Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 2 đến 8 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Ngọc Thưởng

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức

- Học sinh mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN.

- Kể được các loại ARN.

- Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN đặc biệt là nêu được nguyên tắc của quá trình này.

2. Kỹ năng- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy phân tích, so sánh.

3. Thái độ- Học sinh biết thêm về mối quan hệ của gen và ARN

4Năng lực:

Năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động thảo luận nhóm, đôi bạn học tập, tư duy cá nhân.

Năng lực kiến thức Sinh học Tìm hiểu cấu tạo, chức năng ARN,quá trình sao mã dựa trên nguyên tắc nào? Từ mạch gốc của gen, viết trình tự mạch phân tử ARN

Năng lực nghiên cứu khoa học Nghiên cứu lí thuyết, bước đầu làm quen di truyền phân tử

 

docx14 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 568 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 2 đến 8 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Ngọc Thưởng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N
- Qua đoạn video theo em phân tử ADN đã diễn ra quá trình gì?
-Vậy quá trình nhân đôi ADN dựa trên nguyên tắc nào? Gên là gì? Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
- HS chú ý xem
-nhân đôi
Bài : 16 
ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (30 ph)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu? vào thời gian nào?
- Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin, quan sát H 16, thảo luận câu hỏi:
- Nêu hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu tự nhân đôi?
- Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch của ADN?
- Các nuclêôtit nào liên kết với nhau thành từng cặp
- Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN diễn ra như thế nào?
- Có nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con và ADN mẹ?
- Yêu cầu 1 HS mô tả lại sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN.
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào?
- GV nhấn mạnh sự tự nhân đôi là đặc tính quan trọng chỉ có ở ADN.
Hoạt động 2: Bản chất của gen
- GV thông báo khái niệm về gen
+ Thời Menđen: quy định tính trạng cơ thể là các nhân tố di truyền.
+ Moocgan: nhân tố di truyền là gen nằm trên NST, các gen xếp theo chiều dọc của NST và di truyền cùng nhau.
+ Quan điểm hiện đại: gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
- Bản chất hoá học của gen là gì? Gen có chức năng gì?
Hoạt động 3: Chức năng của AND 
- GV phân tích và chốt lại 2 chức năng của ADN.
- GV nhấn mạnh: sự tự nhân đôi của ADN dẫn tới nhân đôi NST " phân bào " sinh sản.
- HS nghiên cứu thông tin ở đoạn 1, 2 SGK và trả lời câu hỏi.
- Rút ra kết luận.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến và nêu được:
+ Diễn ra trên 2 mạch.
+ Nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit nội bào theo nguyên tắc bổ sung.
+ Mạch mới hình thành theo mạch khuôn của mẹ và ngược chiều.
+ Cấu tạo của 2 ADN con giống nhau và giống mẹ.
- 1 HS lên mô tả trên tranh, lớp nhận xét, đánh giá.
+ Nguyên tắc bổ sung và giữ lại một nửa.
- HS lắng nghe GV thông báo
- HS dựa vào kiến thức đã biết để trả lời.
- HS nghiên cứu thông tin.
- Ghi nhớ kiến thức.
I I.ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
- ADN tự nhân đôi diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.
- ADN tự nhân đôi theo đúng mẫu ban đầu.
- Quá trình tự nhân đôi:
+ 2 mạch ADN tách nhau dần theo chiều dọc.
+ Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS.
+ 2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và ngược chiều nhau.
+ Kết quả: cấu tạo 2 ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ, trong đó mỗi ADN con có 1 mạch của mẹ, 1 mạch mới tổng hợp từ nguyên liệu nội bào. (Đây là cơ sở phát triển của hiệ tượng di truyền).
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và giữ lại 1 nửa (nguyên tắc bán bảo toàn).
II.Bản chất của gen
- Gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
- Bản chất hoá học của gen là ADN.
- Chức năng: gen là cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin.
III.Chức năng của AND
 - ADN là nơi lưu trữ thông tin di truyền (thông tin về cấu trúc prôtêin).
- ADN thực hiện sự truyền đạt thông tin di truyền qua thế hệ tế bào và cơ thể.
LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (4 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
- Bài tập: Một gen có A = T = 600 nuclêôtit, G = X = 900 nuclêôtit. Khi gen tự nhân đôi 1 lần môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Đáp án: A = T = 600; G =X = 900.
HS trả lời
4) Hướng dẫn về nhà : (3 phút)	
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 ,3 SGK trang 50,Làm bài tập 4.
- Đọc trước bài 17:Mối quan hệ giữa gen và ARN
+Trình bày cấu trúc của ARN
+ ARN tổng hợp theo nguyên tắc nào?
5. Rút kinh nghiệm :
.................................................
Hiệu trưởng
(ký, đóng dấu)
Tổ/Nhóm trưởng
(ký, ghi họ tên)
Giáo viên
(ký, ghi họ tên)
Tuần : 02 	 Ngày soạn : 8/ 09 / 2019
Tiết : 4 – Bài : 17 MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN.
- Kể được các loại ARN.
- Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN đặc biệt là nêu được nguyên tắc của quá trình này.
2. Kỹ năng- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy phân tích, so sánh.
3. Thái độ- Học sinh biết thêm về mối quan hệ của gen và ARN
4Năng lực: 
Năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động thảo luận nhóm, đôi bạn học tập, tư duy cá nhân.
Năng lực kiến thức Sinh học
Tìm hiểu cấu tạo, chức năng ARN,quá trình sao mã dựa trên nguyên tắc nào? Từ mạch gốc của gen, viết trình tự mạch phân tử ARN
Năng lực nghiên cứu khoa học
Nghiên cứu lí thuyết, bước đầu làm quen di truyền phân tử
 II ) Chuẩn bị :
- Tranh phóng to hình 17.1; 17.2 SGK.
- Mô hình phân tử ARN và mô hình tổng hợp ARN
 III ) Phương pháp dạy học : Trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại, giảng giải.
 IV ) Hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức : ( 1 phút ).
2.Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
- Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN.
- Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống nhau và giống ADN mẹ? ý nghĩa?
3.Tổ chức các hoạt động
KHỞI ĐỘNG (1 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
- ARN là axit ribo nucleic coacaaus tạo giống và khác ADN như thế nào?và quá trình tổng hợp ARN dựa trên nguyên tắc nào? Gên và ARN có mối quan hệ gì? Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
- HS chú ý xem
Bài : 17 
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (32 ph)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: ARN (axit ribônuclêic)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H 17.1 và trả lời câu hỏi:
- ARN có thành phần hoá học như thế nào?
- Trình bày cấu tạo ARN?
- Mô tả cấu trúc không gian của ARN?
- Yêu cầu HS làm bài tập s SGK:So sánh cấu tạo ARN và ADN vào bảng 17?
Đáp án bảng 17
Đặc điểm
ARN
ADN
Mạch
1
2
Đơn phân
A, U, G, X
A, T, G, X
-Dựa trên cơ sở nào người ta chia ARN thành các loại khác nhau?
Hoạt động 2: ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi:
- ARN được tổng hợp ở đâu? ở thời kì nào của chu kì tế bào?
- GV yêu cầu HS quan sát H 17.2 thảo luận 3 câu hỏi:
- Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào 1 hay 2 mạch đơn của gen?
- Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau để tạo thành mạch ARN?
- Có nhận xét gì về trình tự các đơn phân trên ARN so với mỗi mạch đơn của gen?
- GV yêu cầu 1 HS trình bày quá trình tổng hợp ARN.
- GV chốt lại kiến thức.
- Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc nào?
- Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS tự nghiên cứu thông tin và nêu được:
+ Cấu tạo hoá học
+ Tên các loại nuclêôtit
+ Mô tả cấu trúc không gian.
- HS vận dụng kiến thức và hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu được:
+ Dựa vào chức năng
+ Nêu chức năng 3 loại ARN.
- HS sử dụng thông tin SGK để trả lời.
- HS theo dõi và ghi nhớ kiến thức.
- HS thảo luận và nêu được: 
+ Phân tử ARN tổng hợp dựa vào 1 mạch đơn của gen (mạch khuôn).
+ Các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN và môi trường nội bào liên kết từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A – U; T - A ; G – X; X - G.
+ Trình tự đơn phân trên ARN giống trình tự đơn phân trên mạch bổ sung của mạch khuôn nhưng trong đó T thay bằng U.
- 1 HS trình bày.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời, rút ra kết luận.
I.ARN (axit ribônuclêic)	
1. Cấu tạo của ARN
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.
- ARN thuộc đại phan tử (kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN).
- ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (ribônuclêôtit A, U G, X) liên kết tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn.
2. Chức năng của ARN
- ARN thông tin (mARN) truyền đạt thông tin quy định cấu trúc prôtêin.
- ARN vận chuyển (tARN) vận chuyển axit amin để tổng hợp prôtêin.
- ARN ribôxôm (rARN) là thành phần cấu tạo nên ribôxôm.
II.ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
- Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân tế bào, tại NST vào kì trung gian.
- Quá trình tổng hợp ARN
+ Gen tháo xoắn, tách dần 2 mạch đơn.
+ Các nuclêôtit trên mạch khuôn vừa tách ra liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung A – U; T – A; G – X; X – G.
+ Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen rời nhân đi ra tế bào chất.
- Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen và theo nguyên tắc bổ sung.
- Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự nuclêôtit trên ARN.
LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (4 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
1.Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau
Mạch 1- A – T – G – G – X – T – X – A –G – 
Mạch 2- T – A – X – X – G – A – G – T – X – 
Xác định trình tự đơn phân của đoạn mạch ARNđược tổng hợp từ mạch 2.
2. Một đoạn ARN có trình tự các nucleotic như sau : 
- A – U – G – X – U – U – G – A –X –
Xác định trình tự nucleotic trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.
HS trả lời
4) Hướng dẫn về nhà : (2 phút)	
- Học bài theo nội dung SGK.
-Làm câu hỏi 1, 2, 3 vào vở bài tập.
- Vẽ hình 17.1,2 vào vở
- Xem bài: Protein
+ Trả lời 4 câu hỏi tr 56/SGK vào vở soạn
5. Rút kinh nghiệm :
.................................................
Hiệu trưởng
(ký, đóng dấu)
Tổ/Nhóm trưởng
(ký, ghi họ tên)
Giáo viên
(ký, ghi họ tên)
Tuần : 03 	 Ngày soạn : 15/ 09 / 2019
Tiết : 5 – Bài : 18 PRÔTÊIN
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được thành phần hoá học của prôtêin, phân tích được tính đặc trưng và đa dạng của nó.
- Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của nó.
- Nắm được các chức năng của prôtêin.
2.Kỹ năng - Phát triển tư duy lí thuyết (phân tích, hệ thống hoá kiến thức).
3. Thái độ - Thấy được tầm quan trọng của prôtêin trong cơ thể.
4Năng lực: 
Năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động thảo luận nhóm, đôi bạn học tập, tư duy cá nhân.
Năng lực kiến thức Sinh học
Tìm hiểu cấu tạo, chức năng prôtêin, tính đa dạng và đặc thù
Năng lực nghiên cứu khoa học
Nghiên cứu lí thuyết, bước đầu làm quen di truyền phân tử
 II ) Chuẩn bị :
Tranh phóng to hình 18 SGK.
 III ) Phương pháp dạy học : Trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại, giảng giải.
 IV ) Hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức : ( 1 phút ).
2.Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
- ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc nào? Chức năng của mARN? Nêu bản chất quan hệ giữa gen và ARN?
3.Tổ chức các hoạt động
KHỞI ĐỘNG (1 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Prôtêin có cấu trúc như thế nào?chức năng ra sao/
 Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
- HS nghe
Bài : 18 
PRÔTÊIN
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (32 ph)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Cấu trúc của prôtêin
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Nêu thành phần hóa học và cấu tạo của prôtêin?
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
- Vì sao prôtêin đa dạng và đặc thù?
- GV có thể gợi ý để HS liên hệ đến tính đặc thù và đa dạng của ADN để giải thích.
- Cho HS quan sát H 18
+ GV: Cấu trúc bậc 1 các axit anim liên kết với nhau bằng liên kết péptit. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin là yếu tố chủ yếu tạo nên tính đặc trưng của prôtêin. 
GV thông báo tính đa dạng, đặc thù của prôtêin còn thể hiện ở cấu trúc không gian
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi:
- Tính đặc trưng của prôtêin còn được thể hiện thông qua cấu trúc không gian như thế nào?
Hoạt động 2: Chức năng của prôtêin
-GV giảng cho HS nghe về 3 chức năng của prôtêin.
VD: Prôtêin dạng sợi là thành phần chủ yếu của da, mô liên kết....
- GV phân tích thêm các chức năng khác.
- Gọi 1 – 2 HS đọc ghi nhớ sgk/tr 56
- HS sử dụng thông tin SGK để trả lời.
- HS thảo luận, thống nhấy ý kiến và rút ra kết luận.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- HS dựa vào các bậc của cấu trúc không gian, thảo luận nhóm để trả lời.
- HS nghe giảng, đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức.
- HS chú ý lắng nghe.
I.Cấu trúc của prôtêin
- Prôtêin là chất hữu cơ gồm các nguyên tố: C, H, O...
- Prôtêin thuộc loại đại phân tử.
- Prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là các axit amin gồm khoảng 20 loại axit amin khác nhau.
- Vì prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với hơn 20 loại aa khác nhau đã tạo nên tính đa dạng và đặc thù của prôtêin.
+ Tính đặc thù của prôtêin do số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các aa quyết định. 
- Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin còn thể hiện ở cấu trúc không gian:
+ Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi aa.
+ Cấu trúc bậc 2: là chuỗi aa tạo các vòng xoắn lò xo.
+ Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc trưng.
+ Cấu trúc bậc 4: gồm 2 hay nhiều chuỗi aa cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 còn thể hiện tính đặc trưng của prôtêin.
II.Chức năng của prôtêin
1. Chức năng cấu trúc của prôtêin:
- Prôtêin là thành phần quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng sinh chất, hình thành nên các đặc điểm giải phẫu, hình thái của các mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể (tính trạng cơ thể).
2. Chức năng xúc tác quá trình trao đổi chất: Bản chất các enzim là tham gia các phản ứng sinh hoá.
3. Chức năng điều hoà quá trình trao đổi chất:Các hoocmon phần lớn là prôtêin giúp điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể.
=> Prôtêin liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.
LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (4 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
1.Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prô têin.
A. Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 1
C. Cấu trúc bậc 1 D. Cấu trúc bậc 1
2.Tính đa dạng của prôtêin được quy định bởi :
A. Nhóm amin của các axit amin.
B. Nhóm R- của các axit amin.
C. Liên kết peptit.
D. Số lượng, thành phần và trật tự axit amin trong phân tử prôtêin.
3.Phân tử prôtêin có thể bị biến tính bởi :
A. Liên kết phân cực của các phân tử nước.
B. Nhiệt độ cao.
C. Sự có mặt của khí O2.
D. Sự có mặt của khí CO2
HS trả lời
4) Hướng dẫn về nhà : (2 phút)	
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Làm bài tập 3, 4 vào vở.
- Đọc trước bài 19. Ôn lại bài 17.
5. Rút kinh nghiệm :
.................................................
Hiệu trưởng
(ký, đóng dấu)
Tổ/Nhóm trưởng
(ký, ghi họ tên)
Giáo viên
(ký, ghi họ tên)
Tuần : 03 	 Ngày soạn : 15/ 09 / 2019
Tiết : 6 – Bài : 19 MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu.
1, Kiến thức
- Học sinh nắm mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc trình bày sự hình thành chuỗi aa.
- Giải thích mối quan hệ trong sơ đồ: gen (1 đoạn phân tử ADN) " ARN " prôtêin " tính trạng.
2, Kỹ năng: hoạt động nhóm
3, Thái độ:Yêu thích bộ môn
4Năng lực: 
Năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động thảo luận nhóm, đôi bạn học tập, tư duy cá nhân.
Năng lực kiến thức Sinh học
Tìm hiểu mối quạn hệ giữa gen và tính trạng, , bản chất mối quan hệ
Năng lực nghiên cứu khoa học
Nghiên cứu lí thuyết, bước đầu làm quen di truyền phân tử
 II ) Chuẩn bị :
Tranh phóng to hình 19.1; 19.2; 19.3 SGK,Mô hình động về sự hình thành chuỗi aa..
 III ) Phương pháp dạy học : Trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại, giảng giải.
 IV ) Hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức : ( 1 phút ).
2.Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
- Trình bày cấu trúc của Protein? Vì sao nói Prô teein có vai trò quang trọng trong tế bào và cơ thể?
3.Tổ chức các hoạt động
KHỞI ĐỘNG (1 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
GV: nêu cấu trúc và chức năng của gen? Chức năng của prôtêin?
 sơ đồ Gen (ADN) " ARN " prôtêin " tính trạng. Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng là gì?
 Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
- HS nghe
Bài : 19 
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (32 ph)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
- GV thông báo: gen mang thông tincấu trúc prôtêin ở trong nhân tế bào, rôtêin lại hình thành ở tế bào chất.
- Hãy cho biết giữa gen và prôtêin có quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào? Vai trò của dạng trung gian đó ?
- GV yêu cầu HS quan sát H 19.1, thảo luận nhóm và nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi aa.
- GV sử dụng mô hình tổng hợp chuỗi aa giới thiệu các thành phần. Thuyết trình sự hình thành chuỗi aa.
- GV yêu cầu HS thảo luận 2 câu hỏi:
- Các loại nuclêôtit nào ở mARN và tARN liên kết với nhau?
- Tương quan về số lượng giữa aa và nuclêôtit của mARN khi ở trong ribôxôm?
- Yêu cầu HS trình bày trên H 19.1 quá trình hình thành chuỗi aa.
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Sự hình thành chuỗi aa dựa trên nguyên tắc nào?
- Mối quan hệ 
Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
- GV: Dựa vào quá trình hình thành ARN, quá trình hình thành của chuỗi aa và chức năng của prôtêin " sơ đồ SGK.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ H 19.2; 19.3, nghiên cứu thông tin SGK thảo luận câu hỏi:
- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng thể hiện như thế nào
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.- Gọi 1 – 2 HS đọc ghi nhớ sgk/tr 56
- HS dựa vào kiến thức đã kiểm tra để trả lời. Rút ra kết luận.
- HS thảo luận nhóm, đọc kĩ chú thích và nêu được:
+ Các thành phần tham gia: mARN, tARN, ribôxôm.
- HS quan sát và ghi nhớ kiến thức.
HS thảo luận nhóm nêu được:
+ Các loại nuclêôtit liên kết theo nguyên tắc bổ sung: A – U; G – X
+ Tương quan: 3 nuclêôtit " 1 aa.
- 1 HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghiên cứu thông tin để trả lời.
- HS quan sát hình, vận dụng kiến thức chương III để trả lời.
- Rút ra kết luận.
- Một HS lên trình bày bản chất mối liên hệ gen " tính trạn- HS nghe giảng, đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức.
- HS chú ý lắng nghe.
I. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
- mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin.
- mARN có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân XXXat ế bào chất.
- Sự hình thành chuỗi aa:
+ mARN rời khỏi nhân ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi aa.
+ Các tARN một đầu gắn với 1 aa, đầu kia mang bộ 3 đối mã vào ribôxôm khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X.
+ Khi ribôxôm dịch 1 nấc trên mARN (mỗi nấc ứng với 3 nuclêôtit) thì 1 aa được lắp ghép vào chuỗi aa.
+ Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi aa được tổng hợp xong.
-Nguyên tắc hình thành chuỗi aa:
Dựa trên khuôn mãu mARN và theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X đồng thời cứ 3 nuclêôtit ứng với 1 aa.
Trình tự nuclêôtit trên mARN quy định trình tự các aa trên prôtêin.
II. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
- Mối liên hệ: Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN, mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi aa cấu tạo nên prôtêin,Prôtêin biểu hiện thành tính trạng cơ thể.
- Bản chất mối liên hệ gen " tính trạng:Trình tự các nuclêôtit trong ADN (gen) quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN qua đó quy định trình tự các aa cấu tạo prôtêin. Prôtêin tham gia cấu tạo, hoạt động sinh lí của tế bào và biểu hiện thành tính trạng.
LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (4 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Câu 1: Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ở sơ đồ dưới đây như thế nào?
Gen (1 đoạn ADN) " ARN " prôtêin 
Đáp án: Gen (1 đoạn ADN) " ARN: A – U; T – A; G – X; X – G
 ARN " prôtêin: A – U; G - X
Câu 2: Vì sao trâu bò đều ăn cỏ mà thịt trâu khác thịt bò?
HS trả lời
4) Hướng dẫn về nhà : (2 phút)	
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Ôn lại cấu trúc của ADN.
5. Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................................................................................................
Hiệu trưởng
(ký, đóng dấu)
Tổ/Nhóm trưởng
(ký, ghi họ tên)
Giáo viên
(ký, ghi họ tên)
Tuần : 04 	 Ngày

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_2_den_8_nam_hoc_2019_2020_nguyen.docx
Giáo án liên quan