Giáo án Sinh học 8 tuần 28, 29
Bài 53: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Khi học xong bài này, HS:
- Phân tích đơược những điểm giống nhau và khác nhau giữa các (PXCĐK) ở ngơười với động vật nói chung và thú nói riêng.
- Trình bày đơược vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tơư duy, trừu tơượng ở ngơười.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tơư duy logic, suy luận chặt chẽ.
3. Thái độ:
- Bồi dơưỡng ý thức học tập, xây dựng thói quen, nếp sống văn hóa.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tài liệu tham khảo.
- Học sinh: Đọc trước bài.
TRƯỜNG TH TIấN HẢI Tuần 28 Ngày soạn: 04/03/2014 Tiết 55 Bài 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC I. mục tiêu. 1. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS: - Nắm được thành phần của cơ quan phân tích thính giác. - Mô tả được các bộ phận của tai. - Trình bày được quá trình thu nhận cảm giác âm thanh. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng phân tích cấu tạo của 1 loại cơ quan qua phân tích tranh. 3. Thỏi độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh tai. II. chuẩn bị. - Giỏo viờn: Tranh hỡnh H 51.1 SGK. - Học sinh: Đọc trước bài. III. TIẾN TRèNH: 1. Kiểm tra bài cũ: - Phân biệt tật cận thị và tật viễn thị? - Nêu nguyên nhân, triệu chứng và cách phòng bệnh đau mắt hột? - Nêu biện pháp vệ sinh mắt? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - GV hướng dẫn HS quan sát H 51.1 và hoàn thành bài tập SGK/162. - Gọi 1-2 HS nêu kết quả. - GV nhận xét kết quả, gọi 1 HS đọc lại thông tin, hoàn chỉnh và trả lời câu hỏi: - Nêu cấu tạo của tai? - GV cho HS minh hoạ trên H 51.1 - Vì sao bác sĩ chữa được cả tai, mũi họng? - Vì sao khi máy bay lên cao hoặc xuống thấp, hành khách cảm thấy đau trong tai? - Nờu cỏc bộ phận của tai trong. - HS quan sát kĩ sơ đồ cấu tạo tai, cá nhân làm bài tập. - 1 HS nêu kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung. Đáp án: 1- Vành tai 2- ống tai 3- Màng nhĩ 4- Chuỗi xương tai - HS căn cứ vào thông tin SGK vừa hoàn chỉnh để trả lời: + Vì tai, mũi, họng thông với nhau. - HS căn cứ vào thông tin, quan sát tranh và chú thích để trình bày. I. Cấu tạo của tai: Tai gồm: Tai ngoài, tai giữa và tai trong. 1. Tai ngoài gồm: - Vành tai (hứng sóng âm) - Ống tai (hướng sóng âm). - Màng nhĩ (truyền và khuếch đại âm). 2. Tai giữa gồm: - 1 chuỗi xương tai ( truyền và khuếch đại sóng âm). - Vòi nhĩ (cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ). 3. Tai trong gồm 2 bộ phận: - Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên có tác dụng thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian. - Ốc tai có tác dụng thu nhận kích thích sóng âm - GV hướng dẫn HS quan sát H 51.1 tìm hiểu đường truyền sóng ấm từ tai ngoài vào trong diễn ra như thế nào. - HS đọc thông tin mục II, quan sát tranh để hiểu quá trình truyền và thu nhận kích thích sóng âm. II. Chức năng thu nhận õm thanh: * Cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm thanh: Sóng âm từ nguồn âm tới được vành tai hứng lấy, qua ống tai tới làm rung màng nhĩ, tới chuỗi xương tai, được khuếch đại ở màng cửa bầu, làm chuyển động ngoại dịch rồi nội dịch, làm rung màng cơ sở, tác động tới cơ quan Coocti kích thích tế bào thụ cảm thính giác. Vùng thính giác cho ta nhận biết về âm thanh. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì? - Hãy nêu các biện pháp giữ gìn và bảo vệ tai? - HS nghiên cứu thông tin và trả lời. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS tự đề ra các biện pháp vệ sinh tai. III. Vệ sinh tai: - Giữ gìn tai sạch - Bảo vệ tai: + Không dung vật nhọn để ngoáy tai. + Giữ vệ sinh mũi, họng để phòng bệnh cho tai. + Có biện pháp chống, giảm tiếng ồn. 3. Củng cố - Luyện tập: - GV treo H 51.2 và yêu cầu HS trình bày cấu tạo ốc tai? - Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án đúng trong các phương án sau: Để đỡ ù tai khi đi máy bay lúc lên cao hoặc xuống thấp có thể: + Ngậm miệng, nín thở. + Nuốt nước bọt nhiều lần hoặc bịt mũi, há miệng để thở. + Đọc sách báo cho quên đi. 4. Dặn dũ: - Học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2,3 SGK. - Làm bài tập 3 vào vở. - Đọc mục “Em có biêt”. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: TRƯỜNG TH TIấN HẢI Tuần 28 Ngày soạn: 05/03/2014 Tiết 56 Bài 52: PHẢN XẠ KHễNG ĐIỀU KIỆN PHẢN XẠ Cể ĐIỀU KIỆN I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS: - Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. - Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ. Nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện. - Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện với đời sống. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng thu thập và xử lớ thụng tin. - Kĩ năng hợp tỏc, lắng nghe tớch cực. - Kĩ năng tự tin trỡnh bày ý kiến trước tổ, lớp. - Có kĩ năng quan sát kênh hình, tư duy so sánh, liên hệ thực tế. 3. Thỏi độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: - Giỏo viờn: Tranh H 521; 52.2; 52.3. - Học sinh: Bảng phụ ghi nội dung bảng 52.2 SGK. III. TIẾN TRèNH: 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo của ốc tai dựa vào H 51.2. - Quá trình thu nhận kích thích sóng âm diễn ra như thé nào giúp ta nghe được? - Vì sao có thể xác định được âm phát ra từ bên phải hay bên trái? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Phản xạ là gì? - GV lấy 1 số VD về PXCĐK và PXKĐK. VD: - Phản xạ mút sữa mẹ. - Phản xạ hắt xì hơi - Phản xạ tiết nước bọt khi nghe nói tới me. - Học tập .... - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập SGK. - GV chốt lại kiến thức. + Yêu cầu HS lấy VD cho mỗi loại. - PXKĐK là gì? PXCĐK là gì? - HS : Phản xạ là phản ứng của cơ thể trước những kích thích của môi trường. - HS lắng nghe GV giới thiệu. - HS hoạt động nhóm và hoàn thành bài tập SGK. + 1 HS lên chữ bài. - HS lấy VD. - 1 HS nêu khái niệm, các HS khác nhận xét, bổ sung. I. Phõn biệt phản xạ cú điều kiện (PXCĐK) và phản xạ khụng điều kiện(PXKĐK) - PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập và rèn luyện. - PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống của cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. Nghiên cứu thí nghiệm của Paplop. - Yêu cầu HS trình bày thí nghiệm thành lập phản xạ tiết nước bọt khi có ánh đèn của chó. - GV hoàn thiện kiến thức. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi; - Để có PXCĐK cần có những điều kiện gì? - Thực chất của quá trình thành lập PXCĐK ? - GV liên hệ thực tế; đường mòn nếu không đi nữa sẽ có hiện tượng gì? - Nếu trong thí nghiệm trên ta chỉ bật đèn mà không cho ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? - Yêu cầu HS trình bày sự hình thành PXCĐK ở người: tiết nước bọt khi nhìn thấy khế. - ý nghĩa của sự hình thành và ức chế PXCĐK đối với đời sống là gì? - Những PXCĐK nào nên duy trì, những phản xạ nào nên ức chế? - GV khắc sâu: những thói quen tốt cần được duy trì, những thói quen xấu như nghiện thuốc, nghiện ma tuý... cần phải loại bỏ. - HS đọc thông tin SGK và nghiên cứu thí nghiệm của Paplop. - 1 HS trình bày thí nghiệm. - 1 HS chỉ trên tranh. - Cần có 1 PXKĐK, hành động phải lặp đi lặp lại nhiều lần. - Dựa vào kiến thức vừa trình bày và H 52.3A, B để trả lời. + Cơ sẽ mọc lại như khi chưa tạo thành đường mòn. + Nhiều lần bật đèn mà không cho chó ăn, 1 thời gian sau chó sẽ không tiết nước bọt khi bật đèn nữa. - HS trình bày dựa vào thí nghiệm quá trình hình thành phản xạ của Paplop. - HS dựa vào thông tin và trả lời. - HS dựa vào hiểu biết và ý thức của bản thân để trả lời. II. Sự hỡnh thành PXCĐK 1. Hình thành PXCĐK - Thực chất của sự thành lập PXCĐK là sự hình thành đường liên hệ tạm thời nối các vùng của vỏ đại não với nhau. - Điều kiện để thành lập PXCĐK + Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện, trong đó kích thích có điều kiện xảy ra trước 1 thời gian ngắn. + Quá trình kết hợp đó phải lặp đi lặp lại nhiều lần. 2. Ức chế PXCĐK - Khi PXCĐK được thành lập, nếu không củng cố thường xuyên sẽ mất dần đi do ức chế tắt dần. * í nghĩa: + Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn luôn thay đổi. + Hình thành các thói quen và tập quán tốt đối với con người. - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập bảng 52.2 - GV yờu cầu HS lên bảng hoàn thành bảng 52.2 SGK. - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. + Phản xạ không điều kiện: bền vững, số lượng hạn chế. + Phản xạ có điều kiện: được hình thành trong dời sống (qua học tập, rèn luyện), có tính chất cá thể, không di truyền, trung ương nằm ở vỏ não. - Nêu mối quan hệ giữa PXKĐK và PXCĐK? - HS dựa vào kiến thức mục I và II, thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm lên làm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Sửa lại cho đúng với đáp án GV đã chữa. - Dựa vào SGK để trả lời. III. So sỏnh cỏc tin hiệu bản chất của PXCĐK và PXKĐK - Bảng 52.2 SGK. - Mối liên quan: SGK. 3. Củng cố - Luyện tập: - Phân biệt PXKĐK và PXCĐK? - Đọc mục “Em có biết” và trả lời câu hỏi: Vì sao quân sĩ hết khát và nhà Chúa chịu mất mèo? 4. Dặn dũ: - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Xem trước bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: TRƯỜNG TH TIấN HẢI Tuần 29 Ngày soạn: 11/03/2014 Tiết 57 Bài 53: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS: - Phân tích được những điểm giống nhau và khác nhau giữa các (PXCĐK) ở người với động vật nói chung và thú nói riêng. - Trình bày được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy, trừu tượng ở người. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tư duy logic, suy luận chặt chẽ. 3. Thỏi độ: - Bồi dưỡng ý thức học tập, xây dựng thói quen, nếp sống văn hóa. II. CHUẨN BỊ: - Giỏo viờn: Tài liệu tham khảo. - Học sinh: Đọc trước bài. III. TIẾN TRèNH: 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là phản xạ? Cho vớ dụ. - Phân biệt PXKĐK và PXCĐK? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I SGK và trả lời câu hỏi: - Nêu sự thành lập và ức chế PXCĐK ở người? ý nghĩa? - Hãy tìm VD trong thực tế đời sống về sự thành lập các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ không còn thich hợp nữa? - Sự thành lập và ức chế PXCĐK ở ngời và động vật có những điểm gì giống và khác nhau? - Cá nhân HS tự thu nhận thông tin và trả lời câu hỏi. - 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung để rút ra kết luận. - HS có thể lấy VD trong học tập, xây dựng các thói quen. + Giống về quá trình thành lập và ức chế PXCĐK và ý nghĩa của chúng với đời sống. + Khác về số lượng và mức độ phức tạp của PXCĐK. I. Sự thành lập và ức chế cỏc PXCĐK ở người - PXKĐK được hình thành ở trẻ mới sinh từ rất sớm. - Ức chế PXCĐK xảy ra nếu PXCĐK đó không cần thiết đối với đời sống. - Sự hình thành và ức chế PXCĐK là 2 quá trình thuận nghịch, liờn hệ mật thiết với nhau làm cơ thể thích nghi với điều kiện sống luôn thay đổi. - Ở người: học tập, rèn luyện các thói quen, các tập quán tốt, nếp sống văn hoá chính là kết quả của sự hình thành và ức chế PXCĐK. - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK cùng với thực tế hiểu biết trả lời câu hỏi: - Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống? Yêu cầu HS lấy VD cụ thể. - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. - Tiếng nói có vai trò gì? - Chữ viết có vai trò gì? - HS nghiên cứu thông tin và hiểu biết của mình, trả lời câu hỏi: - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe GV chốt kiến thức. - HS trình bày. II. Vai trũ của tiếng núi và chữ viết: 1. Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao. - Tiếng nói và chữ viết giúp mô tả sự vật, hiện tượng. Khi con người đọc, nghe có thể tưởng tượng ra. - Tiếng nói và chữ viết là kết quả của quá trình học tập (đó là các PXCĐK). 2. Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Nói tới gà, trâu, chó... chúng có đặc điểm chung gì? - Vậy con vịt có phải là động vật không? - Yêu cầu HS lấy VD khác về sự hình thành khái niệm. - Từ các khái niệm đã rút ra được qua VD từ “động vật” được hình thành nh thế nào? Đó là tư duy trừu tượng. Vậy tư duy trừu tượng là gì? - HS đọc thông tin SGK. + Chúng được xếp chung là động vật. + Có. - HS tự lấy VD khác. - HS: Từ những điểm chung của sự vật hiện tượng, con người biết khái quát hoá thành những khái niệm, đợc diễn đạt bằng các từ. III. Tư duy trừu tượng - Nhờ có tiếng nói và chữ viết con người có khả năng tư duy trừu tượng. - Từ những thuộc tính chung của sự vật hiện tượng, con người biết khái quát hoá thành những khái niệm, được diễn đạt bằng các từ. - Khả năng khái quát hoá và trừu tượng hoá là cơ sở của tư duy trừu tượng, chỉ có ở con người. 3. Củng cố - Luyện tập: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - HS trả lời câu 2 SGK. 4. Dặn dũ: - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc trớc bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: TRƯỜNG TH TIấN HẢI Tuần 29 Ngày soạn: 12/03/2014 Tiết 58 Bài 54: VỆ SINH HỆ THẦN KINH I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS: - Hiểu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khoẻ. - Phân tích ý nghĩa của lao động và nghỉ ngươi hợp lí, tránh ảnh hưởng xấu tới hệ thần kinh. - Nêu được tác hại của ma tuý và các chất gây nghiện đối với sức khoẻ và hệ thần kinh. - Xây dựng cho bản thân một kế hoạch học tập và nghỉ ngơi hợp lí, đảm bảo sức khoẻ. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tư duy, liên hệ thực tế. 3. Thỏi độ: - Có ý thức vệ sinh, giữ gìn sức khoẻ, tránh xa ma tuý. II. CHUẨN BỊ: - Giỏo viờn: + Thông tin tuyên truyền về tác hại của các chất gây nghiện: rượu, thuốc lá, ma tuý .... + Bảng nội dung bảng 54. - Học sinh: Đọc trước bài. III. TIẾN TRèNH: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu sự thành lập và ức chế PXCĐK ở người? ý nghĩa? - Vai trũ của tiếng núi và chữ viết. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - GV cung cấp thông tin: chó có thể nhịn ăn 20 ngày vẫn có thể nuôi béo trở lại nhưng mất ngủ 10 -12 ngày là chết. - Đặt câu hỏi cho HS thảo luận: - Vì sao nói ngủ là 1 nhu cầu sinh lí của cơ thể? - Ngủ là gì? Khi ngủ sự hoạt động của các cơ quan như thế nào? - Giấc ngủ có ý nghĩa nh thế nào đối với sức khoẻ? - GV đa ra số liệu về nhu cầu ngủ ở các lứa tuổi khác nhau. - Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì? Nêu những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp đến giấc ngủ? - GV: không chỉ ngủ mới phục hồi sức làm việc của hệ thần kinh mà còn phải lao động, học tập xen kẽ nghỉ ngơi hợp lí tránh căng thẳng, mệt mỏi cho hệ thần kinh. - HS ghi nhận - Cá nhân HS tự thu nhận thông tin, dựa vào hiểu biết của bản thân, thảo luận nhóm và nêu đợc: + Ngủ là 1 đòi hỏi tự nhiên của cơ thể, cần hơn ăn. - Kết luận. - Kết luận. - HS liên hệ thực tế, thảo luận thống nhất câu trả lời, cho VD cụ thể. I. í nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe Ngủ là một nhu cầu sinh lí của cơ thể. - Bản chất của giấc ngủ là quá trình ức chế của bộ nóo đảm bảo sự phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh. - Để đảm bảo giấc ngủ tốt cần: + Cơ thể sảng khoỏi. + Ngủ đúng giờ. + Chỗ ngủ thuận lợi. + Không dùng chất kích thích: cà phê, chè đặc, thuốc lá. + Không ăn quá no, hạn chế kích thích ảnh hưởng tới vỏ não gây hưng phấn. - Tại sao không nên làm việc quá sức, thức quá khuya? - Lao động và nghỉ ngơi như thế nào là hợp lí? - GV cho HS liên hệ: quy định thời gian làm việc, nghỉ ngơi đối với những người làm công việc khác nhau. Với HS: xây dựng thời gian biểu hợp lí. - Muốn bảo vệ hệ thần kinh ta phải làm gì? + Để tránh căng thẳng và mệt mỏi cho hệ thần kinh. + Lao động , học tập xen kẽ với nghỉ ngơi, tránh đơn điệu dễ nhàm chán. - Từ các kiến thức trên cùng với thông tin SGK, HS trả lời câu hỏi. II. Lao động và nghỉ ngơi hợp lớ: - Lao động và nghỉ ngơi hợp lí để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh. - Để bảo vệ hệ thần kinh cần: + Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày. + Giữ cho tâm hồn thanh thản. + Xây dựng chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí. - GV cho HS quan sát tranh hậu quả của nghiện ma tuý, nghiện rượu, thuốc lá... - Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập bảng 54 SGK. - GV yêu cầu HS lên bảng chữa bài tập. - GV nhận xét, đa ra kết quả nếu cần. - HS quan sát. - HS thảo luận nhóm. thống nhất ý kiến và hoàn thành bảng 54. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. III. Trỏnh lạm dung cỏc chất kớch thớch: Bảng phụ Loại chất Tên chất Tác hại Chất kích thích - Rượu - Nước chè đặc, cà phê - Hoạt động não bị rối loạn, trí nhớ kém. - Kích thích hệ thần kinh, gây mất ngủ. Chất gây nghiện - Thuốc lá - Ma tuý - Cơ thể suy yếu, dễ mắc bệnh ung thư. - Suy yếu nòi giống, cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV, mất nhân cách... 3. Củng cố - Luyện tập: - Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt, cần những điều kiện gì? - Trong vệ sinh đối với hệ thần kinh cần quan tâm tới những vấn đề gì? Vì sao? 4. Dặn dũ: - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Xây dựng cho mình thời gian biểu hợp lí vào vở bài tập và thực hiện nghiêm túc theo thời gian biểu đó. - Đọc trớc bài 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: DUYỆT CỦA TCM TỔ TRƯỞNG
File đính kèm:
- SINH 8.doc