Giáo án Sinh học 8 - Tiết 1 đến tiết 20

Cơ thể người được cấu tạo ntn ?

Phản xạ là gì ?

Hệ vận động được cấu tạo ntn ?

Trình bày chức năng của các tế bào máu ?

Nêu các nhóm máu ở người và nguyên tắc truyền máu ?

 

doc57 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 2636 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Tiết 1 đến tiết 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi hết khói: Bóp phần đã đốt, nhận xét hiện tượng.
- Từ các thí nghiệm trên, có thể rút ra kết luận gì về thành phần, tính chất của xương?
- GV giới thiệu về tỉ lệ chất cốt giao thay đổi ở trẻ em, người già. 
- HS quan sát và nêu hiện tượng:
+ Có bọt khí nổi lên (khí CO2) chứng tỏ xương có muối CaCO3.
+ Xương mềm dẻo, uốn cong được.
- Đốt xương bóp thấy xương vỡ.
+ Xương vỡ vụn.
+ HS trao đổi nhóm và rút ra kết luận.
- 1 HS đọc kết luận SGK.
Kết luận: 
- Xương gồm 2 thành phần hoá học là:
+ Chất vô cơ: muối canxi.
+ Chất hữu cơ (cốt giao).
- Sự kết hợp 2 thành phần này làm cho xương có tính chất đàn hồi và rắn chắc.
4. Kiểm tra đánh giá.
Cho HS làm bài tập 1 SGK.
Trả lời câu hỏi 2, 3.
 5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Đọc trước bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 13/09/2014
Ngày dạy: 8A : 15/09/2014
 8B : 19/09/2014
TIẾT 9
BÀI 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
I. MỤC TIÊU.
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ.
- Giải thích được tính chất căn bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ.
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh vẽ phóng to H 9.1 đến 9.4 SGK.
- Tranh vẽ hệ cơ người.
- Búa y tế.
- Nếu có điều kiện: chuẩn bị ếch, dd sinh lí 0,65%, máy ghi nhịp co cơ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức lớp .
	2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cấu tạo chức năng của xương dài?
- Nêu thành phần hoá học và tính chất của xương?
	3. Bài mới
Hoạt động 1: Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và quan sát H 9.1 SGK, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi:
- Bắp cơ có cấu tạo như thế nào ?
- Nêu cấu tạo tế bào cơ ?
- Gọi HS chỉ trên tranh cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ.
- HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình vẽ, thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung và rút ra kết luận.
Kết luận: 
- Bắp cơ : gồm nhiều bó cơ, mỗi bó gồm nhiều sợi cơ (tế bào cơ) bọc trong màng liên kết.
- Hai đầu bắp cơ có gân bám vào xương, giữa phình to là bụng cơ.
- Tế bào cơ: gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn là 1 đơn vị cấu trúc giới hạn bởi 2 tấm hình chữ Z. Sự sắp xếp các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày ở tế bào cơ tạo nên đĩa sáng và đĩa tối.
+ Đĩa tối: là nơi phân bố tơ cơ dày, đĩa sáng là nơi phân bố tơ cơ mảnh.
Hoạt động 2: Tính chất của cơ
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và quan sát H 9.2 SGK (nếu có điều kiện GV biểu diễn thí nghiệm)
- Yêu cầu HS mô tả thí nghiệm sự co cơ
- GV giải thích về chu kì co cơ (nhịp co cơ).
- Yêu cầu HS đọc thông tin
+ Gập cẳng tay sát cánh tay.
- Nhận xét về sự thay đổi độ lớn của cơ bắp trước cánh tay? Vì sao có sự thay đổi đó?
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm phản xạ đầu gối, quan sát H 9.3 
- Giải thích cơ chế phản xạ sự co cơ?
- HS nghiên cứu thí nghiệm và trả lời câu hỏi :
- Nêu kết luận.
- HS đọc thông tin, làm động tác co cẳng tay sát cánh tay để thấy bắp cơ co ngắn lại, to ra về bề ngang.
- Giải thích dựa vào thông tin SGK, rút ra kết luận.
- HS làm phản xạ đầu gối (2 HS làm).
- Dựa vào H 9.3 để giải thích cơ chế phản xạ co cơ.
Kết luận: 
- Tính chất căn bản của cơ là sự co cơ và dãn khi bị kích thích,cơ phản ứng lại bằng co cơ.
- Cơ co rồi lại dãn rất nhanh tạo chu kì co cơ.
- Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ co ngắn lại làm cho bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang.
- Khi kích thích tác động vào cơ quan thụ cảm làm xuất hiện xung thần kinh theo dây hướng tâm đến trung ương thần kinh, tới dây li tâm, tới cơ và làm cơ co.
Hoạt động 3: ý nghĩa của hoạt động co cơ
Tinh giảm ý 2 lệnh phần III trang 33
- Quan sát H 9.4 và cho biết :
- Sự co cơ có tác dụng gì?
- Yêu cầu HS phân tích sự phối hợp hoạt động co, dãn giữa cơ 2 đầu (cơ gấp) và cơ 3 đầu (cơ duỗi) ở cánh tay.
- GVnhận xét, giúp HS rút ra kết luận.
- Yêu cầu 1 HS đọc kết luận cuối bài.
- HS quan sát H 9.4 SGK
- Trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung và rút ra kết luận.
Kết luận: 
- Cơ co giúp xương cử động để cơ thể vận động, lao động, di chuyển.
- Trong sự vận động cơ thể luôn có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các nhóm cơ.
4. Kiểm tra đánh giá.
- HS làm bài tập trắc nghiệm :
	Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng:
1. Cơ bắp điển hình có cấu tạo:
	a. Sợi cơ có vân sáng, vân tối.
	b. Bó cơ và sợi cơ.
	c. Có màng liên kết bao bọc, 2 đầu to, giữa phình to.
	d. Gồm nhiều sợi cơ tập trung thành bó.
	e. Cả a, b, c, d
	g. Chỉ có c, d.
2. Khi cơ co, bắp cơ ngắn lại và to bề ngang là do:
	a. Vân tối dày lên.
	b. Một đầu cơ co và một đầu cơ cố định.
	c. Các tơ mảnh xuyên sâu vào vùng tơ dày làm cho vân tối ngắn lại.
	d. Cả a, b, c.
	e. Chỉ a và c.
	5. Hướng dẫn về nhà. 
Câu 1: Đặc điểm phù hợp chức năng co cơ của tế bào cơ:
+ Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nối liền nhau nên tế bào cơ dài.
+ Mỗi đơn vị cấu trúc cơ tơ cơ dày và tơ cơ mảnh bố trí xen kẽ. Khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày sẽ làm cơ ngắn lại tạo nên sự co cơ.
Câu 2 : Khi đứng cả cơ gấp và duỗi cẳng chân cùng co, nhưng không co tối đa. Cả hai cơ đối kháng đều co tạo ra thế cân bằng giữ cho hệ thống xương chân thẳng để trọng tâm rơi vào chân đó.
Câu 3 :
Không khi nào cả 2 cơ gấp và duỗi cùng co tối đa 9của 1 bộ phận cơ thể)
Cơ gấp và duỗi của 1 bộ phận cùng duỗi tối đa khi các cơ này mất khả năng tiếp nhận kích thích do đó mất trương lực cơ (trường hợp bại liệt).
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 18/09/2014
Ngày dạy: 8A : 20/09/2014
 8B : 23/09/2014
TIẾT 10 
BÀI 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
I. MỤC TIÊU.
- HS chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng trong lao động và di chuyển.
- Trình bày được nguyên nhân sự mỏi cơ và nêu biện pháp chống mỏi cơ.
- Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó vận dụng vào đời sống, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức.
II. CHUẨN BỊ.
- Máy ghi công của cơ, các loại quả cân.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức lớp .
	2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày cấu tạo của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?
- ý nghĩa của hoạt động co cơ?
- Câu 2,3 SGK.
	3. Bài mới
Hoạt động 1: Công của cơ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS làm bài tập SGK.
- Từ bài tập trên, em có nhận xét gì về sự liên quan giữa cơ, lực và sự co cơ?
- Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin để trả lời câu hỏi:
- Thế nào là công của cơ? Cách tính?
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động của cơ?
- Hãy phân tích 1 yếu tố trong các yếu tố đã nêu?
- Yêu cầu HS liên hệ trong lao động.
- HS chọn từ trong khung để hoàn thành bài tập:
1- co; 2- lực đẩy; 3- lực kéo.
+ Hoạt động của cơ tạo ra lực làm di chuyển vật hay mang vác vật.
- HS tìm hiểu thông tin SGK kết hợp với kiến thức đã biết về công cơ học, về lực để trả lời, rút ra kết luận.
+ HS liên hệ thực tế trong lao động.
Kết luận: 
- Khi cơ co tác động vào vật làm di chuyển vật, tức là cơ đã sinh ra công.
- Công của cơ : A = F.S
	F : lực Niutơn
	S : độ dài
	A : công 
- Công của cơ phụ thuộc :
	+ Trạng thái thần kinh.
	+ Nhịp độ lao động.
	+ Khối lượng của vật di chuyển.
Hoạt động 2: Sự mỏi cơ
- GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm trên máy ghi công cơ đơn giản.
- GV hướng dẫn tìm hiểu bảng 10 SGK và điền vào ô trống để hoàn thiện bảng.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời :
- Qua kết quả trên, em hãy cho biết khối lượng của vật như thế nào thì công cơ sản sinh ra lớn nhất ?
- Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cân nhiều lần, có nhận xét gì về biên độ co cơ trong quá trình thí nghiệm kéo dài ?
- Hiện tượng biên độ co cơ giảm khi cơ làm việc quá sức đặt tên là gì ?
-Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK để trả lời câu hỏi :
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự mỏi cơ ?
a. Thiếu năng lượng
b. Thiếu oxi
c. Axit lăctic ứ đọng trong cơ, đầu độc cơ
d. Cả a, b, c đều đúng.
-Mỏi cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ, lao động và học tập như thế nào?
- Làm thế nào để cơ không bị mỏi, lao động và học tập đạt kết quả?
- Khi mỏi cơ cần làm gì?
- 1 HS lên làm 2 lần:
+ Lần 1: co ngón tay nhịp nhàng với quả cân 500g, đếm xem cơ co bao nhiêu lần thì mỏi.
+ Lần 2 : với quả cân đó, co với tốc độ tối đa, đếm xem cơ co được bao nhiêu lần thì mỏi và có biến đổi gì về biên độ co cơ.
- Dựa vào cách tính công HS điền kết quả vào bảng 10.
- HS theo dõi thí nghiệm, quan sát bảng 10, trao đổi nhóm và nêu được :
+ Khối lượng của vật thích hợp thì công sinh ra lớn.
+ Biên độ co cơ giảm dẫn tới ngừng khi cơ làm việc quá sức.
- HS nghiên cứu thông tin để trả lời :
đáp án d. Từ đó rút ra kết luận.
- HS liên hệ thực tế và trả lời.
+ Mỏi cơ làm cho cơ thể mệt mỏi, năng suất lao động giảm.
- Liên hệ thực tế và rút ra kết luận.
 Kết luận: 
- Công của cơ có trị số lớn nhất khi cơ co nâng vật có khối lượng thích hợp với nhịp co cơ vừa phải.
- Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu dẫn tới biên độ co cơ giảm=> ngừng.
1. Nguyên nhân của sự mỏi cơ
- Cung cấp oxi thiếu.
- Năng lượng thiếu.
- Axit lactic bị tích tụ trong cơ, đầu độc cơ.
2. Biện pháp chống mỏi cơ
- Khi mỏi cơ cần nghỉ ngơi, thở sâu, kết hợp xoa bóp cơ sau khi hoạt động (chạy...) nên đi bộ từ từ đến khi bình thường.
- Để lao động có năng suất cao cần làm việc nhịp nhàng, vừa sức (khối lượng và nhịp co cơ thích hợp) đặc biệt tinh thần vui vẻ, thoải mái.
- Thường xuyên lao động, tập TDTT để tăng sức chịu đựng của cơ.
Hoạt động 3: Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
- Khả năng co cơ phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
- Những hoạt động nào được coi là sự luyện tập cơ?-? Luyện tập thường xuyên có tác dụng như thế nào đến các hệ cơ quan trong cơ thể và dẫn tới kết quả gì đối với hệ cơ?
- Nên có phương pháp như thế nào để đạt hiệu quả?
- Thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. Nêu được:
+ Khả năng co cơ phụ thuộc:
Thần kinh: sảng khoái, ý thức tốt.
Thể tích của bắp cơ: bắp cơ lớn dẫn tới co cơ mạnh.
Lực co cơ
Khả năng dẻo dai, bền bỉ.
+ Hoạt động coi là luyện tập cơ: lao động, TDTT thường xuyên...
+ Lao động, TDTT ảnh hưởng đến các cơ quan...
Kết luận: 
- Thường xuyên luyện tập TDTT và lao động hợp lí nhằm:
+ Tăng thể tích cơ (cơ phát triển)
+ Tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai, làm tăng năng suất lao động.
+ Xương thêm cứng rắn, tăng năng lực hoạt động của các cơ quan; tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá... Làm cho tinh thần sảng khoái.
- Tập luyện vừa sức.
4. Kiểm tra đánh giá.
- Gọi 1 HS đọc kết luận SGK.
? Nguyên nhân của sự mỏi cơ?
? Công của cơ là gì? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào?
? Nêu biện pháp để tăng cường khả năng làm việc và biện pháp chống mỏi cơ.
- Cho HS chơi trò chơi SGK.
 5. Hướng dẫn về nhà. 
- Học và trả lời câu 1, 2, 3 SGK.
- Nhắc HS thường xuyên thực hiện bài 4 ở nhà.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 20/09/2014
Ngày dạy: 8A : 22/09/2014
 8B : 26/09/2014
TIẾT 11
BÀI 11: TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU.
- HS chứng minh được tiến hoá của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương.
- Vận dụng những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể, chống bệnh tật về cơ xương thường xảy ra ở tuổi thiếu niên.
- Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn hệ vận động để có thân hình cân đối.
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh vẽ phóng to H 11.1 đến H 11.5.
- Tranh vẽ bộ xương người và bộ xương tinh tinh.
- Phiếu trắc nghiệm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức lớp .
	2. Kiểm tra bài cũ
- Công của cơ là gì ? công của cơ được sử dụng vào mục đích gì ?
Hãy tính công của cơ khi xách túi gạo 5 kg lên cao 1 m.
- Nguyên nhân sự mỏi cơ ? giải thích ?
- Nêu những biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và các biện pháp chống mỏi cơ.
	3. Bài mới
Hoạt động 1: Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV treo tranh bộ xương người và tinh tinh, yêu cầu HS quan sát từ H 11.1 đến 11.3 và làm bài tập ở bảng 11.
- GV treo bảng phụ 11 yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng điền.
- GV nhận xét đánh giá, đưa ra đáp án.
- HS quan sát các tranh, so sánh sự khác nhaugiữa bộ xương người và thú.
- Trao đổi nhóm hoàn thànhbảng 11.
- Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bảng 11- Sự khác nhau giữa bộ xương người và xương thú
Các phần so sánh
Bộ xương người
Bộ xương thú
- Tỉ lệ sọ/mặt
- Lồi cằm xương mặt
- Lớn
- Phát triển
- Nhỏ
- Không có
- Cột sống
- Lồng ngực
- Cong ở 4 chỗ
- Nở sang 2 bên
- Cong hình cung
- Nở theo chiều lưng bụng
- Xương chậu
- Xương đùi
- Xương bàn chân
- Xương gót
- Nở rộng
- Phát triển, khoẻ
- Xương ngón ngắn, bàn chân hình vòm.
- Lớn, phát triển về phía sau.
- Hẹp
- Bình thường
- Xương ngón dài, bàn chân phảng.
- Nhỏ
- Những đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân ?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS trao đổi nhóm hoàn để nêu được các đặc điểm: cột sống, lồng ngực, sự phân hoá tay và chân, đặc điểm về khớp tay và chân.
Kết luận: 
- Bộ xương người cấu tạo hoàn toàn phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động.
Hoạt động 2: Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H 11.4, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi :
- Hệ cơ ở người tiến hoá so với hệ cơ thú như thế nào ?
- GV nhận xét, đánh giá giúp HS rút ra kết luận.
- Cá nhân nghiên cứu SGK, quan sát hình vẽ, trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến.
- Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung.
- Rút ra kết luận.
Kết luận: 
- Cơ nét mặt biểu hiện tình cảm của con người.
- Cơ vận động lưỡi phát triển.
- Cơ tay: phân hoá thành nhiều nhóm cơ nhỏ phụ trách các phần khác nhau. Tay cử động linh hoạt, đặc điệt là ngón cái.
- Cơ chân lớn, khoẻ, có thể gập, duỗi.
Hoạt động 3: Vệ sinh hệ vận động
- Yêu cầu HS quan sát H 11.5, trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi:
- Để xương và cơ phát triển cân đối, chúng ta cần làm gì?
- Để chống cong vẹo cột sống, trong lao động và học tập cần chú ý những điểm gì ?
- GV nhận xét và giúp HS tự rút ra kết luận.
- Cá nhân quan sát H 11.5
- Liên hệ thực tế, trao đổi nhóm để trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Rút ra kết luận.
Kết luận: 
Để cơ và xương phát triển cân đối cần:
	+ Chế độ dinh dưỡng hợp lí.
	+ Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng.
	+ Rèn luyện thân thể và lao động vừa sức.
	+ Chống cong, vẹo cột sống cần chú ý: mang vác đều 2 tay, tư thế làm việc, ngồi học ngay ngắn không nghiêng vẹo.
4. Kiểm tra đánh giá.
	- HS làm bài tập trắc nghiệm
Khoanh tròn vào dấu “- ” các đặc điểm chỉ có ở người, không có ở động vật.
	- Xương sọ lớn hơn xương mặt.
	- Cột sống cong hình cung.
	- Lồng ngực nở theo chiều lưng – bụng.
	- Cơ nét mặt phân hoá.
	- Cơ nhai phát triển.
	- Khớp cổ tay kém linh động.
	- Khớp chậu- đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu.
	- Xương bàn chân xếp trên một mặt phẳng.
	- Ngón cái nằm đối diện với 4 ngón kia.
5. Hướng dẫn về nhà.
	- Học và trả lời câu 1, 2, 3 SGK Tr 39.
	- Nhắc HS chuẩn bị thực hành như SGK.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:	25/09/2014	 
Ngày dạy: 8A : 27/09/2014
 8B : 30/09/2014
TIẾT 12
BÀI 12: THỰC HÀNH 
TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách sơ cứu khi gặp người gãy xương.
- Biết băng cố định xương bị gãy, cụ thể xương cẳng tay, cẳng chân.
II. CHUẨN BỊ:
-Băng hình sơ cứu và băng bó cố định khi gãy xương (nếu có).
- HS: Mỗi nhóm: 2 nẹp tre bào nhẵn dài 30-40 cm, rộng: 4-5 cm, dày 0,6-1 cm, 4 cuộn băng y tế dài 2m , 4 miếng vải sạch kích thích 20x40 cm hoặc gạc y tế.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
	1. Ổn định tổ chức
 	2. Kiểm tra bài cũ
 	3. Bài mới 
 Hoạt động 1: Nguyên nhân gãy xương
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
- Nguyên nhân nào dẫn đến gãy xương ?
- Vì sao nói khả năng gãy xương liên quan đến lứa tuổi ?
- Để bảo vệ xương khi tham gia giao thông, em cần chú ý đến điểm gì ?
- Gặp người bị tai nạn giao thông chúng ta có nên nắn chỗ xương gãy không ? Vì sao ?
- GV nhận xét và giúp HS rút ra kết luận.
- HS trao đổi nhóm và nêu được :
+ Do va đập mạnh xảy ra khi bị ngã, tai nạn giao thông...
+ Tuổi càng cao, nguy cơ gãy xương càng tăng vì tỉ lệ chất cốt giao (đảm bảo tính đàn hồi) và chất vô cơ (đảm bảo tính rắn chắc) thay đổi theo hướng tăng dần chất vô cơ. Tuy vậy trẻ em cũng rất hay bị gãy xương do...
+ Thực hiện đúng luật giao thông.
+ Không, vì có thể làm cho đầu xương gãy đụng chạm vào mạch máu và dây thần kinh, có thể làm rách cơ và da.
Kết luận: 
- Gãy xương do nhiều nguyên nhân.
- Khi bị gãy xương phải sơ cứu tại chỗ, không được nắn bóp bừa bãi và chuyển ngay nạn nhân vào cơ sở y tế.
 Hoạt động 2: Tập sơ cứu và băng bó
- GV có thể sử dụng băng hình hoặc nhóm HS làm mẫu hoặc cũng có thể dùng tranh H 12.1 => h 12.4 giới thiệu phương pháp sơ cứu và phương pháp băng cố định.
- Các nhóm HS theo dõi để nắm được các thao tác.
- Từng nhóm tiến hành làm:
Mỗi em tập băng bó cho bạn (giả định gãy xương cẳng tay, cẳng chân).
- Các nhóm phải trình bày được:
+ Thao tác băng bó.
+ Sản phẩm làm được.
- Đảm bảo an toàn giao thông, tránh đùa nghịch vật nhau dẫm chân lên nhau.
Kết luận: 
 Phương pháp sơ cứu :
- Đặt nẹp tre, gỗ vào chỗ xương gãy.
- Lót vải mềm, gấp dày vào chỗ đầu xương.
- Buộc định vị 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy.
* Băng bó cố định
- Với xương cẳng tay : dùng băng quấn chặt từ trong ra cổ tay, sau dây đeo vòng tay vào cổ.
- Với xương chân: băng từ cổ chân vào. Nếu là xương đùi thì dùng nẹp tre dài từ sườn đến gót chân và buộc cố định ở phần thân.
4. Kiểm tra đánh giá.
- GV nhận xét chung giờ thực hành về ưu, nhược điểm.
- Cho điểm nhóm làm tốt : Nhắc nhở nhóm làm chưa đạt yêu cầu.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Viết báo cáo tường trình sơ cứu và băng bó khi gãy xương cẳng tay.
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 27/09/2014
Ngày dạy: 8A : 29/09/2014
 8B : 03/10/2014
CHƯƠNG III- TUẦN HOÀN
TIẾT 13
BÀI 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
I. MỤC TIÊU.
- HS phân biệt được các thành phần cấu tạo của máu.
- Trình này được chức năng của máu, nước mô và bạch huyết.
- Trình bày được vai trò của môi trường trong cơ thể.
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to H 13.1 ; 13.2.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
 	 	1. ổn định tổ chức
 	2. Kiểm tra bài cũ
 	3. Bài mới	
Hoạt động 1: Máu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H 13.1 và trả lời câu hỏi:-
-? Máu gồm những thành phần nào?
- Có những loại tế bào máu nào?
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền từ SGK.
- GV giới thiệu c

File đính kèm:

  • docSINH 8.doc