Giáo án Sinh học 9 - Tiết 11+12 - Năm học 2015-2016

Tiết 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH

I. Mục tiêu :

1.Kiến thức: HS mô tả được 1 số NST giới tính .

 -Trình bày được cơ chế NST xác định giới tính ở người

 - Nêu được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và môi trường ngoài đến sự phân hoá giới tính

2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích kênh hình

Phát triển tư duy lý luận

3.Thái độ: Giáo dục bình đẳng giới cho học sinh.

II. Đồ dùng dạy - học :

GV: Tranh 12.1 -> 12.2 ( SGK)

HS: Xem trước bài mới.

III. Phương pháp.

Vấn đáp, nêu vấn đề .

IV.Tiến trình dạy -học

1. Ổn định lớp.

2.Bài cũ :

? Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh .

3.Bài mới :

ĐVĐ: Sự phối hợp các quá trình nguyên phân và giảm phân, thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ. Cơ chế nào xác định giới tính của loai

 

doc5 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 750 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Tiết 11+12 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/9/2015 Ngày dạy: Lớp 9B- /10/2015
Tiết 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
+ Trình bày được quá trình phát sinh giao tử ở động vật và cây có hoa
+ Nêu được điểm giống nhau và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái
+Xác định được thực chất của quá trình thụ tinh
+ Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị
2.Kĩ năng:
+ Quan sát phân tích kênh hình và tư duy lí thuyết (Phân tích,so sánh)
+ Hoạt động hợp tác nhóm nhỏ
3.Thái độ: Học sinh có ý thức trong học tập
II. Đồ dùng dạy- học;
GV: Tranh vẽ phóng to H11.1; H11.2
HS: Xem trước bài mới.
III. Phương pháp.
Hoạt động nhóm, vấn đáp, nêu vấn đề.
IV.Tiến trình dạy -học:
1.Ổn định lớp.
2.Bài cũ : 
? Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.
? Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân? 
3.Bài mới:
ĐVĐ: Các tế bào con được tạo thành qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử, nhưng có sự khác nhau ở sự hình thành giao tử đực và giao tử cái.
Hoạt động dạy và học
Nội dung
Hoạt động 1: Sự phát sinh giao tử
Yêu cầu HS quan sát H11, nghiên cứu thông tin.
? Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực, cái.
? Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
I.Sự phát sinh giao tử
Giống nhau: - Các tb mầm, đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần.
-Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để tao ra giao tử.
Khác nhau:
Phát sinh giao tử cái 
Phát sinh giao tử đực
-Diễn ra ở Tb mầm sinh dục cái
-Noãn bào bậc 1 qua GP I cho thể cực thứ nhất(nhỏ) và noãn bào bậc 2(lớn)
-Noãn bào bậc 2 qua GP II cho thể cực thứ 2(nhỏ) và 1TB trứng(lớn).
Kết quả: Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thể cực và 1 tb trứng
-Chỉ có trứng mới có khả năng thụ tinh
-Diễn ra ở tế bào mầm sinh dục đực
-Tinh bào bậc 1 qua GP I cho 2 tinh bào bậc 2 có kích thước bằng nhau.
-Mỗi tinh bào bậc 2 qua GP II cho 2 tinh tử phát triển thành tinh trùng.
Kết quả : Từ tinh bào bậc 1 qua GP cho 4 tinh tử phát sinh thành tinh trùng.
-Cả 4 tinh trùng đều có khả năng thụ tinh
Hoạt động 2: Tìm hiểu thụ tinh
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
? Nêu khái niệm thụ tinh
? Nêu bản chất của quá trình thụ tinh.
? Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc
HS: 4tinh trùng có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc -> hợp tử có các tổ hợp NST khác nhau
Hoạt động3: Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin 
? Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về các mặt di truyền biến dị di truyền và thực tiễn.
HS trả lời
GV bổ sung -> KL
II. Thụ tinh 
Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử đực ( tinh trùng) và 1 giao tử cái ( trứng).
-Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ NST đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử.
III.Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
Ýnghĩa: Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng qua các thế hệ cơ thể.
Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hoá.
4.Củng cố: 
GV cũng cố lại nội dung chính của bài.
Trả lời các câu hỏi SGK
Đọc kết luận chung: SGK
V.Dặn dò:
 Về nhà học bài và làm bài tập theo SGK, VBT
VI.Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 03/10/2015 Ngày dạy: Lớp 9B- /10/2015
Tiết 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I. Mục tiêu : 
1.Kiến thức: HS mô tả được 1 số NST giới tính .
 -Trình bày được cơ chế NST xác định giới tính ở người 
 - Nêu được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và môi trường ngoài đến sự phân hoá giới tính 
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích kênh hình 
Phát triển tư duy lý luận 
3.Thái độ: Giáo dục bình đẳng giới cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy - học : 
GV: Tranh 12.1 -> 12.2 ( SGK)
HS: Xem trước bài mới.
III. Phương pháp.
Vấn đáp, nêu vấn đề.
IV.Tiến trình dạy -học 
1. Ổn định lớp.
2.Bài cũ : 
? Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh .
3.Bài mới :
ĐVĐ: Sự phối hợp các quá trình nguyên phân và giảm phân, thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ. Cơ chế nào xác định giới tính của loai
Hoạt động dạy và học
Nội dung
 Hoạt động 1:Tìm hiểu nhiễm sắc thể giới tính
Yêu cầu hs quan sát h8.2
? Nêu điểm giống và khác nhau ở bộ NST của ruồi đực và ruồi cái 
GV: NST thường (A) giới tính .
Y/c hs quan sát h12.1.
? Cặp NST nào là cặp NST giới tính 
? NST giới tính có ở tế bào nào .
VD: ở người 44A + XX nữ 
 44A + Y nam 
? NST giới tính có chức năng gì .
GV: Ngoài ra NST giới tính còn quy định tính trạng không liên quan đến giới tính vd : NST X mang gen lặn quy định máu khó đông .
? Cặp NST giới tính ở các loài khác nhau nó có khác nhau không .vd .
? Nêu điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính.
I. Nhiễm sắc thể giới tính
- Trong tế bào lưỡng bội có .
+ Cặp NST thường (A) 
+ 1cặp NST giới tính:
 - tương đồng XX
 - không tương đồng XY
- NST giới tính mang gen quy định : 
+ Tính đực cái 
+ Tính trạng liên quan đến giới tính.
- Ở các loài khác nhau thì NST giới tính của giống đực và giống cái là khác nhau.
Hoạt động 2 : Cơ chế NST xác định giới tính 
Yêu cầu hs quan sát H12.2 HĐ nhóm để hoàn thành BT sau : Điền vào.
- Qua giảm phân ở mẹ chỉ sinh ra ..loại trứng 22A + X, còn ở bố cho ra loại tinh trùng là 
-Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang X với trứng tạo ra hợp tử chứasẽ phát triển thành Còn tinh trùng mang thụ tinh với trứng tạo ra hợp tử XY sẽ phát triển thành con trai .
GV: Hướng dẫn HS viết sơ đồ 
GV : Đồng giao tử .
 Dị giao tử .
? Tại sao tỷ lệ con trai ,con gái sơ sinh tính trên diện rộng là gần bằng 1:1.
? Tỷ lệ nam nữ ở các lứa tuổi khác nhau ntn.
GV : giáo dục bình đẳng giới .
Hoạt động 3.Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính. 
? Nêu các ví dụ về các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính .
GV nêu thí dụ và giải thích
?Ý nghĩa .
- Cơ chế NST xác định giới tính ở người 
 P: (44A +XX ) x (44A +XY ) 
Gp : 44A + X 44A + X 
 44A + Y 
F 1: 44A + XX ( gái)
 44A +XY ( trai)
- Sự phân ly của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh là cơ chế xác định giới tính 
III.Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính
Ảnh hưởng của môi trường trong : do 
rối loạn tiết hoóc môn sinh dục .
 Ảnh hưởng của môi trường ngoài :
 ánh sáng, nhiệt độ .
 Ý nghĩa : SGK
4.Củng cố: 
GV cũng cố lại nội dung chính của bài
GV sử dụng câu hỏi SGK
V.Dặn dò . Học bài và làm BT theo SGK, VBT
VI.Rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • doct11-12.doc