chất hoá học của gen
+ Phân tích được chức năng của ADN
2.Kĩ năng: Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình
 Hoạt động nhóm.
3.Thái độ. Có ý thức nghiêm túc trong giờ học
II. Đồ dùng dạy -học: 
GV: Tranh phóng to H16 SGK
HS: Đọc trước bài mới.
III.Phương pháp.
Hoạt động nhóm, gợi ý
IV. Tiến trình dạy -học:
1.Ổn định lớp.
2.Bài cũ:
Câu 1: Nêu đặc điểm cấu tạo hoá học của ADN?
Câu 2 : Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?
3.Bài mới:
Hoạt động dạy và học
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về ADN tự nhân đôi theo nguyên tắc nào?
HS nghiên cứu thông tin 1,2.
? Thông tin trên cho em biết điều gì.
(HS - Không gian 
 - Thời gian)
HS nêu kết luận 
HS quan sát H16.
? Hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu tự nhân đôi.
HS: phân tử ADN tháo xoắn 2 mạch đơn tách ra
? Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch của ADN .
HS: trên 2mạch
? Các nuclêotít nào liên kết với nhau thành từng cặp 
HS: Các nu trên mạch khuôn và ở môi trường nội bào
? Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con diễn ra như thế nào.
HS: Mạch mới theo mạch khuôn của mẹ
? Nhận xét về cấu tạo của ADN mẹ và ADN con 
HS: ADN con giống nhau và giống mẹ
 ? Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN.
HS khác nhận xét ,bổ sung 
GV: chốt lại 
HS làm bài tập .
1đoạn mạch : -A-G -T-X-A-X-
 -T-X- A-G-T-G-
? Viết cấu trúc của 2 đoạn mạch ADN con .
? Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào . (SGK) 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bản chất của gen 
? Nêu bản chất hoá học của gen .
GV: Mối liên hệ: gen ->ADN NST :
? Gen có có chức năng gì .
Hoạt động 3: Chức năng của ADN 
GV: phân tích 2 chức năng : 
 -> Kết luận.
I.ADN tự nhân đôi theo nguyên tắc nào?
ADN tự nhân đôi tại NST ở kỳ trung gian 
ADN tự nhân đôi theo đúng mẫu ban đầu
*Quá trình tự nhân đôi 
- Hai mạch đơn ADN tách ra theo chiều dọc .
- Các nuclêotít mạch khuôn liên kết với nu tự do theo NTBS -> 2 mạch mới 
Kết quả: Từ một phân tử AND mẹ -> hình thành 2 phân tử ADN con giống nhau và giống ADN mẹ 
* Nguyên tắc bổ sung: A – T ; G – X
-Bán bảo toàn ( giữ lại một nữa)
*Ý nghĩa của sự nhân đôi ADN : Sự nhân đôi ADN là cơ sở cho sự nhân đôi của NST
II. Bản chất của gen 
Gen là một đoạn của phân tử AND có chức năng di truyền xác định. Nghĩa là mỗi gen quy định tổng hợp một loại phân tử protein để quy định tính trạng
- Mỗi gen có một vị trí và chức năng nhất định trên NST.
III. Chức năng của ADN 
-ADN là nơi lưu giữ thông tin di truyền 
- ADN có khả năng nhân đôi nên có thể truyền đạt thông tin di truyền
-ADN cũng có khả năng tự biến đổi gây ra những biến đổi về tính trạng. Là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hóa của sinh vật
=>ADN được xem là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
4.Củng cố: 
GV cũng cố lại nội dung của bài
Sử dụng câu hỏi SGK
V.Dặn dò: 
Học bài và làm BT 2,4.
Đọc trước bài 17.
VI.Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doct15-16.doc