Giáo án Sinh học Lớp 8 (Cả năm học)

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức :

• HS chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển.

• Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu các biện pháp chống mỏi cơ

• Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó mà vận dụng vào đời sống, thường xuyên luyện tập TDTT và lao động vừa sức

 2. Kỹ năng: Rèn cho HS một số kỹ năng:

• Thu nhập thông tin, phân tích, khái quát hóa

• Hoạt động nhóm.

• Vận dụng lý thuyết vào thực tế

 3. Thái độ : Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ, rèn luyện cơ

Trọng tâm : Công của cơ và sự mỏi cơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 Máy ghi công của cơ và các loại quả cân

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 1. Ổn định tổ chức.

 2. Kiểm tra:

• Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ ?

• Có khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi 1 bộ phận cơ thể cùng co tối đa hoặc cùng duỗi tối đa không ? Vì sao ?

 3. Bài mới :

 Hoạt động co cơ mang lại hiệu quả gì và làm gì để tăng hoạt động hiệu quả co cơ ?

 

doc156 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 (Cả năm học), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ề 
Hoạt động nhóm .
3. Thái độ: 
GD ý thức tìm hiểu ứng dụng sinh học vào đời sống.
Trọng tâm: hệ thống hóa kiến thức cơ bản ở học kì I
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Tranh : Tế bào, mô, hệ cơ quan vận động, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá.
Các nhóm với nội dung đã phân công 1 tờ giấy khổ to.
Gv chuẩn bị đề cương câu hỏi ôn tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra:
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
³ Hoạt động 1 :
- Gv chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng kiến thức, cụ thể:
+ Nhóm 1 bảng 35.1
+ Nhóm 2 bảng 35.2
+ Nhóm 3 bảng 35.3
+ Nhóm 4 bảng 35.4
+ Nhóm 5 bảng 35.5
+ Nhóm 6 bảng 35.6
- GV cho các nhóm dán kết quả lên bảng.
- GV ghi ý kiến bổ sung của nhóm vào bên cạnh.
- Sau khi HS thảo luận Gv cho 1 - 2 HS nhắc lại toàn bộ kiến thức đã học.
- Gv giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Các nhóm thiến hành thảo luận theo nội dung trong bảng.
- Mỗi các nhân phải vận dụng kiến thức thảo luận thống nhất câu trả lời.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của Gv và mỗi nhóm cử địa diện thuyết minh kết quả của nhóm nhóm khác bổ sung.
- Thảo luận toàn lớp.
- các nhóm hoàn thiện kiến thức.
I. Hệ thống hoá kiến thức:
- Toàn bộ nội dung ở trong bảng (từ 35.1; 35.6).
³ Hoạt động 2 :
- Gv yêu cầu trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 112.
- Gv nhận xét giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Gv yêu cầu hs học các câu hỏi trong đề cương.
- HS thảo luận theo nhóm thống nhất câu trả lời.
- đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.
II. Câu hỏi ôn tập:
- Nội dung trong SGK trang 168, 169
4. Củng cố
 Gv cho điểm các nhóm có kết quả tốt.
 Gv nhấn mạnh ý quan trọng.
5. Hướng dẫn về nhà
Ôn tập chuẩn bị thi HK I . 
Tìm hiểu các vitamin và muối khoáng trong thức ăn.
6. Bổ sung: .
Tuần 18 Ngày soạn: 
Tiết 36 Ngày dạy: 
 KIEÅM TRA HOÏC KYØ I
I. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức: 
Củng cố kiến thức đã học về hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá.
Kĩ năng: 
Có kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
Thái độ: 
GD ý thức trung thực, nghiêm túc.
 Trọng tâm: Củng cố kiến thức đã học về hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá.
II. CHUẨN BỊ
 Ø Giáo viên: chuẩn bị đề kiểm tra.
 Ø Học sinh: Ôn tập kiến thức.
III. TIẾN TRÌNH.
 1. ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra. 
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK I SINH 8
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1 Vận động
Biết được sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú.
Số câu: 1
1
Số điểm: 3đ (30%)
3(100%)
Chủ đề 2 Tuần hoàn
Biết được cơ chế bảo vệ cơ thể của bạch cầu.
Hiểu được đông máu là gì và nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu.
Số câu: 2
1
1
Số điểm : 3đ (40%)
1(33,33%)
2(66,67%)
Chủ đề 3 
Hô hấp 
 Đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp.
Số câu: 1
1
Số điểm : 2đ (40%)
2(100%)
Chủ đề 4
Tiêu hóa
Hiểu được cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ.
Số câu: 1
1
Số điểm: 2đ (20%)
2(100%)
Tổng câu 
2
2
1
Tổng điểm 10(100%)
4(40%)
4(40%)
2(20%)
PHOØNG GD KIEÂN HAÛI KIEÅM TRA CUOÁI HOÏC KYØ I
Tröôøng THCS An Sôn Naêm hoïc : 2015 – 2016
Soá phaùch
 Moân : Sinh Học 8
Hoï vaø teân hoïc sinh :......Lôùp 8A ..
Soá phaùch
Ñieåm ghi baèng soá
Ñieåm ghi baèng chöõ
Ñeà baøi:
Câu 1(3đ)
 Trình bày sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú?
Câu 2 (3đ)
Trình bày cơ chế bảo vệ cơ thể của bạch cầu?(1đ)
Đông máu là gì? Nêu các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu?(2đ)
Câu 3 (2đ)
 Cần làm gì để bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại?
Câu 4 (2đ)
 Trình bày cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ chất dinh dưỡng?
 BÀI LÀM
Câu 1. Bảng 11 SGK trang 38
Câu 2. 
a. Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng 3 cơ chế:
 - Thực bào: nuốt và tiêu hóa kháng nguyên.
 - Limpho B: tiết kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên.
 - Limpho T: nhận diện, tiếp xúc và phá vỡ tế bào nhiễm bệnh.
b. Đông máu là hiện tượng hình thành hình khối máu đông bịt kín vết thương để bảo vệ cơ thể chống mất máu.
 Khi truyền máu cần xét nghiệm để tránh tai biến, tránh nhiễm bệnh của người cho máu.
Câu 3.
Cần tích cực xây dựng môi trường sống và làm việc có bầu không khí trong sạch, ít ô nhiễm bằng các biện pháp như:
 - Trồng nhiều cây xanh.
 - Không xả rác bừa bãi.
 - Không hút thuốc lá.
 - Đeo khẩu trang chống bụi khi làm vệ sinh hay làm việc ở môi trường nhiều bụi.
Câu 4.
 - Lớp niêm mạc ruột non có nhiều nếp gấp, có các lông ruột và lông ruột cực nhỏ làm tăng diện tích bề mặt tăng 600 lần.
- Ruột non rất dài 2,8 đến 3m, tổng diện tích bề mặt bên trong đạt 400-500m2.
- Có mạng mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặt phân bố tới từng lông ruột.
4. Hướng dẫn về nhà :
Đọc trước nội dung bài 34 “Vitamin và muối khoáng”.
Tuần 20 Ngày soạn: 
Tiết 37 Ngày dạy: 
Bài 34. VITAMIN VAØ MUOÁI KHOAÙNG
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
 Trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng.
 Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lý và chế biến thức ăn.
 2. Kĩ năng:
 Rèn kỹ năng phân tích, quan sát, kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế
 3. Thái độ:
 GD ý thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp chế biến thức ăn khoa học.
 Trọng tâm: Vai trò của vitamin và muối khoáng
II. CHUẨN BỊ
Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng.
Tranh ảnh trẻ em bị còi xương do thiếu vitamin D, bướu cổ do thiếu iôt
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra.
 3. Bài mới :
 GV đưa thông tin lịch sử tìm ra vitamin, giải thích ý nghĩa của từ vitamin
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
³ Hoạt động 1 :
- GV yêu cầu nghiên cứu thông tin £1 ¦ hoàn thành bài tập mục s.
- Gv yêu cầu HS nghiên cứu tiếp thông tin £2 và bảng 34.1 ¦ trả lời câu hỏi:
+ Em hiểu vitamin là gì ?
+ Vitamin có vai trò gì với cơ thể ?
+ Thực đơn trong bữa ăn cần được phối hợp như thế nào để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể ?
- Vitamin xếp vào 2 nhóm.
+ Tan trong dầu mỡ.
+ Tan trong nước ¦ chế biến thức ăn cho phù hợp.
- HS đọc thật kỹ nội dung £, dựa vào hiểu biết cá nhân để làm bài tập.
- Một HS đọc kết quả bài tập, lớp bổ sung để có đáp án đúng (1, 3, 5, 6)
- HS đọc tiếp phần thông tin £ và bảng tóm tắt vai trò của vitamin, thảo luận để tìm câu trả lời.
I. Vitamin:
- Là hợp chất hoá học đơn giản là thành phần cấu trúc của nhiều enzim ¦ đảm bảo sự hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể.
- Con người không tự tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn.
- Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể.
³ Hoạt động 2:
+ Vì sao nếu thiếu vitamin D trẻ em mắc bệnh còi xương?
+ Vì sao nhà nước vận động sử dụng muối iôt ?
+ Trong nhiều khẩu phần ăn hàng ngày cần làm như thế nào để đủ vitamin và muối khoáng ?
- Gv tổng kết lại nội dung 
Em hiểu gì về muối khoáng ?
- HS đọc kĩ thông tin và bảng tóm tắt vai trò của 1 số muối khoáng, trả lời
- Thiếu vitamin D ¦ trẻ còi xương vì: cơ thể chỉ hấp thụ canxi khi có mặt vitamin D.
- Cần sử dụng muối iôt để phòng tránh bệnh bướu cổ.
- HS tự rút ra kết luận.
II. Muối khoáng:
- Là thành phần quan trọng của tế bào, tham gia vào nhiều hệ enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng.
- Khẩu phần ăn cần :
+ Phối hợp nhiều loại thức ăn (động vật và thực vật).
+ Sử dụng muối iôt hàng ngày.
+ Chế biến thức ăn hợp lí để chống mất vitamin.
+ Trẻ em nên tăng cường muối canxi
4. Củng cố
HS đọc phần ghi nhớ SGK
Vitamin có vai trò đối với hoạt động sinh lí của cơ thể ?
 Kể những điều em biết về viamin và vai trò của các loại vitamin đó.
Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi có thai ?
5. Huớng dẫn về nhà
 Học bài, trả lời câu hỏi SGK .
 Đọc mục “Em có biết”
 Tìm hiểu: 
 + Bữa ăn hàng ngày của gia đình.
 + Tháp dinh dưỡng.
6. Bổ sung: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Tuần 20 Ngày soạn:
Tiết 38 Ngày dạy: 
Bài 36: TIEÂU CHUAÅN AÊN UOÁNG - NGUYEÂN TAÉC LAÄP KHAÅU PHAÀN
I . MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
 Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau.
 Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loài thực phẩm chính.
 Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần.
 2. Kĩ năng:
 Phát triển kỹ năng và phân tích kênh hình.
 Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống.
 3. Thái độ: 
Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao ý thức cuộc sống.
Trọng tâm: XĐ được nhu cầu dinh dưỡng khác nhau ở các đối tượng khác nhau. Nguyên tắc thành lập khẩu phần
II. CHUẨN BỊ	
Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính.
Tranh tháp dinh dưỡng.
Bảng phụ lục ghi giá trị dinh dưỡng của 1 số loại thức ăn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra: 
Vitamin là gì ? Vitamin có vai trò gì đối với cơ thể ?
Khẩu phần ăn hằng ngày cần làm ntn để đảm bảo cung cấp đủ vitamin và muối khoáng cho cơ thể ?
 3. Bài mới :
 Các chất dinh dưỡng (thức ăn) cung cấp cho cơ thể hàng ngày theo các tiêu chuẩn qui định gọi là tiêu chuẩn ăn uống. Vậy dựa vào cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý? đó là điều chúng ta cần tìm hiểu ở bài này.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
³ Hoạt động 1: 
- Gv yêu cầu HS nghiên cứu thông tin £ đọc bảng “nhu cầu dinh dưỡng khiến nghị cho người việt nam” (trang 120) → trả lời các câu hỏi
+ Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác nhau như thế nào ? Vì sao có sự khác nhau đó ?
+ Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc những yếu tố nào ?
+ Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao ?
- HS tự thu nhận thông tin, trả lời
+ Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn người trưởng thành.
+ Lứa tuổi, giới tính, lao động 
- Ở các nước đang phát triển chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp → trẻ bị suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao.
I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể :
- Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau.
- Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc :
+ Lứa tuổi.
+ Giới tính.
+ Trạng thái sinh lý.
+ Lao động
³ Hoạt động 2 :
+ Hoàn thành phiếu học tập
Loại thực phẩm
Tên thức ăn
- Giàu gluxit
- Giàu Prôtêin
- Giàu lipit
- Nhiều vitamin và muối khoáng
- Gạo, ngô, khoai, sắn
- Thịt, cá, trứng sữa, đậu đỏ
- Mỡ động vật, dầu thực vật
- Rau tươi và muối khoáng
+ Sự phối hợp các loại thức ăn có ý nghĩa gì?
- Gv chốt lại kiến thức.
- HS tự thu nhận thông tin, quan sát tranh vận dụng kiến thức vào thực tế, thảo luận nhóm → hoàn thành phiếu học tập.
HS trả lời
II. Giá trị dinh dưỡng:
- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở:
+ Thành phần các chất.
+ Năng lượng chứa trong nó.
- Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể.
³ Hoạt động 3:
+ Khẩu phần là gì ?
+ Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác người bình thường ?
+ Vì sao trong khẩu phần thức ăn cần tăng cường rau, quả tươi ?
+ Để xây dựng khẩu phần hợp lý cần dựa vào những căn cứ nào ?
+ Tại sao những người ăn chay vẫn khoẻ mạnh ?
- HS đọc thông tin và trả lời.
- Người mới ốm khỏi → cần thức ăn bổ dưỡng để tăng cường sức khoẻ.
- Tăng cường vitamin,
- Tăng cường chất xơ → dễ tiêu hoá
- HS suy nghĩ và trả lời.
- Họ dùng sản phẩm từ thực vật như đậu, vừng, lạc chứa nhiều prôtêin.
III. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần:
- Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong 1 ngày.
- Nguyên tắc lập khẩu phần:
+ Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng với đối tượng: lứa tuổi, thể trạng, tình trạng sức khoẻ.
+ Đảm bảo cân đối thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
+ Đảm bảo cung cấp dủ năng lượng, vitamin, muối khoáng và cân đối về thành phần các chất hữu cơ
4. Củng cố
HS đọc phần ghi nhớ SGK
Khoanh tròn vào chữ cái a, b, c ở đầu câu trả lời đúng nhất.
	1) Bữa ăn hợp lí cần có chất lượng là :
Có đủ thành phần dinh dưỡng, vitamin, muối khoáng.
Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn.
Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể
	2) Để nâng cao chất lượng bữa ăn gia đình cần:
 a. Phát triển kinh tế gia đình. 
 b. Làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng.
 c. Bữa ăn, nhiều thịt, cá, trứng, sữa  
 d. Chỉ a,b.
 e. Cả a, b, c.
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài , trả lời câu hỏi SGK .
Đọc mục “Em có biết” 
Xem kĩ bảng 31.1, ghi tên các thực phẩm cần tính ở bảng 37.2.
6. Bổ sung: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Tuần 21 Ngày soạn: 
Tiết 39 Ngày dạy: 
Bài 37. THÖÏC HAØNH: PHAÂN TÍCH MOÄT KHAÅU PHAÀN CHO TRÖÔÙC
I. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: 
 Nắm vững các bước thành lập khẩu phần.
 Biết đánh giá được định mức đáp ứng của 1 khẩu phần mẫu.
 Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân. 
	2. Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng phân tích, kĩ năng tính toán.
	3. Thái độ: 
Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ chống suy dinh dưỡng, béo phì.
 Trọng tâm: nắm được các bước tiến hành lập khẩu phần. 
II. CHUẨN BỊ: 
	Ø Gv: Photo bảng 1, 2, 3. photo đáp án bảng 2, 3.
	Ø HS Kẻ bảng 2: Bảng số liệu khẩu phần. Kẻ bảng 3: Bảng đánh giá.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra: 
Khẩu phần là gì ? Nêu các nguyên tắc xác định khẩu phần ?
 3. Bài mới: 
 Chúng ta đã biết nguyên tắc lập khẩu phần. Vậy, hãy vận dụng những hiểu biết đó để tập xây dựng một khẩu phần ăn hợp lí cho bản thân.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Gv giới thiệu lần lượt các bước tiến hành.
+ Gv hướng dẫn nội dung bảng 37.1.
+ Phân tích ví dụ thực phẩm là đu đủ theo 2 bước như SGK.
 - Lượng cung cấp A.
 - Lượng thải bỏ A1
 - Lượng thực phẩm ăn được A2
+ Gv dùng bảng 2 lấy 1 ví dụ để nêu cách tính:
 - Thành phần dinh dưỡng
 - Năng lượng
 -Muối khoáng, vitamin.
Chú ý:
- Hệ số hấp thụ của cơ thể với prôtêin là 60%.
- Lượng vitamin C thất thoát là 50%.
1. Phương pháp thành lập khẩu phần: 4 bước.
- Bước 1: kẻ bảng tính toán theo mẫu.
- Bước 2:
+ Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp A.
+ Xác định lượng thải bỏ A1.
+ Xác định lượng thực phẩm ăn được A2 .
A2 = A – A1
- Bước 3: Tính giá trị từng loại thực phẩm đã kê trong bảng.
- Bước 4: 
+ Cộng các số liệu đã liệt kê.
+ Đối chiếu với bảng “Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam" → Có kế hoạch điều chỉnh hợp lí.
³ Hoạt động 2:
- Gv yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 để lập bảng số liệu.
- Gv công bố đáp án đúng.
- HS đọc kĩ bảng 2 bảng số liệu khẩu phần.
- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2. Tập đánh giá một khẩu phần.
Thực phẩm
Thành phần dinh dưỡng
Năng lượng (calo)
A
A2
P
L
G
Gạo tẻ
400
400
31,6
4
304,8
1477,4
Cá chép
100
60
9
2,16
59,44
Tổng cộng
79,8
33,78
391,7
22957
- Gv yêu cầu Hs tự thay đổi một vài loại thức ăn rồi tính toán lại số liệu cho phù hợp.
- Từ bảng 37.2 đã hoàn thành, HS tính toán mức đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng đánh giá (37.3)
- HS tập xác định 1 số thay đổi về loại thức ăn và khối lượng dựa vào bữa ăn thực tế rồi tính lại số liệu cho phù hợp với mức đáp ứng nhu cầu.
4. Nhận xét – đánh giá giờ thực hành
GV nhận xét tinh thần thái độ của HS trong giờ thực hành.
Kết quả bảng 37.2 và 37.3 là nội dung để Gv đánh giá 1 số nhóm
5. Hướng dẫn về nhà. 
Tập xây dựng một khẩu phần ăn cho bản thân 
Đọc trước bài “bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu”
6. Bổ sung: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Tuần 21 Ngày soạn: 
Tiết 40 Ngày dạy: 
Chöông VII: BAØI TIEÁT
Bài 40: BAØI TIEÁT VAØ CAÁU TAÏO HEÄ BAØI TIEÁT NÖÔÙC TIEÅU
I. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: 
 Hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết của cơ thể.
 Xác định được cấu tạo của hệ bài tiết trên hình vẽ (mô hình) và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
 2. Kỹ năng: 
Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
Kỹ năng hoạt động nhóm
	3. Thái độ: 
Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết.
 Trọng tâm: Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu 
II. CHUẨN BỊ: 
 Ø GV: Tranh phóng to hình 38 – 1 SGK
 Ø HS: Đọc trước bài 38 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra : Gv kiểm tra bài tập về nhà của HS.
 3. Bài mới: 
Hàng ngày chúng ta bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm nào ?	
 Thực chất của hoạt động bài tiết là gì ? Có vai trò ntn đối với cơ thể sống ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
³ Hoạt động 1 : 
+ Bài tiết là gì ? 
+ Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ đâu ?
+ Hoạt động bài tiết nào đóng vai trò quan trọng ?
- Gv chốt lại đáp án đúng.
+ Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống ?
- HS tự thu nhận và xử lí thông tin mục £ SGK, trả lời. HS khác nhận xét
+ Sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ quá trình TĐC của tế bào và cơ thể, hoặc từ hoạt động tiêu hóa đưa vào cơ thể 1 số chất quá liều lượng (các chất thuốc, các ion, côlestêrôn, )
I. Bài tiết 
- Bài tiết là hoạt động của cơ thể thải loại các chất cặn bã và các chất độc hại khác ra môi trường ngoài
- Vai trò : 
 + Bài tiết giúp cơ thể thải các chất độc hại ra môi trường.
 + Đảm bảo tính ổn định của môi trường trong tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.
³ Hoạt động 2 :
- Gv yêu cầu HS các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập mục s SGK.
- Gv công bố đáp án đúng 1d, 2a, 3d, 4d.
- Gv yêu cầu HS trình bày trên tranh cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu ?
- HS quan sát tranh và làm việc độc lập với SGK
- HS thảo luận nhóm (2 - 3 HS) thống nhất đáp án.
- Đại diện các nhóm trình bày đáp án. Nhóm khác nhận xét
- 1 HS trình bày trên tranh. cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
II. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu:
- Hệ bài tiết nước tiểu gồm: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
- Thận gồm 2 quả thận. mỗi quả thân có khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu.
- Mỗi đơn vị chức năng gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận
4. Củng cố 
Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống ?
Bài tiết ở cơ thể người do các cơ quan nào đảm nhận ?
 Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào ?
5. Huớng dẫn về nhà
Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài .
Đọc mục “Em có biết”
Đọc trước bài 39 “Bài tiết nước tiểu” 
6. Bổ sung: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Tuần 22 Ngày soạn: 
Tiết 41 Ngày dạy: 
Bài 39: BAØI TIEÁT NÖÔÙC TIEÅU
I. MỤC TIÊU 
	1. Kiến thức
Trình bày được: + Quá trình tạo thành nước tiểu.
	 + Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu.
	 + Quá trình bài tiết nước tiểu.
Phân biệt được: + Nước tiểu đầu và máu.
	 + Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
	2. Kỹ năng: 
Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 
	3. Thái độ:
Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu.
 Trọng tâm: Trình bày được quá trình tạo thành nước tiểu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Tranh phóng to hình 39.1 SGK.
Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra: 
Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống ?
Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào ?
 3. Bài 

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_ca_nam_hoc.doc