Giáo án Sinh học 8 tuần 13, 14

Bài 27: TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY

I. Môc tiªu:

1. Kiến Thức

 - Trình bày được quá trình tiêu hóa ở dạ dày gồm: Các hoạt động, cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động, tác dụng của các hoạt động.

2. Kỹ năng

 - Rèn kỹ năng: Tư duy dự đoán, quan sát tranh hình tìm kiến thức, hoạt động nhóm.

3. Thái độ

 - Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ dạ dày.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh hình 27.1 SGK

 

doc12 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1465 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 tuần 13, 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI 
Tuần13	Ngày soạn: 12/11/2013
Tiết 25	
Chương V: TIÊU HÓA
Bài 24: TIÊU HÓA VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HÓA
I. Môc tiªu:
1. Kiến thức:
 - Trình bày được:
 + Các nhóm chất trong tức ăn.
 + Các hoạt động trong quá trình tiêu hóa.
 + Vai trò của tiêu hóa với cơ thể người.
 - Xác định được trên hình vẽ và mô hình các cơ quan của hệ tiêu hóa ở người.
2. Kỹ năng
 Rèn kỹ năng:
 - Quan sát tranh hình, sơ đồ phát hiện kiến thức.
 - Tư duy tổng hợp lôgíc.
 - Hoạt động nhóm.
3. Thái độ
 - Giáo dục ý thức bảo vệ hệ tiêu hóa.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh hình SGK.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
GV thu báo cáo thu hoạch giờ thực hành.
3. Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- GV hỏi:
+ Hằng ngày chúng ta ăn nhiều loại thức ăn, vậy thức ăn đó thuộc những loại thức ăn gì ?
- GV quy những loại thức ăn vào 2 nhóm chất hữu cơ và vô cơ.
- GV nêu câu hỏi:
+ Các chất nào trong thức ăn không bị biến đổi về mặt hóa học trong quá trình tiêu hóa ?
+ Các chất nào được biến đổi về mặt hóa học qua quá trình tiêu hóa ?
+ Quá trình tiêu hóa gồm những hoạt động nào ? Hoạt động nào là quan trọng ?
+ Vai trò của quá trình tiêu hóa thức ăn ?
- GV nhận xét đánh giá kết quả các nhóm và giảng giải thêm.
+ Thức ăn dù biến đổi bằng cách nào thì cuối cùng phải thành chất hấp thụ được thì mới có tác dụng với cơ thể.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân suy nghĩ trả kời câu hỏi - > HS khác nhận xét bổ sung.
- Cá nhân nghiên cứu SGK kết hợp kiến thức ở lớp dưới về hệ tiêu hóa - > trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- Một vài HS trình bày đáp án, có thể thuyết minh trên sơ đồ hình 24.1 và 24.2 hay viết tóm tắt lên bảng.
- Nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung.
Yêu cầu: Hoạt động tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng là quan trọng.
HS nêu kết luận về:
+ Loại thức ăn.
+ Hoạt động tiêu hóa.
+ Vai trò.
I. Thức ăn và sự tiêu hóa
- Thức ăn gồm các chất vô cơ và hữu cơ.
- Hoạt động tiêu hóa gồm: Ăn, đẩy thức ăn, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ dinh dưỡng, thải phân.
- Nhờ quá trình tiêu hóa, thức ăn biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và thải cặn bã.
- GV nêu yêu cầu:
+ Cho biết vị trí các cơ quan tiêu hóa ở người .
+ Việc xác định vị trí các cơ quan tiêu hóa có ý nghĩa như thế nào ?
- Học sinh hoàn thành PHT theo nhóm.
- GV nhận xét đánh giá phần trả lời, đặc biệt việc chỉ trên tranh cần chính xác.
- Tự xác địng trên cơ thể mình.
- HS trình bày các cơ quan tiêu hóa trên tranh hình 24.3.
- HS nghiên cứu hình 24.3 và hoàn thành bảng 24.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- HS đọc kết luận chung SGK.
II. Tìm hiểu các cơ quan tiêu hóa
- Ống tiêu hóa gồm: Miệng, hầu
thực quản, dạ dày, ruột ( Ruột non, ruột già) hậu môn.
- Tuyến tiêu hóa gồm: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tuỵ, tuyến vị, tuyến ruột.
4. Củng cố - Luyện tập:
 - Các chất trong thức ăn gồm:
 a) Chất vô cơ, chất hữu cơ, muối khoáng.
 b) Chất hữu cơ, Vitamin, Prôtêin, Lipit.
 c) Chất vô cơ, chất hữu cơ.
 - Vai trò của tiêu hóa là:
 a) Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ được.
 b) Biến đổi về mặt lý học và hóa học.
 c) Thải các chất cặn bã ra khỏi cơ thể.
 d) Hấp thụ chất dinh dưỡng cho cơ thể.
 e) Cả a, b, c, và d.
 g) Chỉ a và c.
5. Dặn dò:
- Học bài trả kời câu hỏi SGK.
 - Đọc mục “ Em có biết”.
 - Kẻ bảng 25 vào vở 
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI Tuần13	Ngày soạn: 02/10/2013
Tiết 26	 Ngày dạy: 09/11/2013
Bài 25: TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG
I. Môc tiªu:
1. Kiến thức
 - Trình bày được các hoạt động tiêu hóa diễn ra trong khoang miệng.
 - Trình bày được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày.
2. Kỹ năng
 Rèn kỹ năng:
 + Nghiên cứu thông tin, tranh hình tìm kiến thức.
 + Khái quát hóa kiến thức.
 + Hoạt động nhóm.
3. Thái độ
 - Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn răng miệng.
 - Ý thức trong khi ăn không cười đùa.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh hình SGK hình 25.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
- Vai trò của tiêu hóa trong đời sống con người ?
 - Trả lời câu hỏi 3 trong SGK.
3. Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- GV nêu câu hỏi:
+ Khi thức ăn vào miệng sẽ có những hoạt động nào xảy ra ?
+ Khi nhai cơm, bánh mì lâu trong miệng cảm thấy ngọt, vì sao ?
+ Hoàn thành PHT theo nhóm
- GV cho HS chữa bài trên bảng và thảo luận lớp.
- GV đánh giá kết quả của các nhóm giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận này và liên hệ với bản thân.
+ Tại sao cần phải nhai kỹ thức ăn?
- Cá nhân tự đọc SGK - > ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu:
+ Kể đủ các hoạt động ở miệng.
+ Vận dụng kết quả phân tích hóa học để giải thích.
+ Chỉ rõ đâu là biến đổi lý học và hóa học.
- Đại diện nhóm lên viết trên bảng và nhóm khác trình bày trước lớp.
- HS tự rút ra kết luận.
- > Tạo điều kiện để thức ăn ngấm dịch trong nước bọt.
I. Tiêu hóa ở khoang miệng
Nội dung bảng.
- GV nêu câu hỏi:
+ Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ quan nào là chủ yếu và có tác dụng gì?
+ Lực đẩy viên thức ăn qua thực quản xuống dạ dày đã được tạo ra như thế nào?
+ Thức ăn qua thực quản có được biến đổi về mặt lý học và hóa học không?
- GV nhận xét đánh giá, giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- GV có thể trình bày lại quá trình nuốt và đẩy thức ăn.
- GV lưu ý HS có thể hỏi:
+ Khi uống nước quá trình nuốt có giống nuốt thức ăn không?
+ Tại sao người ta khuyên khi ăn uống không được cười đùa?
- GV đẻ HS trả lời và tự đánh giá lẫn nhau - > GV nhận xét.
H: Tại sao trước khi đi ngủ không nên ăn kẹo đường?
- HS tự đọc SGK và quan sát 2 tranh hình.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả bằng cách chỉ trên tranh.
- Nhóm khác theo dõi và bổ sung.
- HS vận dụng kiến thức tự trả lời.
II. Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản
- Nhờ hoạt động của lưỡi thức ăn được đẩy xuống thực quản.
- Thức ăn qua thực quản xuống dạ dày nhờ hoạt động của các cơ thực quản.
Các hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng
Biến đổi thức ăn ở khoang miệng
Các hoạt động tham gia
Cơ quan hay tế bào thực hiên
Tác dụng của hoạt động
Sự biến đổi lý học
- Tiết nước bọt
- Nhai
- Đảo trộn thức ăn
- Tạo viên thức ăn
- Các tuyến nước bọt
- Răng
- Răng lưỡi, các cơ 
- Răng lưỡi, các cơ 
- Làm ướt và mềm thức ăn
- Làm mềm và nhuyễn thức ăn
- Làm t/ăn them đẫm nước bọt
- Tạo viên t/ăn vừa nuốt
Sự biến đổi hoá học
Hoạt động của Enzim Amilaza trong nước bọt
Enzim Amilaza
Biến đổi một phần tinh bột (chín) trong t/ăn thành đường Mantozo
4. Củng cố - Đánh giá:
 – Nêu quá trình tiêu hóa ở khoang miệng?
 – Loại thức ăn được biến đổi về mặt hóa học ở khoang miệng?
5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “ Em có biết”.
- Chuẩn bị bài mới
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI 
Tuần14	Ngày soạn: 12/11/2013
Tiết 27	
Bài 27: TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY
I. Môc tiªu:
1. Kiến Thức
 - Trình bày được quá trình tiêu hóa ở dạ dày gồm: Các hoạt động, cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động, tác dụng của các hoạt động.
2. Kỹ năng
 - Rèn kỹ năng: Tư duy dự đoán, quan sát tranh hình tìm kiến thức, hoạt động nhóm.
3. Thái độ
 - Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ dạ dày.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh hình 27.1 SGK
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
- Các hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng?
3. Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- GV: Treo tranh phóng to 27.1 hướng dẫn HS quan sát.
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK.
Đặt câu hỏi thảo luận.
+ Dạ dày nằm ở vị trí nào trên cơ thể?
+ Dạ dày có cấu tạo như thế nào phù hợp với chức năng?
+ Dự đoán xem dạ dày có thể diễn ra các hoạ đông tiêu hóa nào?
- Cho các nhóm trình bày trên tranh.
- Ghi lại dự đoán của các nhóm trên bảng.
+ Tại sao nhóm lại dự đoán những hoạt động đó?
- Giới thiệu cách xác định vị trí của dạ dày trên cơ thể.
- HS: Tự đọc các thông tin trong SGK, ghi nhớ thông tin.
- Quan sát tranh phóng to hình 27.1.
- Thảo luận trong nhóm thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
Yêu cầu:
- Nêu hình dạng.
- Tuyến tiêu hóa.
- Dự đoán các hoạt động nhóm khác nhận xét, đánh giá bổ sung.
-> Tự rút ra kết luận.
I. Cấu tạo của dạ dày
- Dạ dày hình túi, dung tích 3lít
- Thành dạ dày có 4 lơp: Lớp màng ngoài, lớp cơ, lớp niêm mạc, niêm mạc trong cùng.
+ Lớp cơ dày, khỏe gồm 3 lớp: Cơ vòng, cơ dọc, cơ xiên.
+ Lớp niêm mạc: Nhiều tuyến tiết dịch vị.
GV: Giới thiệu sơ lược về tiểu sử của I. P. paplôp.
- Treo tranh phóng to hình 27.3
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và chú thích hình 27.3 và hoàn thiện PHT (bảng 27)
- Theo dõi hoạt động của từng nhóm -> yêu cầu báo cáo kết quả nghiên cứu bảng 27.
-> Nhận xét đánh giá kết quả hoạt động cảu từng nhóm.
- Bổ sung nếu thiếu kiến thức trong bảng 27.
GV: yêu cầu HS đánh giá về phần dự đoán của các nhóm.
-> Thông báo dự đoán đúng của từng nhóm.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ hoạt động của các cơ quan bộ phận nào?
+ Loại thức ăn Gluxít và Lipít được tiêu hóa trong dạ dày như thế nào?
+ Thử giải thích: Prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ, nhưng Prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ, không bị phân huỷ?
- Liên hệ thực tế về cách ăn uống để bảo vệ dạ dày.
HS: Nghiên cứu thông tin trong SGK, ghi nhớ kiến thức.
- Quan sát hình 27.3.
- Trao đổi nhóm tìm phương án hàon thành bảng 27.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày vào bảng 27 do GV kẻ sẵn.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét, sửa chữa và bổ sung.
HS: Tự đánh giá về các dự đoán hoạt động của dạ dày ở phần trước.
-> Tự rú ra kết luận
- Hoạt động nhóm: Dựa vào nội dung bảng 27 và thông tin SGK -> trao đổi thống nhất câu trả lời.
Yêu cầu:
+ Thức ăn được xuống dạ dày
 nhờ cơ và cơ vòng môn vị.
+ Gluxít và Lipít chỉ biến đổi về mặt lý học.
- Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS tự rút ra kết luận
- HS chú ý: hời gian ăn, loại thức ăn, lượng thức ăn.
- HS đọc kết luận cuối bài.
II.Tiêu hóa ở dạ dày
- Các loại thức ăn khác như Lipít, Gluxít  chỉ biến đổi về mặt lý học.
- Thời gian lưu lại thức ăn trong dạ dày từ 3 – 6 tiếng tuỳ loại thức ăn.
Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày
Biến đổi thức ăn ở dạ dày
Các hoạt động tham gia
Cơ quan hay tế bào thực hiên
Tác dụng của hoạt động
Sự biến đổi lý học
-Sự tiết dịch vị
-Sự co bóp của dạ dày
-Tuyến vị
-Các lớp cơ của dạ dày
-Hoà loãng thức ăn
-Đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị
Sự biến đổi hoá học
Hoạt động của Enzim Pepsin
Enzim Pepsin
Phân cắt Prôtêin chuỗi dài 
thành chuỗi ngắn gồm 3-10 axit amin
	4. Củng cố - Luyện tập:
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
1- Loại thức ăn nào bị biến đổi cả về vật lí và hóa học trong dạ dày.
 a) Prôtêin b) Gluxít c) Lipít d) Khoáng
2- Biến đổi lí học ở dạ dày gồm:
 a) Sự tiết dịch vị b) sự co bóp của dạ dày.
 c) Sự nhào trộn thức ăn. d) Cả a, b, c đều đúng. e) Chỉ a và b đúng.
3- Biến đổi hóa học ở dạ dày gồm:
 a) Tiết các dịch vị.
 b) Thấm đều dịch vị với thức ăn 
 c) Hoạt động của Enzim Pepsin.
5. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi cuối SGK.
- Đọc mục “ Em có biết”.
- Chuẩn bị bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI 
Tuần14	Ngày soạn: 13/11/2013
Tiết 28	 
Bài 28: TIÊU HÓA THỨC ĂN Ở RUỘT NON
I. Môc tiªu:
1. Kiến thức:
 - HS trình bày được quá trình tiêu hóa ở ruột non gồm: Các hoạt động, các cơ quan hạy tế bào thực hiện hoạt động, tác dụng của từng hoạt động.
2 . Kĩ năng:
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, tư duy dự đoán, hoạt động nhóm.
3 . Thái độ:
 - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan tiêu hóa.
II. CHUẨN BỊ:
- GV:Tranh H. 28.1, 28.2, 28.3. PHT
- HS: Nghiện cứu trước bài
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra:
- Hoạt động biến đổi thức ăn chủ yếu ở dạ dày là gì? 
3. Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
GV: Treo tranh hình 28.1 và 28.2 hướng dẫn HS quan sát
- Yêu cầu cá nhân HS đọc thông tin SGK.
- Đặt câu hỏi cho HS thảo luận.
+ Ruột non có cấu tạo như thế nào?
+ Dự đoán xem ở ruột non có thể diễn ra các hoạt động tiêu hóa nào?
- Yêu cầu đại diện trình bày cấu tạo của ruột non 
-> nhận xét, bổ sung.
- Cho các nhóm báo cáo về các dự đoán, ghi tóm tắt vào góc bảng.
+ Tại sao nhóm lại dự đoán có các hoạt động này?
HS: - Quan sát
- đọc thông tin trong SGK tự ghi nhớ thông tin.
- Thảo luận, trao đổi thống nhất câu trả lời -> đại diện trình bày cấu tạo của ruột non.
Yêu cầu:
+ Gồm 4 lớp, thành mỏng 
( Chỉ có cơ dọc và cơ vòng)
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-> HS: Ghi nhớ đặc điểm cấu tạo.
- Đại diện các nhóm trình bày các hoạt động.
I. Cấu tạo của ruột non
- Thành ruột có 4 lớp nhưng mỏng.
+ Lớp cơ chỉ có cơ dọc và cơ vòng.
+ Lớp niêm mạc ( Sau tá tràng) có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột và chất nhày.
GV yêu cầu:
+ Hoàn thành nội dung bảng “ Các họat động biến đổi thức ăn ở ruột”.
- GV chữa bài bằng cách: Gọi HS đại diẹn nhóm lên ghi kết quả vào bảng kẻ sẵn.
- GV giúp HS hoàn thành kiến thức và yêu cầu HS so sánh với điều đã dự đoán ở mục trên xem đúng hay sai và giải thích vì sao
- GV yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Thức ăn xuống tới ruột non còn chịu sự biến đổi lý học nữa không? Nếu có thì biểu hiện như thế nào?
+ Sự biến đổi ở ruột non thực hiện đối với loại chất nào trong thức ăn?
+ Vai trò của lớp cơ trong thành ruột non là gì?
+ Nếu ở ruột non mà thức ăn không được biến đổi thì sao?
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế.
+ Làm thế nào để khi chúng ta ăn thức ăn được biến đổi hoàn toàn thành chất dinh dưỡng ( đường đơn, Glyxeerin ) mà cơ thể có hấp thụ được?
HS tự nghiên cứu SGK -> ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời -> hoàn thành bảng kiến thức.
- Đại diện nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung.
- HS tự bổ sung vào bảng kiến thức của mình cho hoàn chỉnh.
- Trao đổi nhóm dựa vào kiến thức ở các hoạt động trên để thống nhất câu trả lời.
Yêu cầu:
+ Sự biến đổi lý học ở ruột là không đáng kể.
+ Ruột non có đủ Enzim để tiêu hóa hết các laọi thức ăn.
+ Nếu thức ăn không được biến đổi ở ruột thì sẽ thải ra ngoài.
- HS hoạt động độc lập.
Yêu cầu:
+ Nhai kỹ ở miệng -> Dạ dày đỡ phải co bóp nhiều.
+ Thức ăn nghiền nhỏ -> thấm đều dịch tiêu hóa -> biến đổi hóa học được thực hiện dễ dàng.
II. Tiêu hóa ở ruột non
 Nội dung trong bảng
4. Củng cố - Luyện tập:
GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu vào câu trả lời đúng
1- Các chất trong thức ăn được biến đổi hoàn toàn ở ruột non là:
 a) Prôtêin. b) Lipít. c) Gluxít. d) Cả a, b, c. e) Chỉ a và b.
2- Ở ruột non sự biến đổi thức ăn chủ yếu là:
 a) Biến đổi lý học. b) Biến đổi hoá học. c) Cả a và b.
5. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi cuối SGK.
- Đọc mục “ Em có biết”.
- Chuẩn bị bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docSINH 8.doc