Giáo án sinh học 8 năm 2009 - 2010_Phạm Thị AnhMinh – THCS Việt Tiến
1- AIDS thực sự trở thành thảm hoạ của loài người vì:
a) Tỉ lệ tử vong cao
b) Lây lan nhanh, rộng
c) Không có Vacxin phòng và thuốc chữa
d) Các lứa tuổi đều có thể mắc
e) Chỉ có a, b, c.
g) Cả a, b, c, d.
2- Hoạt động nào có thể bị lây nhiễm HIV.
a) Ăn chung bát, đũa, muỗi đốt.
b) Hôn nhau, bắt tay, cạo râu.
c) Mặc chung quần áo, sơn sửa móng tay, chung kim tiêm
d) Truyền máu, quan hệ tình dục không an toàn.
. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ mắt II. Đồ dùng dạy học GV- Tranh hình sgk. - Mô hình cấu tạo mắt - Bộ thí nghiệm thấu kính hội tụ. HS: : nghiên cứu trức bài mới III.phương pháp dạy học - Trực quan - đàm thoại - thuyết trình IV. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Cơ quan phân tích Hoạt động dạy Hoạt động học ? Một cơ quan phân tích gồm những thành phần nào. ? ý nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể. ? Phân biệt cơ quan thụ cảm với cơ quan phân tích. - GV lưu ý cho HS : Cơ quan thụ cảm tiếp nhận kích thích tác động lên cơ thể – là khâu đầu tiên của cơ quan phân tích. - Thảo luận theo bàn. - Trả lời câu hỏi. => Lớp bổ sung. - Rút ra kết luận. Tiểu kết 1 - Cơ quan phân tích gồm: + Cơ quan thụ cảm. + Dây thần kinh. + Bộ phận phân tích: trung ương( vùng thần kinh ở đại não). - ý nghĩa: Giúp cơ thể nhận biết được tác động của môi trường. Hoạt động 2: cơ quan phân tích thị giác Hoạt động dạy Hoạt động học ? Cơ quan phân tích thị giác gồm những thành phần nào. a. Cấu tạo cầu mắt: - GV hướng dẫn HS quan sát nghiên cứu các H49.1 và 49.2. ? Yêu cầu làm bài tập SGK(156). + Đáp án BT : Cơ vận động mắt; Màng cứng; Màng mạch; Màng lưới; Tế bào thụ cảm thị giác. - GV treo tranh H49.2 gọi HS lên trình bày cấu tạo cầu mắt. - GV chốt lại kiến thức. b. Cấu tạo màng lưới : - Hướng dẫn HS quan sát H49.3 kết hợp nghiên cứu thông tin => nêu cấu tạo của cầu mắt ? ? Tại sao ảnh của vật hiện lên điểm vàng lại nhìn rõ nhất. ? Tại sao trời tối ta không nhìn rõ màu sắc củavật. c. Sự tạo ảnh ở màng lưới : - GV hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm ? Vai trò của thuỷ tinh trong cầu mắt. ? Trình bày quá trình tạo ảnh ở màng lưới. - GV chốt lại kiến thức. - HS dựa vào kiến thức ở phần trước trả lời. - Yêu cầu nêu được : Cơ quan phân tích thị giác gồm : + Cơ quan thụ cảm thị giác. + Dây thần kinh thị giác. + Bộ phận phân tích ( vùng thị giác) thuộc thuỳ chẩm. - HS quan sát kĩ các hình, ghi nhớ cấu tạo cầu mắt. - Thảo luận theo nhóm. - Hoàn thành bài tập. - Đại diện đọc đáp án => Lớp bổ sung . - Đọc SGK. - Thảo luận theo bàn. - Trả lời câu hỏi. - Rút ra kết luận: - HS đọc SGK, theo dõi kết quả thí nghiệm => rút ra kết luận về vai trò của thể thuỷ tinh và sự tạo ảnh. - HS phát biểu => Lớp bổ sung hoàn thiện kiến thức. Tiểu kết 2 Cơ quan phân tích thị giác gồm : + Cơ quan thụ cảm thị giác. + Dây thần kinh thị giác. + Bộ phận phân tích ( vùng thị giác) thuộc thuỳ chẩm. a. Cấu tạo cầu mắt: - Màng lọc: + Màng cứng, phía trước là màng giác. + Màng mạch, phía trước là lòng đen + Màng lưới gồm tế bào hình nón, tế bào hình que. - Môi trường trong suốt: + Màng giác. + Thuỷ dịch. + Thể thuỷ tinh. + Dịch thuỷ tinh. b. Cấu tạo màng lưới - Màng lưới( Tế bào thụ cảm) gồm: + Tế bào nón: Tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc. + Tế bào que: Tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu. - Điểm vàng: Là nơi tập trung tế bào nón. - Điểm mù: là nơi đi ra của dây thần kinh thị giác, không có tế bào thụ cảm thị giác. c. Sự tạo ảnh ở màng lưới - Thể thuỷ tinh có vai trò như một thấu kính hội tụ, có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật. - ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới tạo nên một ảnh thu nhỏ lộn ngược rồi kích thích tế bào thụ cảm thị giác làm xuất hiện xung thần kinh theo dây thần kinh thị giác tới vùng phân tích thị giác. IV. Kiểm tra đánh giá - Gọi hs đọc ghi nhớ sgk - Trả lới câu hỏi cuối bài V. Dặn dò - Học bài trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “em có biết”. - chuẩn bị trước bài mới, tìm hiểu một số bệnh về mắt. --------------------------------------- Tiết 52. Bài 50. Vệ sinh mắt NS : ………… / ND : …………. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Phân tích nguyên nhân bị cận thị, viễn thị, trình bày cách khắc phục. - Phân tích nguyên nhân của bệnh đau mắt hột, cách lây truyền và biện pháp phòng tránh. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát,hoạt động nhóm,phân tích,trình bày,liên hệ thực tế. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ mắt II. Đồ dùng dạy học GV- Tranh hình sgk,phiếu học tập: HS: - Kẻ phiếu học tập III. phương pháp dạy học - Trực quan - đàm thoại- thuyết trình IV.Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ HS1:Cơ quan phân tích bao gồm 3 thành phần : các tế baoif thụ cảm, dây thần kinh .......................và vùng vỏ não ........................... HS2: Cơ quan phân tích thị giác gồm : màng lưới trong .........................., dây thần kinh......................và vùng chẩm của ........................... 2*Mở bài: Hãy kể một số bệnh về mắt? 3* Các hoạt động học tập Hoạt động 1: các tật của mắt Hoạt động dạy Hoạt động học ? Thế nào là tật cận thị, viễn thị. ? Yêu cầu hoàn thành bảng 50(160). - Yêu cầu lên điền nội dung bài làm vào bảng phụ. - Trả lời câu hỏi. * Kết luận - Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. - Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. - Thảo luận theo nhóm. - Một vài HS lên điền vào bảng phụ. - Rút ra kết luận. Tiểu kết 1 Các tật mắt, nguyên nhân và cách khắc phục Các tật của mắt Nguyên nhân Cách khắc phục Cận thị - Bẩm sinh: Cầu mắt dài - Thể thuỷ tinh quá phồng do không giữ vệ sinh khi đọc sách. - Đeo kính mặt lõm (kính phân kỳ hay kính cận) Viễn thị - Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn. - Thể thuỷ tinh bị lão hoá(xẹp) - Đeo kính mặt lồi (kính hội tụ hay kính viễn) Hoạt động 2: Bệnh về mắt Hoạt động dạy Hoạt động học - Yêu cầu hoàn thành phiếu học tập. ? Ngoài bệnh đau mắt hột còn có những bệnh gì về mắt. ? Cách phòng chống bệnh về mắt. - Thảo luận nhóm - Trả lời câu hỏi. - Rút ra kết luận. * Kết luận - Bệnh đau mắt hột. Ngoài ra còn có các bệnh về mắt như: đau mắt đỏ, viêm kết mạc, khô mắt. Tiểu kết 2 Bệnh đau mắt hột 1.Nguyên nhân 2.đường lây 3.triệu trứng 4.cách phòng, chống - Do virút. - Dùng chung khăn, chậu với người bệnh. - Tắm rửa trong ao hồ tù. - Mặt trong mi mắt có nhiều hạt nổi cộm lên. - Khi hột vỡ làm thành sẹo, lông quặm, đục màng giác dẫn tới mù loà. - Giữ vệ sinh mắt. - Dùng thuốc thêo chỉ dẫn của bác sĩ. IV. Kiểm tra đánh giá - Gọi hs đọc ghi nhớ sgk - Sử dụng câu hỏi SGK. V. Dặn dò - Học bài trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “em có biết”. - chuẩn bị trước bài mới, tìm hiểu kiến thức về âm thanh chương II(Vật lí 7). ---------------------------------------------------------- Tiết 53. Bài 51. Cơ quan phân tích thính giác NS : ………… / ND : …………. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày các thành phần của một cơ quan phân tích và ý nghĩa của cơ quan phân tích của cơ thể. - Trình bày các thành phần của một cơ quan phân tích thính giác nêu rõ cấu tạo tai, cơ quan coocti. - Giải thích quá trình thu nhận cảm giác âm thanh. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát,phân tích, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ tai. II. Đồ dùng dạy học GV- Tranh hình sgk. - Mô hình cấu tạo tai. HS: - nghiên cứu trước bài mới III. phương pháp dạy học - Trực quan- đàm thoại -thuyết trình IV. Hoạt động dạy học 1*. Kiểm tra bài cũ HS1: Cận thị là tật mà nắt chỉ có khả năng ............................... Người cận thị muốn nhìn rõ những vật ở xa phải đeo kính ..................... Người viễn thị muốn nhìn rõ những vật ở gần phải đeo kính ............................ 2* Mở bài: Ta cảm nhận được âm thanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác. Vậy cơ quan này có cấu tạo như thế nào? 3*Các hoạt động học tập Hoạt động 1: Cấu tạo của tai : Hoạt động dạy Hoạt động học ? Cơ quan phân tích thính giác gồm những thành phần nào. - Gv hướng dẫn HS quan sát tranh H51.1. - Yêu cầu HS làm bài tập trang 162. ? Trình bày cấu tạo và chức năng của tai? - Một vài HS lên trình bày lại cấu tạo tai trên tranh, mô hình. - GV chốt lại kiến thức. - HS vận dụng kiến thức đã học về cơ quan phân tích nêu được 3 bộ phận của cq phân tích thính giác. - Trả lời câu hỏi. - Rút ra kết luận. - HS quan sát kĩ hình => làm bài tập. - HS phát biểu, bổ sung . - Yêu cầu điền từ : 1- Vành ta; 2- ống tai; 3- Màng nhĩ; 4- Chuỗi xương tai. - HS căn cứ vào H51.1; 51.2 và thông tin để trả lời. Tiểu kết 1 - Cơ quan phân tích thính giác gồm : + Cơ quan thụ cảm thính giác. + Dây thần kinh thính giác. + Bộ phận phân tích ( vùng thính giác) thuộc thuỳ thái dương - Cấu tạo của tai : * Tai ngoài: - Vành tai: hứng sóng âm thanh. - ống tai: hướng sóng âm. - Màng nhĩ: khuếch đại âm thanh. * Tai giữa: - Chuỗi xương tai: truyền sóng âm. - Vòi nhĩ: cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ. * Tai trong: - Bộ phận tiền đình thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian. - ốc tai: thu nhận kích thích sóng âm. Hoạt động 2: chức năng thu nhận sóng âm Hoạt động dạy Hoạt động học ? Trình bày cấu tạo ốc tai, chức năng của ốc tai. ? Yêu cầu tìm hiểu đường truyền sóng âm từ ngoài vào trong. - GV trình bày sự thu nhận cảm giác sóng âm. - HS thu nhận và xử lí thông tin. - Thảo luận theo nhóm. - Trả lời câu hỏi. - Rút ra kết luận. - Đại diện nhóm trình bày cấu tạo ốc tai trên tranh. Tiểu kết 2 a. Cấu tạo của ốc tai - ốc tai xoắn 2 vòng rưỡi gồm: + ốc tai xương(ở ngoài). + ốc tai màng(ở trong). . Màng tiền đình (ở trên). . Màng cơ sở(ở dưới). b. Cơ quan coocti : chứa tế bào thụ cảm thính giác. c. Cơ chế truyền âm và thu nhậ âm thanh: - Sóng âm => màng nhĩ => chuỗi xương tai => cửa bầu => chuyển động ngoại dịch và nội dịch => rung màng cơ sở => kích thích cơ quan Coócti xuất hiện xung thần kinh => vùng thính giác( phân tích âm thanh). Hoạt động 3: Vệ sinh tai Hoạt động dạy Hoạt động học - Y/c HS nghiên cứu thông tin thông tin SGK trả lời câu hỏi : ? Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì. ? Cách giữ gìn vệ sinh tai và bảo vệ tai. - Thảo luận bàn. - Trả lời câu hỏi. - Rút ra kết luận. + Giữ vệ sinh tai. + Bảo vệ tai : Tiểu kết 3 - Giữ vệ sinh tai. - Bảo vệ tai: + Không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai. + Giữ vệ sinh mũi họng đề phòng bệnh cho tai. + Có biện pháp chống và giảm tiếng ồn. IV. Kiểm tra đánh giá - Gọi hs đọc ghi nhớ sgk - Sử dụng câu hỏi SGK. V. Dặn dò - Học bài trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “em có biết”. - chuẩn bị trước bài mới, tìm hiểu một số vật nuôi trong nhà. -------------------------------------------- Tiết 54. Bài 52. Phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện NS : ………… / ND : …………. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. - Trình bày quá trình hình thành phản xạ mới và ức chế phản xạ cũ, nêu rõ điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện. - Phân tích ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát,phân tích, hoạt động nhóm, khái quát. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc chăm chỉ. II. Đồ dùng dạy học GV- Tranh hình sgk. HS- Bảng phụ ghi nội dung bảng 52.2. III. phương pháp dạy học - Thuyết trình- thảo luận nhóm - giải quyết vấn đề IV. Hoạt động dạy học 1*Kiểm tra bài cũ HS1: Trình bày cấu tạo của ốc tai HS2: Vì sao ta có thể xác định được âm phát ra tf bên phải hay bên trái 2* Mở bài: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phản xạ. 3*Các hoạt động học tập Hoạt động 1: phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện Hoạt động dạy Hoạt động học - Yêu cầu HS làm bài tập trang 166. - GV ghi nhanh đáp án các nhóm lên bảng. - GV chữa và chốt lại đáp án : + Phản xạ có điều kiện 3,5,6. + Phản xạ không điều kiện: 1,2,4. - Y/c HS tìm thêm mỗi loại phản xạ vài ví dụ khác. - Đọc nội dung trang 166, bảng 52.1. - Thảo luận bàn.trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm phát biểu. - Lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu: + Phản xạ có điều kiện 3,5,6. + Phản xạ không điều kiện: 1,2,4. - Rút ra kết luận. Tiểu kết 1 - Phản xạ không điều kiện mang tính chất bẩm sinh, không cần phải học tập. - Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập rèn luyện Hoạt đông 2: Sự hình thành phản xạ có điều kiện Hoạt động dạy Hoạt động học a. Hình thành phản xạ có điều kiện : - Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm của Páplốp. ? Trình bày TN thành lập, tiết nước bọt khi có ánh sáng. - GV nhận xét. ? Để thành lập phản xạ có điều kiện cần những điều kiện gì. ? Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là gì. - GV y/c HS liên hệ thực tế => tạo thói quen tốt trong cuộc sống. - GV chốt lại kiến thức. b. ức chế phản xạ có điều kiện : ? Thí nghiệm trên nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra. ? ý nghĩa của sự hình thành phản xạ mới và ức chế phản xạ cũ đối với đời sống. - Yêu cầu HS làm bài tập trang 167. - GV nhận xét, sửa chữa, hoàn thiện các ví dụ của HS. - Nghiên cứu thí nghiệm của Páplốp - HS trình bày. - Thảo luận theo nhóm. - Trả lời câu hỏi => lớp bổ sung . - HS vận dụng kiến thức ở trên => nêu được các đk để thành lập PXCĐK. - Rút ra kết luận. - HS cần nêu được : Chó sẽ không tiết nước bọt khi có ánh đèn. - Đảm bảo sự thích nghi với điều kiện sống. - HS làm bài tập dựa vào H52 kết hợp với kiến thức vừa học ở phần (a). - Một vài HS lấy VD. - Rút ra kết luận. Tiểu kết 2 a. Hình thành phản xạ có điều kiện - Điều kiện: + Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện. + Quá trình đó phải được lặp lại nhiều lần. - Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời nối các vùng của vỏ đại não với nhau. b. ức chế phản xạ có điều kiện : - Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố thì phản xạ sẽ mất dần. - ý nghĩa: + Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi. + Hình thành các thói quen tập quán tốt đối với con người. Hoạt động 3: so sánh các tính chất của pxcđk với pxkđk Hoạt động dạy Hoạt động học - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 52.2 - GV treo bảng phụ gọi HS lên làm. - GV chốt đáp án đúng. ? Mối quan hệ giữa phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện. - GV chốt lại kiến thức. - Thảo luận bàn hoàn thành bảng dựa vào kiến thức mục I và II. - Đại diện nhóm lên bảng ghi vào bảng phụ. => Lớp bổ sung . - Rút ra kết luận. Tiểu kết 3 - So sánh bằng nội dung bảng 52.2 - Mối liên hệ: + Phản xạ không điều kiện là cơ sở hình thành phản xạ có điều kiện. + Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện. IV. Kiểm tra đánh giá - Gọi hs đọc ghi nhớ sgk - Sử dụng câu hỏi SGK. V. Dặn dò - Học bài trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “em có biết”. - chuẩn bị trước bài mới bài 53. ------------------------------------------------------------------------ Tiết 55 . Kiểm tra 45 phút NS : ………… / NKT : …………. I. Mục tiêu - Kiểm tra nội dung kiến thức các bài thực hành đã học trong học kì 2 , trọng tâm hệ thần kinh. - Kiểm tra kỹ năng thực hành, khả năng nhận biết thực tế thông qua nội dung bài thực hành. II. Đồ dùng dạy học - HS: Ôn tập nội dung theo yêu cầu, đồ dùng học tập. - GV: Đề kiểm tra( Nội dung thực hành). III. Hoạt động dạy học - GV: Phát đề cho HS. Ma trận cho đề kiểm tra Chủ đề chớnh Mức độ cần đạt Nhận biết( 30%) Thông hiểu( 50%) Vận dụng( 20%) Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Bài thực hành tập lập khẩu phần 1Cõu ( 3đ) 1Cõu (2đ) 2 câu 5 điểm Bài thực hành tìm hiểu cấu tạo và chức năng của tủy sống 7Cõu 3đ 1câu (2đ) 8 câu 5điểm Tổng 7 câu 3 điểm 2 câu 5 điểm 1 câu 2 điểm 10 câu 10 điểm A. Đề BàI I Trắc nghiệm :3đ 1. Hoàn thành bảng sau: Bước thí nghiệm Điều kiện thí nghiệm Thí nghiệm Cường độ và vị trí kích thích Kết quả I HS tiến hành theo nhóm ếch đã hủy não để nguyên tủy 1 Kích thích nhẹ một chi sau bên phảI bằng HCL 0,3% ………………………………………. 2 Kích thích chi đó mạnh hơn bằng HCL 1% ………………………………………. 3 Kích thích rất mạnh chi đó bằng HCL 3% ………………………………………… II GV biểu diễn Cắt ngang tủy ( ở đôI dây thần kinh da giữa lưng 1 và 2 ) 4 Kích thích rất mạnh chi sau bằng HCL 3% …………………………………………. 5 Kích thích rất mạnh chi trước bằng HCL 3% ……………………………………….. III GV biểu diễn Hủy tủy ở trên vết cắt ngang 6 Kích thích rất mạnh chi sau bằng HCL 3% ……………………………………….. 7 Kích thích rất mạnh chi trước bằng HCL 3% ……………………………………….. II. Tự luận Câu1(2đ) : Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của tuỷ sống. Câu 2 :(3đ) Lập khẩu phần cho 1 người cần thực hiện theo những bước nào ? Câu 3: (2đ) Giả sử tỉ lệ thảI bỏ của ngô tươI là 45% . Nếu ăn 750g ngô tươI hãy tính A1 và A2 B. Đáp án Câu 1 + hình dạng, cấu tạo ngoài của tuỷ sống (1đ). + cấu tạo trong của tuỷ sống(1.0đ). Câu 2: - Bước 1: (0,5đ) kẻ bảng tính toán theo mẫu - Bước 2: (1đ) + Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp A . + Xác định lượng thải bỏ A1 + Xác định lượng thực phẩm ăn được A2: A2= A – A1 - Bước 3: 0,5đ) Tính giá trị từng loại thực phẩm đã kê trong bảng . - Bước 4: (1đ) + Cộng các số liệu đã liệt kê . + Đối chiếu với bảng “Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam” đ có kế hoạch điều chỉnh hợp lý. Câu 3 ( 2đ): áp dụng công thức : A1 = A x tỉ lệ % thảI bỏ A2 =A – A1 Ta có: A1 = 750g x 45/100 = 337,5g A2 = 750g – 337.5g = 412,5g iV. Dặn dò - chuẩn bị trước bài mới bài 53. -------------------------------------------- Tiết 56. Bài 53. Hoạt động thần kinh cấp cao ở người NS : ………… / ND : …………. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - So sánh phản xạ có điều kiện ở người với các động vật nói chung và đông vật thuộc lớp thú nói riêng. - Trình bày vai trò của tiếng nói,chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng người. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát,phân tích, khái quát, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc chăm chỉ, xây dựng thói quen, nếp sống văn hoá.. II. Đồ dùng dạy học GV - Tranh:+ Cung phản xạ. + Các vùng cỏ não. - Tư liệu về hình thành tiếng nói, chữ viết. HS - Nghiên cứu trước bài mới III. phương pháp dạy học - Phát huy tính tích cực thông qua hoạt động nhóm IV. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ HS1 : phản xạ có điều kiện khác với phản xạ không đk ở đặc điểm nào ? HS2 : lấy VD về phản xạ không điều kiện 2. Mở bài: sự thành lập phản xạ mới và ức chế phản xạ cũ có ý nghĩa rất lớn đối với đời sống. Hoạt động 1: sự thành lập và ức chế Các phản xạ có điều kiện ở người Hoạt động dạy Hoạt động học - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. => Trả lời câu hỏi : ? Thông tin cho em biết những gì. ? Lấy ví dụ trong đời sống về sự thành lập phản xạ mới và ức chế phản xạ cũ. - Gv nhấn mạnh : Khi PXCĐK không được củng cố => ức chế sẽ xuất hiện. ? So sánh sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở ngườivà động vật. - Y/c HS lấy VD cụ thể. - GV chốt lại kiến thức. - Đọc nội dung SGK. - Thảo luận bàn, trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu: + phản xạ có điều kiện ở trẻ hình thành rất sớm. + Bên cạnh sự thành lập xảy ra sự ức chế phản xạ giúp cơ thể thích nghivới đời sống. + VD: Học tập xây dựng thói quen tốt. + Giống nhau: về quá trình thành lập và ức chế, ý nghĩa của chúng đối với đời sống. + Khác nhau: về số lượng phản xạ và mức độ phức tạp của phản xạ. Tiểu kết 1 - Sự thành lập phản xạ có điều kiện và ức chế các phản xạ có điều kiện là hai quá trình thận nghịch liên hệ mật thiết với nhau giúp cơ thể thích nghi với đời sống. Hoạt động 2: vai trò của tiếng nói và chữ viết Hoạt động dạy Hoạt động học - GV y/c HS tìm hiểu thông tin SGK. ? Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống. ? Lấy ví dụ thực tế. - GV chốt lại kiến thức. - HS tự thu nhận thông tin. - Thảo luận bàn => trả lời câu hỏi : - Rút ra kết luận. - Yêu cầu: + Tiếng nói và chữ viết giúp mô tả sự vật nên khi nghe đọc có thể tưởng tượng ra được. + Tiếng nói và chữ viết là kết quả của quá trình học tập hình thành phản xạ có điều kiện. + Tiếng nói và chữ viết là phương tiện giao tiếp, truyền đạt kinh nghiệm cho nhau, cho thế hệ sau. Tiểu kết 2 - Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao ở người. - Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau. Hoạt động 3:
File đính kèm:
- ga sinh hoc 8 ki 2.doc