Giáo án Sinh học 8 - Trường THCS An Tường

+Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào các nhóm.

+Thu thập mẫu vât.

-Ghi chép ngoài thiên nhiên : GV chỉ dẫn các yêu cầu về nội dung phải ghi chép.

-Cách thực hiện:

a)Quan sát hình thái một số thực vật

+Quan sát : rễ, thân, lá, hoa, quả.

+Quan sát hình thái của các cây sống ở các môi trường : cạn, nước.tìm đặc điểm thích nghi của chúng.

+Lấy mẫu cho vào túi ni lông : Lưu ý HS khi lấy mẫu gồm các bộ phận :

->Hoa hoặc quả.

->Cành nhỏ (đối với cây)

->Cây (đối với cây nhỏ)

 

doc140 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1255 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Trường THCS An Tường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có rễ cọc:
 A. Cây xoài, cây dừa, cây đậu, cây hành
 B. Cây bưởi, cây cà chua, cây hành, cây cải
 C. Cây táo, cây mít, cây xoài, cây bưởi
 D. Cây hành. cây xoài, cây cam, cây ổi
2.Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có rễ chùm:
 A. Cây xoài, cây cam , cây đậu, cây hành
 B. Cây lúa, cây cau, cây hành, cây tỏi tây
 C. Cây táo, cây cam, cây ổi, cây mít, 
 D. Cây hành. cây xoài, cây bưởi, cây dừa
3.Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì :
 A. Gồm hai phần: vỏ và trụ giữa
 B. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất 
 C. Có ruột chứa chất dự trữ
 D. Có nhiều lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan.
4.Thân dài ra do đâu?
 A. Sự lớn lên và phân chia của tế bào
 B. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn 
 C. Mô phân sinh ngọn
 D. Chồi ngọn
5.Cấu tạo vỏ của thân non gồm:
 A.Thịt vỏ và mạch rây 
 B. Thịt vỏ và ruột 
 C. Biểu bì, thịt vỏ và ruột 
 D. Biểu bì và thịt vỏ 
6.Nước và muối khoáng hoà tan được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ đâu? 
 A. Mạch rây 
 B. Mạch gỗ 
 C. Mạch rây và mạch gỗ
Câu 2 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây:
1.Có hai loại rễ chính là:
...........................gồm nhiều rễ con mọc từ gốc thân.
...........................có rễ cái to khoẻ , đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con, từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa.
2.Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có ......................., sử dụng nước, khí cacbônic và năng lượng .................... chế tạo ra tinh bột và nhả khí ôxi.
3.Cây có hô hấp, trong quá trình đó cây lấy khí............ để phân giải các chất hữu cơ, sản ra năng lượng cần cho các hoạt động sống, đồng thời thải ra khí................ và..................
Câu3: Nhiệm vụ của sinh học là gì?
Câu4: Nêu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp? Em phải làm gì để bảo vệ và phát triển cây xanh ở địa phương?
Câu5: Vì sao bộ rễ thường ăn sâu, lan rộng, số lượng rễ con nhiều?
Câu6: Thân cây gồm những bộ phận nào? Có mấy loại thân cây? Cho ví dụ?
Câu7: Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng đóng kín cửa?
15'
28'
Trắc nghiệm khách quan
Trắc nghiệm tự luận
4.Dặn dò: 01p
-Ôn tập kiến thức theo hệ thống câu hỏi ôn tâp, giờ sau làm bài kiểm tra chất lượng HK I
-Chuẩn bị giấy, bút, dụng cụ học tập.
TUẦN 18
Ngày dạy: 6A………………
 6B………………
	 6C……………...
 Tiết 35 kiểm tra chất lượng học kỳ I
I.mục tiêu bài học
1.Kiến thức
-Hệ thống hoá toàn bộ nội dung kiến thức đã học trong học kỳ I.
-HS biết vận dụng những kiến thức trọng tâm để làm bài kiểm tra đạt kết quả cao.
2.Kỹ năng
-Phát triển kỹ năng tư duy tổng hợp kiến thức.
-Rèn cho HS kỹ năng trình bày văn bản.
3.Thái độ
-HS nghiêm túc, tư giác, biết vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra.
-Giáo dục HS yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
II.Ma trận hai chiều
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Mở đầu sinh học
1
 2.0
1
 2.0
Chương II : Rễ
1
 0,5
1
 0,5
1
 1.0
3
 2.0
Chương III : Thân
1
 0,5
1
 0,5
1
 2.0
3
 3.0
Chương IV: Lá
1
 1.0
1
 2.0
2
 3.0
Tổng
3 
 2.0
3
 3.0
3
 5.0
9
 10
III.Hệ thống câu hỏi
A.Phần trắc nghiệm khách quan(4 điểm)
Câu 1:Hãy khoanh tròn vào chữ cái (A,B,C...) chỉ ý trả lời đúng nhất trong các câu sau 
1.Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có rễ chùm:
 A. Cây xoài, cây cam , cây đậu, cây hành B. Cây táo, cây cam, cây ổi, cây mít
 C. Cây lúa, cây cau, cây hành, cây tỏi tây D. Cây hành. cây xoài, cây bưởi, cây dừa
 2.Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì:
 A. Gồm hai phần: vỏ và trụ giữa
 B. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất 
 C. Có ruột chứa chất dự trữ
 D. Có nhiều lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan.
3.Thân dài ra do đâu?
 A. Sự lớn lên và phân chia của tế bào B. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn 
 C. Mô phân sinh ngọn D. Chồi ngọn
4.Cấu tạo vỏ của thân non gồm:
 A. Biểu bì và thịt vỏ B. Thịt vỏ và ruột
 C. Biểu bì, thịt vỏ và ruột D. Thịt vỏ và mạch rây 
Câu 2 : Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A để viết các chữ cái ( A,B,C...) vào cột trả lời.
Cột A
(Các miền của rễ)
Cột B
(Chức năng chính của từng miền)
Trả lời
1.Miền hút
2.Miền sinh trưởng
3.Miền trưởng thành
4.Miền chóp rễ
A.Làm cho rễ dài ra
B.Dẫn chuyền
C.Che chở cho đầu rễ
D.Hấp thụ nước và muối khoáng
1.............................
2.............................
3.............................
4.............................
Câu 3 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây:
 Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có............................,sử dụng nước, khí cacbônic và năng lượng........................................chế tạo ra tinh bột và nhả khí ôxi.
B.trắc nghiệm Tự Luận(6 Điểm)
Câu1: Nhiệm vụ của sinh học là gì?
Câu2: Thân cây gồm những bộ phận nào? Có mấy loại thân cây? Cho ví dụ?
Câu3: Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng đóng kín cửa?
III.Đáp án – thang điểm
A.Phần trắc nghiệm khách quan(4 điểm)
Câu 1: (2 điểm – mỗi ý trả lời đúng 0,5 điểm)
 1 – C 2 – D 3 – B 4 - A
Câu 2: (1 điểm)
 1 – D 2 – A 3 – B 4 – C
Câu 3: (1 điểm)
 - Chất diệp lục
 - ánh sáng mặt trời
B.trắc nghiệm Tự Luận(6 Điểm)
Câu1:(2 điểm)
Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung và thực vât nói riêng để sử dụng hợp lý, phát triển và bảop vệ chúng phục vụ đời sống con người là nhiệm vụ của sinh học.
Câu2:(2 điểm)
 -Thân cây gồm : thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.Chồi phát triển thành cành mang lá hoặc cành mang hoa.
 -Có 3 loại thân cây : 
 +Thân đứng (thân gỗ, thân cột, thân cỏ). VD: Cây vải, cây dừa, cỏ mần trầu....
 +Thân leo (thân quấn, tua quấn). VD: Dây bìm bìm, đậu Hà Lan.....
 +Thân bò. VD: Rau má, dây khoai lang.......
Câu3:(2 điểm)
 Vì ban đêm cây xanh không quang hợp, chỉ có hiện tượng hô hấp thực hiện, cây lấy ôxi của không khí trong phòng và thải ra nhiều khí cacbônic. 
 Nếu đóng kín cửa, không khí trong phòng sẽ bị thiếu ôxi và có nhiều khí cacbônic nên người ngủ rễ bị ngạt thở, dẫn tới tử vong.
Ngày dạy: 6A………………
 6B………………
	 6C……………...
 Tiết 36 thụ phấn
I.mục tiêu bài học
1.Kiến thức
-HS nêu được khái niệm thụ phấn.
-Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. Phân biệt được hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
-Nhận biết những được những đặc điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. 
 2.Kỹ năng
-Rèn luyện và củng cố các kỹ năng:
+Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
+Kỹ năng quan sát mẫu vật và tranh vẽ.
3.Thái độ
-HS yêu thích môn học và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II.đồ dùng dạy học
1.Chuẩn bị của giáo viên
-Hình 30.1 và hình 30.2 phóng to
2.Chuẩn bị của học sinh
-Đọc và tìm hiểu bài trước khi đến lớp.
-Một số loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
III.hoạt động dạy học
1.Ôn định tổ chức: 01p 
Lớp 6A :…………………..Lớp 6B :……………………Lớp 6C :……………………..
2.Kiểm tra bài cũ: 
 Không kiểm tra
3.Bài mới
Hoạt động của GV - HS
TG
Nội dung
*Hoạt động 1
-GV giới thiệu hiện tượng thụ phấn.
-Cho HS đọc khái niệm hiện tượng thụ phấn trong SGK Tr.99.
-GV yêu cầu HS quan sát hình 30.1 SGK trả lời câu hỏi:
? Thế nào là hiện tượng tự thụ phấn?
? Hoa tự thụ phấn cần những điều kiện nào? 
-HS quan sát hình 30.1 SGK trả lời câu hỏi của GV.
-Một vài HS trình bày -> lớp nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét -> kết luận.
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
? Hoa giao phấn có đặc điểm gì khác so với hoa tự thụ phấn?
? Hiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện nhờ những yếu tố nào?
- HS đọc thông tin SGK trả lời các câu hỏi của GV
-Một vài HS trình bày -> lớp nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét -> kết luận.
*Hoạt động 2
-GV yêu cầu HS quan sát hình 30.1 SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau:
? Hoa có đặc điểm gì dễ hấp dẫn sâu bọ?
? Tràng hoa có đặc điểm gì làm cho sâu bọ muốn lấy mật hoặc lấy phấn thường phải chui vào trong hoa?
? Nhị của hoa có đặc điểm gì khiến cho sâu bọ khi đến lấy mật hoặc phấn hoa thường mang theo hạt phấn sang hoa khác?
? Nhuỵ hoa có đặc điểm gì khiến sâu bọ khi đến thì hạt phấn của hoa khác thường bị dính vào đầu nhuỵ?
? Hãy tóm tắt những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ?
- HS quan sát hình 30.1 SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
-Một vài nhóm trả lời ->các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, đưa ra đáp án -> kết luận.
4.Củng cố: 
-GV tóm tắt kiến thức bài học, gọi 1-2 HS đọc to KLC. 
? Thế nào là hoa tự thụ phấn?
? Thế nào là hoa giao phấn?
? Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có những đặc điểm gì?
15p
22p
05p
1.Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn
-Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ.
a, Hoa tự thụ phấn
-Hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó.
b, Hoa giao phấn
-Những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ của hoa khác là hoa giao phấn.
2. Đặc điểm cua hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
-Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhuỵ có chất dính.
*KLC : SGK-Tr.100
5.Dặn dò: 02p
-Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
-Đọc trước bài 30 “ Thụ phấn – Tiếp theo”
TUẦN 19
Ngày giảng: 6A………………
 	6B………………
	 	 6C……………...
 Tiết 37 thụ phấn
 (Tiếp theo)
I.mục tiêu bài học
1.Kiến thức
-Giải thích được những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
-Biết được vai trò của con người từ việc thụ phấn cho hoa để góp phần nâng cao năng xuất và phẩm chất cây trồng.
 2.Kỹ năng
-Rèn kỹ năng quan sát, thực hành.
3.Thái độ
-HS yêu thích môn học và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
-Biết vận dụng kiến thức đã học góp phần thụ phấn cho cây.
II.đồ dùng dạy học
1.Chuẩn bị của giáo viên
-Hình 30.3 và hình 30.4, 30.5 phóng to
2.Chuẩn bị của học sinh
-Đọc và tìm hiểu bài trước khi đến lớp.
-Mẫu: cây ngô có hoa, hoa bí ngô.
III.hoạt động dạy học
1.Ôn định tổ chức: 01p 
Lớp 6A :…………………..Lớp 6B :……………………Lớp 6C :……………………..
2.Kiểm tra bài cũ: 04p
 Câu hỏi: Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có những đặc điểm gì?
Trả lời: Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhuỵ có chất dính.
3.Bài mới
Hoạt động của GV - HS
TG
Nội dung
*Hoạt động 1
-GV yêu cầu HS quan sát hình 30.3, 30.4 SGK trả lời câu hỏi:
? Nhận xét về vị trí của hoa ngô đực và cái?
? Vị trí đó có tác dụng gì trong cách thụ phấn nhờ gió? 
? Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió?
-HS đọc thông tin + quan sát hình 30.3, 30.4 SGK trả lời câu hỏi của GV.
-Một vài HS trình bày -> lớp nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét -> kết luận.
*Hoạt động 2
-GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 30.5 SGK trả lời các câu hỏi :
? Hãy kể những ứng dụng về sự thụ phấn của con người?
? Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung? Cho ví dụ?
? Con người đã làm gì để tạo điều kiện giúp hoa thụ phấn? 
-HS đọc thông tin + quan sát hình 30.5 SGK trả lời câu hỏi của GV.
-Một vài HS trình bày -> lớp nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét -> kết luận.
4.Củng cố: 
-GV tóm tắt kiến thức bài học, gọi 1-2 HS đọc to KLC. 
? Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió?
? Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung? Cho ví dụ?
? Con người đã làm gì để tạo điều kiện giúp hoa thụ phấn? 
17p
17p
05p
1.Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió.
-Những cây thụ phấn nhờ gió thường có hoa nằm ở ngọn cây; bao hoa tiêu giảm; chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ; đầu nhuỵ thường có lông dính. 
2. Đặc điểm cua hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
-Con người có thể chủ động giúp cho hoa giao phấn làm tăng sản lượng quả và hạt, tạo được những giống lai mới có phẩm chất tốt và năng xuất cao.
*KLC : SGK-Tr.102
5.Dặn dò: 02p
-Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
-Làm bài tập cuối bài Tr.102 SGK.
-Đọc “Em có biết?”
-Tập thụ phấn cho hoa.
-Đọc trước bài 31 “ Thụ tinh, kết hạt và tạo quả ”
Ngày dạy: 6A………………
 6B………………
	 6C……………...
 Tiết 38 thụ tinh, kết hạt và tạo quả
I.mục tiêu bài học
1.Kiến thức
-HS hiểu được thụ tinh là gì? Phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh.
-Nhận biết được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.
-Xác định sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh.
 2.Kỹ năng
-Rèn luyện và củng cố các kỹ năng:
+Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
+Kỹ năng quan sát, nhận biết.
3.Thái độ
-HS yêu thích môn học và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
-Biết vận dụng kiến thức đã học góp phần thụ phấn cho cây.
II.đồ dùng dạy học
1.Chuẩn bị của giáo viên
-Hình 31.1 Tr. 103 SGK phóng to.
2.Chuẩn bị của học sinh
-Đọc và tìm hiểu bài trước khi đến lớp.
-Mẫu: cây ngô có hoa, hoa bí ngô.
III.hoạt động dạy học
1.Ôn định tổ chức: 01p 
Lớp 6A :…………………..Lớp 6B :……………………Lớp 6C :……………………..
2.Kiểm tra bài cũ: 04p
 Câu hỏi: Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió?
Trả lời: Những cây thụ phấn nhờ gió thường có hoa nằm ở ngọn cây; bao hoa tiêu giảm; chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ; đầu nhuỵ thường có lông dính. 
3.Bài mới
Hoạt động của GV - HS
TG
Nội dung
*Hoạt động 1
-GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1, quan sát hình 31.1 SGK trả lời câu hỏi:
? Khi nào hạt phấn nảy mầm?
? Hãy mô tả quá trình nảy mầm của hạt phấn? 
-HS đọc thông tin mục 1 và quan sát hình 31.1 SGK trả lời câu hỏi của GV.
-Một vài HS trình bày -> lớp nhận xét, bổ sung.
-GV giảng: Hạt phấn hút nước trương lên -> nảy mầm thành ống phấn. TBSD đực chuyển đến phần đầu ống phấn. ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ và vòi nhuỵ vào trong bầu.
-GV cho HS rút ra kết luận mục 1.
*Hoạt động 2
-GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 SGK trả lời các câu hỏi :
? Sự thụ tinh xảy ra tại phần nào của hoa?
? Sau khi thụ phấn đến lúc thụ tinh có những hiện tượng nào xảy ra?
? Thụ tinh là gì?
? Tại sao nói sự thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính?
? Con người đã làm gì để tạo điều kiện giúp hoa thụ phấn? 
-HS đọc thông tin mục 2 quan sát hình 31.1 SGK trả lời câu hỏi của GV.
-Một vài HS trình bày -> lớp nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét -> kết luận.
*Hoạt động 3
-GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 3 SGK trả lời các câu hỏi :
? Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?
? Noãn sau khi thụ tinh sẽ tạo thành những bộ phận nào của hạt?
? Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành? Quả có chức năng gì?
-HS đọc thông tin mục SGK trả lời các câu hỏi của GV.
-Một vài HS trình bày -> lớp nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét -> kết luận
4.Củng cố: 
-GV tóm tắt kiến thức bài học, gọi 1-2 HS đọc to KLC. 
? Hãy mô tả quá trình nảy mầm của hạt phấn? 
? Thụ tinh là gì?
? Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?
12p
11p
11p
05p
1.Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn
-Hạt phấn nảy mầm trên đầu nhuỵ thành ống phấn -> ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ và vòi nhuỵ vào trong bầu.
2. Thụ tinh
-Thụ tinh là hiện tượng TBSD đực (Tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với TBSD cái (Trứng) có trong noãn tạo thành một tế bào mới.
3. Kết hạt và tạo quả
-Sau khi thụ tinh, hợp tử phát triển thành phôi. Noãn phát triển thành hạt chứa phôi. Bầu phát triển thành quả chứa hạt.
*KLC : SGK-Tr.104
5.Dặn dò: 02p
-Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
-Đọc “Em có biết?”
-Đọc trước bài 32 “ Các loại quả ”
-Chuẩn bị một số loại quả : Đu đủ, Đậu xanh(đen), Cà chua, Chanh, Táo, Lạc......
TUẦN 20
Ngày dạy: 6A………………
 6B………………
	 6C……………...
 Tiết 39 các loại quả
I.mục tiêu bài học
1.Kiến thức
-HS biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau.
-Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành hai nhóm chính là quả khô và quả thịt.
 2.Kỹ năng
-Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, thực hành.
-Biết vận dụng kiến thức đã học để bảo quản, chế biến quả và hạt sau thu hoạch.
3.Thái độ
-HS yêu thích môn học và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II.đồ dùng dạy học
1.Chuẩn bị của giáo viên
-Chuẩn bị một số loại quả : Đu đủ, Đậu xanh(đen), Cà chua, Chanh, Táo, Lạc......
2.Chuẩn bị của học sinh
-Đọc và tìm hiểu bài trước khi đến lớp.
-Chuẩn bị theo nhóm(4-6 HS) một số loại quả : Đu đủ, Đậu xanh(đen), Cà chua, Chanh, Táo, Lạc, Phượng......
III.hoạt động dạy học
1.Ôn định tổ chức: 01p 
Lớp 6A :…………………..Lớp 6B :……………………Lớp 6C :……………………..
2.Kiểm tra bài cũ: 04p
 Câu hỏi: Thụ tinh là gì?
Trả lời: Thụ tinh là hiện tượng TBSD đực (Tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với TBSD cái (Trứng) có trong noãn tạo thành một tế bào mới. 
3.Bài mới
Hoạt động của GV - HS
TG
Nội dung
*Hoạt động 1
-GV yêu cầu các nhóm HS đặt các loại quả lên bàn, quan sát kỹ – xếp thành nhóm và trả lời câu hỏi: Dựa vào đặc điểm nào để chia nhóm?
-HS quan sát mẫu vật, lựa chọn đặc điểm để chia quả thành các nhóm, trả lời câu hỏi của GV.
-Đại diện 1-2 nhóm trình bày -> các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét -> cho HS rút ra kết luận mục 1.
*Hoạt động 2
-GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 SGK -> xếp quả thành 2 nhóm tiêu chuẩn: Quả thịt và quả khô.
-HS đọc thông tin SGK để biết tiêu chuẩn của 2 nhóm quả chính và xếp các loại quả thành 2 nhóm tiêu chuẩn.
-Đại diện 1-2 nhóm trình bày -> các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét -> cho HS rút ra kết luận.
-GV yêu cầu HS quan sát vỏ quả khô khi chín -> nhận xét, chia quả thành 2 nhóm.
? Ghi lại đặc điểm của từng nhóm quả khô?
? Gọi tên 2 nhóm quả khô đó?
-HS quan sát và phân chia các loại quả khô, ghi lại đặc điểm của vỏ, đặt tên cho 2 loại quả khô.
-Đại diện 1-2 nhóm trình bày -> các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét -> cho HS rút ra kết luận.
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H.32.1(quả đu đủ, quả mơ, quả táo, quả chanh...) trả lời câu hỏi: 
? Nêu đặc điểm phân biệt các loại quả thịt?
-HS đọc thông tin SGK, quan sát H.32.1; dùng dao cắt ngang các loại quả đó -> trả lời câu hỏi của GV.
-Đại diện 1-2 nhóm trình bày -> các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét -> cho HS rút ra kết luận.
4.Củng cố: 
-GV tóm tắt kiến thức bài học, gọi 1-2 HS đọc to KLC. 
? Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt? 
? Quả mọng khác với quả hạch ở điểm nào?
? Vì sao phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khô?
15p
20p
05p
1.Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả?
-Căn cứ vào hình dạng, số hạt, đặc điểm của hạt để phân chia các loại quả.
2. Các loại quả chính.
a, Phân biệt quả thịt và quả khô
-Dựa vào đặc điểm vỏ quả, phân chia quả thành 2 nhóm: Quả thịt và quả khô.
b, Các loại quả khô
-Quả khô khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng. Có 2 loại quả khô: quả khô nẻ và quả khô không nẻ.
c, Các loại quả thịt
-Quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày chứa đầy thịt quả. Quả gồm toàn thịt gọi là quả mọng, quả có hạch cứng bọc lấy hạt gọi là quả hạch.
*KLC : SGK-Tr.106
5.Dặn dò: 02p
-Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
-Đọc “Em có biết?”
-Đọc trước bài 33 “ Hạt và các bộ phận của hạt ”
-Chuẩn bị mẫu vật : +Hạt ngô để trên bông ẩm trước 3 – 4 ngày.
 +Hạt đỗ đen ngâm nước 1 ngày.
-Kẻ bảng Tr.108 vào vở bài tập
Ngày dạy: 6A………………
 6B………………
	 6C……………...:
 Tiết 40 hạt và các bộ phận của hạt
I.mục tiêu bài học
1.Kiến thức
-HS kể tên được các bộ phận của hạt.
-Phân biệt được hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm.
-Biết cách nhận biết hạt trọng thực tế.
 2.Kỹ năng
-Rèn kỹ năng quan sát,phân tích, so sánh.
3.Thái độ
-Biết vận dụng kiến thức đã học để nhận biết, bảo quản hạt sau thu hoạch.
II.đồ dùng dạy học
1.Chuẩn bị của giáo viên
+Hạt ngô để trên bông ẩm trước 3 – 4 ngày.
+Hạt đỗ đen ngâm nước 1 ngày.
+Tranh câm về các bộ phận hạt đỗ đen và hạt ngô.
2.Chuẩn bị của học sinh
-Chuẩn bị mẫu vật :+Hạt ngô để trên bông ẩm trước 3 – 4 ngày.
 +Hạt đỗ đen ngâm nước 1 ngày.
-Kẻ bảng Tr.108 vào vở bài tập
III.hoạt động dạy học
1.Ôn định tổ chức: 01p 
Lớp 6A :…………………..Lớp 6B :……………………Lớp 6C :……………………..
2.Kiểm tra bài cũ: 04p
 Câu hỏi: Quả thịt có đặc điểm như thế nào? Phân biệt quả mọng với quả hạch?
Trả lời: Quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày chứa đầy thịt quả. Quả gồm toàn thịt gọi là quả mọng, quả có hạch cứng bọc lấy hạt gọi là quả hạch. 
3.Bài mới
.Bài mới
Hoạt động của GV - HS
TG
Nội dung
*Hoạt động 1
-GV yêu cầu các nhóm

File đính kèm:

  • docGiao an Sinh 8HK2.doc